Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1115/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 21 tháng 5 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 573/QĐ-TTg ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 47/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 895/TTr-SCT ngày 18 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Bến Tre (chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Danh mục này là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền của tỉnh Bến Tre lựa chọn đơn vị cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Bến Tre theo hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu.
Điều 2. Nhiệm vụ của Sở Công Thương
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, tiêu chí, tiêu chuẩn sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Công Thương theo quy định của pháp luật.
2. Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực Công Thương, sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật về giá.
3. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Danh mục dịch vụ sự nghiệp công quy định tại
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bến Tre; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số: 1115/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bến Tre)
STT | Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước | NSNN đảm bảo toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ | NSNN đảm bảo một phần chi phí thực hiện dịch vụ |
|
| ||
1 | Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề ngắn hạn theo yêu cầu của các cơ sở công nghiệp nông thôn. | x |
|
2 | Tổ chức hoạt động tập huấn, hội nghị, hội thảo, diễn đàn về khuyến công. | x |
|
3 | Tổ chức các cuộc thi, cuộc vận động về các hoạt động khuyến công | x |
|
4 | Tổ chức các lớp đào tạo khởi sự, quản trị doanh nghiệp; tập huấn nâng cao năng lực quản lý, năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp, đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ khuyến công. | x |
|
5 | Xây dựng, lưu trữ và khai thác dữ liệu điện tử về công nghiệp nông thôn tại địa phương. Tuyên truyền, phổ biến các chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về phát triển công nghiệp, hoạt động khuyến công tại địa phương. | x |
|
6 | Thực hiện hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. |
| x |
7 | Thực hiện hỗ trợ trình diễn mô hình của cơ sở công nghiệp nông thôn đang hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền, nhân rộng để các tổ chức, cá nhân khác học tập. |
| x |
8 | Thực hiện hỗ trợ xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp. |
| x |
9 | Thực hiện hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. |
| x |
10 | Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh. | x |
|
11 | Thực hiện hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm tại nước ngoài. |
| x |
12 | Thực hiện hỗ trợ cho các cơ sở công nghiệp nông thôn đi tham gia khảo sát, học tập kinh nghiệm tại nước ngoài. |
| x |
13 | Tổ chức hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong nước. | x |
|
14 | Thực hiện hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm trong nước. |
| x |
15 | Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp. |
| x |
16 | Thực hiện hỗ trợ xây dựng, đăng ký nhãn hiệu đối với sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu. |
| x |
17 | Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu đầu tư phòng trưng bày để giới thiệu quảng bá sản phẩm. |
| x |
18 | Hỗ trợ thuê tư vấn trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn trong việc: Lập dự án đầu tư, marketing; quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực; thành lập doanh nghiệp; liên doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh; ứng dụng công nghệ - thiết bị mới; đánh giá về xử lý ô nhiễm môi trường, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp. |
| x |
19 | Cung cấp thông tin về các chính sách phát triển công nghiệp, khuyến công, thông tin thị trường, phổ biến kinh nghiệm, mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp, thông qua các hình thức như: Xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin, ấn phẩm; xây dựng dữ liệu, trang thông tin điện tử; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác. | x |
|
20 | Tư vấn hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tiếp cận các chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách đất đai, chính sách khoa học công nghệ, chính sách tài chính - tín dụng và các chính sách ưu đãi khác của Nhà nước. |
| x |
21 | Thực hiện hỗ trợ thành lập các hiệp hội, hội ngành nghề. Hỗ trợ xây dựng, hình thành cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp. |
| x |
22 | Thực hiện hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp. |
| x |
23 | Hỗ trợ tư vấn, lãi suất vốn vay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp. |
| x |
24 | Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn. |
| x |
25 | Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp. |
| x |
26 | Xây dựng các chương trình, đề án, dự án hợp tác quốc tế về hoạt động khuyến công và sản xuất sạch hơn. | x |
|
27 | Trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến công, khuyến khích phát triển công nghiệp, quản lý cụm công nghiệp, sản xuất sạch hơn với các tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua hội nghị, hội thảo và diễn đàn tại Việt Nam. | x |
|
28 | Nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ làm công tác khuyến công theo các chương trình hợp tác quốc tế và các chương trình, đề án học tập khảo sát ngoài nước. | x |
|
29 | Xây dựng và tham gia thực hiện hoạt động khuyến công, sản xuất sạch hơn trong các chương trình, đề án, dự án hợp tác quốc tế; trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến công, khuyến khích phát triển công nghiệp, quản lý cụm công nghiệp, sản xuất sạch hơn với các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam. | x |
|
30 | Xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công. | x |
|
31 | Tổ chức xây dựng chương trình khuyến công giai đoạn; kế hoạch khuyến công hàng năm. | x |
|
32 | Tổ chức kiểm tra, giám sát, hướng dẫn triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công. | x |
|
33 | Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công thông qua tổ chức tham quan khảo sát, học tập kinh nghiệm trong nước; hội thảo chuyên đề, hội nghị đánh giá tổng kết về hoạt động khuyến công. | x |
|
34 | Nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện làm việc cho Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại cấp tỉnh. | x |
|
35 | Tổ chức đào tạo hoặc liên kết đào tạo nhân lực phục vụ phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh. | x |
|
36 | Thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư phát triển công nghiệp; hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khuyến công; xây dựng và quảng bá thương hiệu sản phẩm theo các đề án, chương trình khuyến công. | x |
|
|
| ||
1 | Tổ chức hội chợ, triển lãm trong nước hàng tiêu dùng tổng hợp hoặc vật tư, máy móc thiết bị phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn, giới thiệu các sản phẩm của doanh nghiệp Việt Nam đến người tiêu dùng. |
| x |
2 | Tổ chức các hoạt động bán hàng: thực hiện các chương trình đưa hàng Việt về nông thôn, miền núi, các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh; Xây dựng các điểm bán hàng cố định, bền vững với tên gọi “Tự hào hàng Việt Nam” trên địa bàn tỉnh. |
| x |
3 | Tổ chức tham gia hội chợ triển lãm trong và ngoài nước. | x |
|
4 | Hỗ trợ cơ sở, doanh nghiệp tham gia hội chợ, triển lãm trong nước và nước ngoài |
| x |
5 | Thực hiện điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị trường, giao thương, kết nối cung - cầu hàng hóa trong và ngoài nước |
| x |
6 | Thông tin thương mại, nghiên cứu thị trường, xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ đẩy mạnh xuất khẩu, phát triển thị trường nội địa và mở rộng thị trường nước ngoài cho các sản phẩm của tỉnh. | x |
|
7 | Thực hiện hỗ trợ công tác quy hoạch, quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng thương mại |
| x |
8 | Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ Việt Nam đến người tiêu dùng trong tỉnh qua các hoạt động truyền thông trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, ấn phẩm và các hình thức phổ biến thông tin khác. | x |
|
9 | Xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin, ấn phẩm; xây dựng dữ liệu, trang thông tin điện tử, thương mại điện tử; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác về phát triển Công Thương | x |
|
10 | Tuyên truyền, quảng bá sản phẩm lợi thế của tỉnh: a) Quảng bá hình ảnh sản phẩm, ngành hàng, chỉ dẫn địa lý nổi tiếng của tỉnh với thị trường trong và ngoài nước. b) Mời đại diện cơ quan truyền thông trong và ngoài nước đến tỉnh để viết bài, làm phóng sự trên báo, tạp chí, truyền thanh, truyền hình, internet nhằm quảng bá sản phẩm hàng hóa của các doanh nghiệp, địa phương trong tỉnh theo hợp đồng trọn gói. | x |
|
11 | Hỗ trợ doanh nghiệp thuê chuyên gia trong và ngoài nước để tư vấn, hỗ trợ thực hiện thiết kế, phát triển sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển thị trường xuất khẩu và thâm nhập thị trường nước ngoài. |
| x |
12 | Thực hiện các hoạt động liên quan đến các thông tin đối ngoại. | x |
|
13 | Tổ chức, tham gia trong các hoạt động đoàn ra, đoàn vào phục vụ công tác xúc tiến thương mại. | x |
|
14 | Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, đào tạo, tập huấn ngắn hạn trong và ngoài nước nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp, xúc tiến thương mại cho doanh nghiệp | x |
|
15 | Đăng thông tin và hình ảnh sản phẩm của doanh nghiệp lên Website; cung cấp thông tin thị trường cho doanh nghiệp. | x |
|
16 | Tổ chức tiếp đoán đoàn doanh nghiệp trong và ngoài nước vào tỉnh giao dịch mua hàng. | x |
|
17 | Đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại cho Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại | x |
|
18 | Hỗ trợ xây dựng điểm bán hàng, cửa hàng đặc sản tỉnh Bến Tre trong và ngoài tỉnh |
| x |
19 | Hoạt động xúc tiến thương mại khác theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định | x |
|
|
| ||
1 | Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức về thương mại điện tử cho các nhà quản lý, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. | x |
|
2 | Hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sản xuất kinh doanh |
| x |
3 | Đào tạo kỹ năng ứng dụng TMĐT trong bán hàng, marketing, xây dựng thương hiệu. | x |
|
4 | Quản lý và vận hành Sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh | x |
|
5 | Thực hiện dịch vụ xúc tiến thương mại qua Sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh | x |
|
6 | Tổ chức hoạt động khảo sát, học tập kinh nghiệm về hoạt động thương mại điện tử | x |
|
|
| ||
1 | Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật sản xuất sạch hơn cho các ngành công nghiệp và các quy mô công nghiệp khác nhau; hướng dẫn kỹ thuật tích hợp sản xuất sạch hơn với các công cụ quản lý môi trường, các công cụ quản lý khác tại doanh nghiệp; hướng dẫn kỹ thuật áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn | x |
|
2 | Lập báo cáo đánh giá nhanh sản xuất sạch hơn cho các doanh nghiệp | x |
|
3 | Hỗ trợ đánh giá chi tiết sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp: Đánh giá xác định cơ hội sản xuất sạch hơn; đánh giá khả thi giải pháp sản xuất sạch hơn; đánh giá và tư vấn lựa chọn công nghệ sản xuất sạch hơn; đánh giá và tư vấn lựa chọn công nghệ, giải pháp quản lý và bảo vệ môi trường | x |
|
4 | Hỗ trợ thực hiện đầu tư theo các giải pháp đánh giá nhanh sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các doanh nghiệp. |
| x |
5 | Khảo sát lựa chọn các đơn vị tham gia hoạt động sản xuất sạch hơn trong công nghiệp. | x |
|
6 | Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng; xây dựng tài liệu, tờ rơi, sổ tay tuyên truyền. | x |
|
7 | Tổ chức hội nghị truyền thông về SXSH, giới thiệu và phổ biến SXSH, các mô hình áp dụng công nghệ sạch, công nghệ tiết kiệm năng lượng, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp | x |
|
8 | Đào tạo hướng dẫn kỹ thuật sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp. | x |
|
|
| ||
1 | Tổ chức hội thảo, tập huấn, thông tin truyền thông tuyên truyền phổ biến, nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất, tiêu dùng, sử dụng và sinh hoạt; Xây dựng các chuyên đề, chuyên mục về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên các phương tiện thông tin đại chúng. | x |
|
2 | Tổ chức tập huấn, hội thảo nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. | x |
|
3 | Đào tạo, nâng cao năng lực chuyên môn, trình độ quản lý, tổ chức quản lý, tổ chức thực hiện cho cán quản lý năng lượng của các cơ quan, địa phương, các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm và các doanh nghiệp. |
|
|
4 | Thực hiện kiểm toán năng lượng và áp dụng các hệ thống quản lý năng lượng tiên tiến cho các cơ sở sử dụng năng lượng. |
| x |
5 | Triển khai thực hiện các chương trình, dự án, đề án về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả của quốc gia và địa phương. |
| x |
6 | Đào tạo, tập huấn về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm; tư vấn áp dụng mô hình quản lý năng lượng hiệu quả. |
| x |
7 | Tổ chức các cuộc thi, các chương trình thi đua hộ gia đình, trường học về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. | x |
|
8 | Đầu tư trang thiết bị nâng cao năng lực về hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại | x |
|
|
| ||
1 | Tư vấn, hướng dẫn cho các tổ chức cá nhân trong lĩnh vực hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, khí dầu mỏ hóa lỏng về kỹ thuật an toàn theo quy định của pháp luật | x |
|
|
| ||
1 | Tư vấn doanh nghiệp về pháp luật cạnh tranh; Tư vấn hướng dẫn cho doanh nghiệp bảo vệ quyền lợi kinh doanh chính đáng, chống các hành vi cạnh tranh không lành mạnh | x |
|
2 | Tư vấn và hỗ trợ nâng cao nhận thức về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tại địa phương; hội nhập kinh tế quốc tế; thương mại biên giới. | x |
|
3 | Tư vấn, hướng dẫn và hỗ trợ các tổ chức cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về cạnh tranh, chống phá giá, chống trợ cấp và tự vệ trên địa bàn tỉnh. | x |
|
- 1Quyết định 2198/QĐ-UBND năm 2018 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 2399/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương tỉnh Nam Định
- 4Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 1041/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Hưng Yên thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ; Ủy quyền cho Sở Công Thương quyết định giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Sở Công Thương
- 6Nghị quyết 102/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Công thương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết dịnh 573/QĐ-TTg năm 2017 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 47/2018/TT-BCT quy định về việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
- 6Quyết định 2198/QĐ-UBND năm 2018 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 2399/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương tỉnh Nam Định
- 10Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 1041/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Hưng Yên thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ; Ủy quyền cho Sở Công Thương quyết định giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Sở Công Thương
- 12Nghị quyết 102/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Công thương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 1115/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra