Hệ thống pháp luật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1061/QĐ-BNNMT

Hà Nội, ngày 23 tháng 4 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÙNG II TRỰC THUỘC CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 58/QĐ-BNNMT ngày 01/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng II là tổ chức trực thuộc Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Cục trưởng quản lý nhà nước về kiểm dịch thực vật theo quy định của pháp luật, trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, gồm: thành phố Hồ Chí Minh, Ninh Thuận, Bình Thuận, Lâm Đồng, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp và Bà Rịa Vũng Tàu.

2. Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng II có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; có trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật, cơ chế, chính sách theo phân công của Cục trưởng.

2. Thực hiện kiểm dịch thực vật và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật theo quy định của pháp luật.

3. Quyết định biện pháp xử lý; giám sát, xác nhận việc thực hiện biện pháp xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật theo quy định của pháp luật.

4. Tổ chức xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật vô chủ, không rõ nguồn gốc và các trường hợp khẩn cấp khác theo quy định của pháp luật.

5. Chỉ định tổ chức xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật trong trường hợp phải xử lý vật thể bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát, sinh vật gây hại lạ theo quy định của pháp luật.

6. Thực hiện kiểm tra an toàn thực phẩm có nguồn gốc thực vật xuất khẩu, nhập khẩu vào Việt Nam theo phân công của Cục trưởng và quy định của pháp luật.

7. Hướng dẫn, kiểm tra cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật cấp tỉnh thuộc vùng quản lý về công tác kiểm dịch thực vật theo quy định của pháp luật.

8. Thực hiện công tác phòng, chống sinh vật gây hại theo quy định của pháp luật.

9. Thực hiện xử phạt vi phạm hành chính theo quy định pháp luật; thực hiện giải quyết khiếu nại, tố cáo về bảo vệ và kiểm dịch thực vật theo phân công của Cục trưởng.

10. Quản lý tổ chức, biên chế, vị trí việc làm công chức, người lao động thuộc Chi cục theo quy định của pháp luật và phân công của Cục trưởng.

11. Quản lý tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao, tổ chức quản lý việc thu, sử dụng phí, lệ phí thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của pháp luật.

12. Thực hiện nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật giao.

Điều 3. Lãnh đạo Chi cục

1. Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng II có Chi Cục trưởng và Phó Chi cục trưởng.

2. Chi Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.

3. Phó Chi cục trưởng giúp Chi Cục trưởng theo dõi, chỉ đạo một số lĩnh vực công tác theo phân công của Chi Cục trưởng và chịu trách nhiệm trước Chi Cục trưởng, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.

Điều 4. Cơ cấu tổ chức

1. Phòng Hành chính, tổng hợp.

2. Phòng Kỹ thuật.

3. Phòng Kiểm dịch thực vật xuất khẩu.

4. Phòng Kiểm dịch thực vật nhập khẩu.

5. Trạm Kiểm dịch thực vật Sân bay Tân Sơn Nhất, có trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh.

6. Trạm Kiểm dịch thực vật Vũng Tàu, có trụ sở tại thành phố Vũng Tàu.

7. Trạm Kiểm dịch thực vật Tây Ninh, có trụ sở tại tỉnh Tây Ninh.

8. Trạm Kiểm dịch thực vật Lâm Đồng, có trụ sở tại tỉnh Lâm Đồng.

9. Trạm Kiểm dịch thực vật Bình Phước, có trụ sở tại tỉnh Bình Phước.

10. Trạm Kiểm dịch thực vật sân bay Long Thành, có trụ sở tại tỉnh Đồng Nai. Các Trạm kiểm dịch thực vật trực thuộc Chi cục quy định tại Điều này có con dấu riêng để thực hiện nhiệm vụ do Cục trưởng Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật giao theo quy định của pháp luật.

Biên chế công chức, số lượng người làm việc của Chi cục được Cục trưởng giao trong tổng số biên chế, số lượng người làm việc được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường giao cho Cục Trồng trồng trọt và Bảo vệ thực vật.

Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Chi Cục trưởng Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng II và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 5;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Các Bộ: Công an, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Ngoại giao, Tài chính, Y tế;
- Sở NN&MT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Đảng ủy Bộ;
- Công đoàn Bộ;
- Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Bộ;
- Hội Cựu chiến binh Bộ;
- Lưu: VT, TCCB .

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Trung

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1061/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng II trực thuộc Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: 1061/QĐ-BNNMT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 23/04/2025
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Môi trường
  • Người ký: Hoàng Trung
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/04/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản