Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1110/QĐ-BNNMT | Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2025 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN THUỶ SẢN VÀ KIỂM NGƯ TRỰC THUỘC CỤC THỦY SẢN VÀ KIỂM NGƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 246 /QĐ-BNNMT ngày 01 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thủy sản và Kiểm ngư;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thủy sản và Kiểm ngư và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Trung tâm Thông tin Thủy sản và Kiểm ngư là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Cục Thủy sản và Kiểm ngư, có chức năng quản lý, vận hành hệ thống giám sát tàu cá và hệ thống thông tin chỉ huy điều hành kiểm ngư, cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản, kiểm ngư; thông tin, thống kê và ứng dụng công nghệ thông tin; chuyển đổi số phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Cục cung cấp dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ tư vấn thuộc lĩnh vực được phân công theo quy định của pháp luật.
2. Trung tâm Thông tin Thủy sản và Kiểm ngư có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng để hoạt động theo quy định của pháp luật; trụ sở của Trung tâm đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng, trình Cục trưởng kế hoạch, chiến lược, chương trình, đề án, dự án thuộc nhiệm vụ của Trung tâm, tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Tham gia xây dựng và phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành theo phân công của Cục trưởng.
3. Về giám sát tàu cá:
a) Giúp Cục trưởng thực hiện quản lý và trực vận hành 24/7 hệ thống giám sát tàu cá và dữ liệu giám sát tàu cá toàn quốc; quản trị hệ thống và tham mưu việc phân cấp cho địa phương khai thác dữ liệu giám sát tàu cá; trực tiếp xử lý dữ liệu giám sát tàu cá đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên;
b) Đầu mối kết nối hệ thống giám sát tàu cá của địa phương với trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá ở trung ương; đầu mối kết nối dữ liệu giữa hệ thống giám sát tàu cá ở trung ương với hệ thống của các đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá và các đơn vị có liên quan; đầu mối thực hiện đánh giá tình hình lắp đặt thiết bị trên tàu cá và tham mưu Cục trưởng hướng dẫn về hệ thống giám sát tàu cá và hoạt động lắp đặt thiết bị giám sát hành trình phục vụ quản lý nhà nước;
c) Khai thác, thu thập, tổng hợp, xử lý, cung cấp thông tin về hoạt động của tàu cá Việt Nam, hoạt động của tàu cá nước ngoài trên các vùng biển Việt Nam;
d) Đầu mối tham mưu Cục trưởng đánh giá điều kiện của các đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá theo quy định; tổng hợp, tham mưu trình Cục trưởng thông báo mẫu kẹp chì của thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá;
đ) Tổng hợp, xử lý, cung cấp thông tin, dữ liệu từ hệ thống giám sát tàu cá phục vụ phòng, chống lụt bão, xử lý sự cố thiên tai, tai nạn tàu cá và công tác quản lý, điều hành của Cục Thủy sản và Kiểm ngư;
e) Thu thập, tổng hợp và cung cấp thông tin dự báo ngư trường, thời tiết, khí tượng hải văn, môi trường biển; cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới, các hiện tượng thời tiết bất thường trên các vùng biển.
4. Quản lý, vận hành, tổ chức trực và khai thác hệ thống thông tin chỉ huy điều hành kiểm ngư; bảo đảm thông tin liên lạc để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Cục Thủy sản và Kiểm ngư với các Chi cục Kiểm ngư vùng, các tàu kiểm ngư hoạt động trên các vùng biển, kiểm ngư địa phương và các đơn vị có liên quan.
5. Tổ chức trực đường dây nóng giữa Việt Nam với các nước; phối hợp tham mưu xây dựng quy chế sử dụng đường dây nóng; tiếp nhận, thu thập, xử lý, tổng hợp và báo cáo Cục về những vấn đề phát sinh đột xuất nghề cá trên biển. Trực, tiếp nhận, thu thập, xử lý, tổng hợp báo cáo Cục trưởng thông tin về hoạt động tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, thực thi pháp luật trên biển của lực lượng kiểm ngư và các lực lượng khác có liên quan. Thu thập, tổng hợp thông tin tình hình tàu cá và ngư dân Việt Nam bị nước ngoài bắt giữ, xử lý; tàu cá khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định; tàu cá nước ngoài vi phạm vùng biển Việt Nam.
6. Về cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản và kiểm ngư:
a) Xây dựng, quản lý, vận hành và phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản và kiểm ngư; tổ chức vận hành, bảo trì, giám sát, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, phần mềm và các biện pháp bảo đảm an toàn cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản và kiểm ngư; tổ chức thu thập, tổng hợp, khai thác, xử lý và cung cấp số liệu, dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản và kiểm ngư phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Cục;
b) Xây dựng, quản lý, khai thác, hướng dẫn cập nhật cơ sở dữ liệu phục vụ triển khai Hiệp định khu vực và quốc tế mà Việt Nam là thành viên trong lĩnh vực thủy sản và kiểm ngư theo phân công của Cục trưởng;
c) Đầu mối giúp Cục trưởng đánh giá, xếp hạng năng lực thực hiện việc cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu thủy sản và kiểm ngư của các tổ chức và công bố công khai hằng năm;
d) Xây dựng, phát triển mạng lưới thông tin, thống kê cơ sở dữ liệu hai chiều giữa Cục Thủy sản và Kiểm ngư với địa phương và các đơn vị thuộc ngành thủy sản;
đ) Tổ chức công tác thống kê thủy sản hàng tháng, hàng quý, 6 tháng và hàng năm phục vụ công tác quản lý, điều hành của Cục; thực hiện nhiệm vụ điều tra, thống kê, dự báo chuyên ngành thủy sản và kiểm ngư theo phân công của Cục trưởng.
7. Về công nghệ thông tin và quản trị hệ thống:
a) Chủ trì xây dựng, triển khai thực hiện các nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ quản lý nhà nước của Cục;
b) Xây dựng, nâng cấp, mở rộng, quản lý, quản trị, bảo trì, bảo dưỡng, vận hành và bảo đảm an toàn thông tin cho phần mềm, hạ tầng kỹ thuật của hệ thống giám sát tàu cá, hệ thống thông tin chỉ huy điều hành kiểm ngư, hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản, hệ thống mạng nội bộ và Trang thông tin điện tử của Cục Thủy sản và Kiểm ngư;
c) Tham mưu trình Cục trưởng quản lý, quản trị tài khoản người dùng, phân quyền cập nhật, khai thác sử dụng hệ thống giám sát tàu cá, hệ thống thông tin chỉ huy điều hành kiểm ngư, hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản và kiểm ngư.
8. Thực hiện nhiệm vụ truyền thông về thủy sản và kiểm ngư trên Trang thông tin điện tử của Cục Thủy sản và Kiểm ngư và trên ấn phẩm thông tin thủy sản.
9. Cung cấp các dịch vụ công, dịch vụ tư vấn, dịch vụ kỹ thuật phục vụ yêu cầu của các tổ chức cá nhân bảo đảm phù hợp năng lực hoạt động của Trung tâm:
a) Truyền thông, tuyên truyền về lĩnh vực thủy sản và kiểm ngư;
b) Thông tin về hoạt động sản xuất, kinh doanh, thị trường và xuất khẩu thủy sản theo yêu cầu;
c) Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, nghiệp vụ về: giám sát tàu cá, cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản và kiểm ngư; thông tin, thống kê và công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong lĩnh vực thủy sản và kiểm ngư;
d) Tư vấn, thiết kế, tổ chức các sự kiện thông tin truyền thông về thủy sản và kiểm ngư; xúc tiến thương mại thủy sản theo phân công của Cục trưởng;
đ) Các dịch vụ về xử lý số liệu, nhập dữ liệu, cung cấp dữ liệu; tư vấn kỹ thuật, lập, thẩm định và triển khai các dự án công nghệ thông tin, chuyển đổi số; thiết kế, thi công, giám sát, thẩm định kỹ thuật mạng máy tính; phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin và các sản phẩm điện tử; lắp đặt, sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị tin học; thực hiện các dịch vụ tin học khác cho các đơn vị trong và ngoài Cục Thủy sản và Kiểm ngư;
e) Cung cấp các dịch vụ quảng bá, quảng cáo thương mại theo đúng quy định pháp luật.
10. Tham gia nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo, thực hiện chuyển giao ứng dụng công nghệ, bảo vệ môi trường, triển khai thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề tài, đề án, dự án thuộc lĩnh vực được phân công theo quy định của pháp luật.
11. Thực hiện phòng chống tham nhũng, tiêu cực, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân theo quy định và phân công của Cục trưởng.
12. Quản lý tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc; thực hiện chế độ, chính sách, thi đua, khen thưởng, kỷ luật; tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đối với viên chức theo quy định của pháp luật.
13. Triển khai thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số, cải cách hành chính trong thuộc lĩnh vực được phân công.
14. Quản lý tài chính, tài sản và các nguồn lực khác được giao theo phân công của Cục trưởng và quy định của pháp luật.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Cục trưởng.
Điều 3. Lãnh đạo Trung tâm
1. Lãnh đạo Trung tâm Thông tin Thủy sản và Kiểm ngư có Giám đốc và các Phó Giám đốc theo quy định của pháp luật.
2. Giám đốc điều hành hoạt động của Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Thủy sản và Kiểm ngư và trước pháp luật về mọi hoạt động của Trung tâm; ban hành Quy chế làm việc và điều hành hoạt động của Trung tâm; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, văn phòng thuộc Trung tâm.
3. Phó Giám đốc giúp Giám đốc theo dõi, chỉ đạo, thực hiện một số lĩnh vực công tác theo phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức
1. Văn phòng.
2. Phòng Giám sát tàu cá và Thông tin kiểm ngư.
3. Phòng Dữ liệu Thủy sản và Kiểm ngư.
4. Phòng Công nghệ và Quản trị hệ thống.
Điều 5. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Bãi bỏ Quyết định số 216/QĐ-TS-VP ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Cục trưởng Cục Thủy sản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin thủy sản và Quyết định số 115/QĐ-KN-TC&XDLL ngày 5 tháng 8 năm 2023 của Cục trưởng Cục Kiểm ngư quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin Kiểm ngư.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Thủy sản và Kiểm ngư, Giám đốc Trung tâm Thông tin Thủy sản và Kiểm ngư và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 216/QĐ-TS-VP năm 2024 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin thủy sản do Cục trưởng Cục Thủy sản ban hành
- 2Quyết định 958/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Điều tra, Quan trắc đa dạng sinh học trực thuộc Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành
- 3Quyết định 828/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển khu vực phía Bắc trực thuộc Cục Biển và Hải đảo Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành
- 4Quyết định 826/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin, dữ liệu biển và hải đảo quốc gia trực thuộc Cục Biển và Hải đảo Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 1061/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng II trực thuộc Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành
- 6Quyết định 1109/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định thủy sản trực thuộc Cục Thủy sản và Kiểm ngư do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành
Quyết định 1110/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin Thuỷ sản và Kiểm ngư trực thuộc Cục Thủy sản và Kiểm ngư do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 1110/QĐ-BNNMT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/04/2025
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Môi trường
- Người ký: Phùng Đức Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/04/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra