Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1102/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 13 tháng 6 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 7/8/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính Phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Nam (có danh mục và nội dung thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ hai thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm và Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm (Được ban hành tại Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 25/5/2017 của UBND tỉnh Hà Nam V/v công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Nam)
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1102/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ | |
1 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm |
2 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm |
II. Lĩnh vực sản xuất công nghiệp - rượu - an toàn thực phẩm | |
3 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm |
4 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm |
5 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh thực phẩm |
6 | Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh thực phẩm |
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực Quản lý Năng lượng | |
1 | Thủ tục cấp mới Giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương |
2 | Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương |
3 | Thủ tục cấp mới Giấy phép trong hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương |
4 | Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép trong hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương |
5 | Thủ tục cấp mới giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 kV tại địa phương |
6 | Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 kV tại địa phương |
7 | Thủ tục cấp mới Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp đến cấp điện áp 35kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương |
8 | Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp đến cấp điện áp 35kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương |
9 | Thủ tục cấp mới Giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp đến cấp điện áp 35kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương |
10 | Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp đến cấp điện áp 35kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương |
3. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ.
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực an toàn thực phẩm |
01 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm (Được ban hành tại Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 25/5/2017 của UBND tỉnh Hà Nam V/v công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Nam) |
02 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm ((Được ban hành tại Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 25/5/2017 của UBND tỉnh Hà Nam V/v công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Nam) |
A. NỘI DUNG THỦ TỤC MỚI BAN HÀNH
I. Lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ.
1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các cơ sở kinh doanh sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Công Thương có yêu cầu đăng ký hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Hà Nam hoặc qua hệ thống hoặc trực tuyến tại địa chỉ: motcua.hanam.gov.vn,
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, các cơ sở kinh doanh thực phẩm có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ nhưng không phải chứng thực, tất cả được scan hoặc chụp từ bản chính và gửi bằng tài khoản đã được đăng ký sử dụng dịch vụ này. Hệ thống sẽ tự động thông báo kết quả tiếp nhận (kèm mã hồ sơ) thông qua tài khoản, số điện thoại đã được đăng ký.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hoàn toàn hợp lệ, cán bộ tiếp nhận và ghi phiếu hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ phải hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ về phòng Quản lý Thương mại để kiểm tra và tiến hành giải quyết theo quy định, chuyển kết quả sau khi giải quyết tới Trung tâm phục vụ hành chính công đúng thời gian quy định.
- Bước 4: Nhận kết quả:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tổ chức, cá nhân mang theo phiếu hẹn đến nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam hoặc qua hệ thống bưu chính (nếu có nhu cầu).
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến tổ chức, cá nhân khi đến nhận kết quả sẽ ký vào mẫu đơn, tờ khai và mang theo bản gốc để đối chiếu với giấy tờ có liên quan đã được gửi trực tuyến.
+ Trường hợp lựa chọn nộp hồ sơ và trả kết quả qua hệ thống bưu chính, nhận kết quả qua hệ thống bưu chính.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (số điện thoại 0226566665 máy lẻ 114) hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm:
a) Đơn đề nghị;
c) Giấy xác nhận đủ sức khỏe/Danh sách tổng hợp xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
d) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Lệ phí: 1.000.000 đồng/1 giấy phép
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu 1a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo Mẫu số 02b (đối với cơ sở kinh doanh) quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Điều kiện chung: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở sản xuất, kinh doanh các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo.
Điều kiện riêng:
a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế:
- Rượu: nhỏ hơn 03 triệu lít sản phẩm/năm;
- Bia: nhỏ hơn 50 triệu lít sản phẩm/năm;
- Nước giải khát: nhỏ hơn 20 triệu lít sản phẩm/năm;
- Sữa chế biến: nhỏ hơn 20 triệu lít sản phẩm/năm;
- Dầu thực vật: nhỏ hơn 50 ngàn tấn sản phẩm/năm;
- Bánh kẹo: nhỏ hơn 20 ngàn tấn sản phẩm/năm;
- Bột và tinh bột: nhỏ hơn 100 ngàn tấn sản phẩm/năm.
b) Cơ sở bán buôn, bán lẻ thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân trên địa bàn tỉnh Hà Nam; chuỗi siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương siêu thị mini theo quy định của pháp luật;
c) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh tại cùng một địa điểm có công suất thiết kế theo quy định tại điểm a mục này;
d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều loại sản phẩm thuộc quy định tại khoản 8 và khoản 10 Điều 36 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ có quy mô sản xuất sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại điểm a mục này.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
Mẫu số 01a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Địa danh, ngày … tháng … năm 20 …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) …………………….................................
Cơ sở sản xuất, kinh doanh (tên giao dịch hợp pháp): ………………………………
......................................................................................................................................
Địa điểm tại:…………………………………………………………………………..
.......................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………...... Fax: …………………………………….
Ngành nghề sản xuất, kinh doanh (tên sản phẩm): …………………………………..
.......................................................................................................................................
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho:
- Cơ sở sản xuất - Cơ sở kinh doanh - Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh - Chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm | □ □ □ □ |
(tên cơ sở)……………………………………………………………………………..
.......................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
Hồ sơ gửi kèm gồm: - - | ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
(1) : kèm theo Danh sách nhóm sản phẩm
(2) : Đối với Chuỗi kinh doanh thực phẩm kèm theo danh sách cơ sở kinh doanh thuộc chuỗi
DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ KINH DOANH THUỘC CHUỖI
(Kèm theo mẫu đơn đề nghị đối với chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm)
STT | Tên cơ sở thuộc chuỗi | Địa chỉ | Thời hạn GCN | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH SÁCH NHÓM SẢN PHẨM
(Kèm theo mẫu đơn đối với chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm và cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp)
STT | Tên nhóm sản phẩm | Nhóm sản phẩm kinh doanh đề nghị cấp Giấy chứng nhận |
I | Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế | |
1 | Nước uống đóng chai |
|
2 | Nước khoáng thiên nhiên |
|
3 | Thực phẩm chức năng |
|
4 | Các vi chất bổ sung vào thực phẩm và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng |
|
5 | Phụ gia thực phẩm |
|
6 | Hương liệu thực phẩm |
|
7 | Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm |
|
8 | Đá thực phẩm (Nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm) |
|
9 | Các sản phẩm khác không được quy định tại danh mục của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
II | Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
1 | Ngũ cốc |
|
2 | Thịt và các sản phẩm từ thịt |
|
3 | Thuỷ sản và sản phẩm thuỷ sản (bao gồm các loài lưỡng cư) |
|
4 | Rau, củ , quả và sản phẩm rau, củ, quả |
|
5 | Trứng và các sản phẩm từ trứng |
|
6 | Sữa tươi nguyên liệu |
|
7 | Mật ong và các sản phẩm từ mật ong |
|
8 | Thực phẩm biến đổi gen |
|
9 | Muối |
|
10 | Gia vị |
|
11 | Đường |
|
12 | Chè |
|
13 | Cà phê |
|
14 | Ca cao |
|
15 | Hạt tiêu |
|
16 | Điều |
|
17 | Nông sản thực phẩm khác |
|
18 | Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
|
III | Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương | |
1 | Bia |
|
2 | Rượu, Cồn và đồ uống có cồn |
|
3 | Nước giải khát |
|
4 | Sữa chế biến |
|
5 | Dầu thực vật |
|
6 | Bột, tinh bột |
|
7 | Bánh, mứt, kẹo |
|
Mẫu số 02b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đại diện cơ sở: …………………………………………………………………
- Địa chỉ văn phòng: …………………………………………………………………
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh: …………………………………………………………
- Điện thoại: …………………………… Fax ………………………………………
- Loại thực phẩm kinh doanh: ………………………………………………………
- Tổng số công nhân viên: ……………………………………………………………
- Tổng số công nhân viên trực tiếp kinh doanh: ……………………………………
- Tổng số công nhân viên đã được xác nhận kiến thức/tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm:……………………………………………………………………………
- Tổng số công nhân viên đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định: ………………
- Tiêu chuẩn cơ sở về bảo đảm an toàn thực phẩm (đối với chuỗi kinh doanh thực phẩm):...........................................................................................................................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh doanh ……..m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh: …………………………………………………
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt TCCL: ………………………………………
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá nhân: ………………………………….……………
2. Trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh
TT | Tên trang, thiết bị | Số lượng | Thực trạng hoạt động của trang thiết bị | Ghi chú | ||
Tốt | Trung bình | Kém | ||||
I | Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh hiện có | |||||
1 | Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản phẩm |
|
|
|
|
|
2 | Thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm |
|
|
|
|
|
3 | Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
4 | Dụng cụ rửa và sát trùng tay |
|
|
|
|
|
5 | Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
6 | Trang bị bảo hộ |
|
|
|
|
|
7 | Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
8 | Dụng cụ, thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
II | Trang, thiết bị dự kiến bổ sung | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để kinh doanh thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
| Địa danh, ngày … tháng … năm 20…
|
2. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các cơ sở kinh doanh sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Công Thương có yêu cầu đăng ký hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Hà Nam hoặc qua hệ thống hoặc trực tuyến tại địa chỉ: motcua.hanam.gov.vn.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, các cơ sở kinh doanh thực phẩm có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ nhưng không phải chứng thực, tất cả được scan hoặc chụp từ bản chính và gửi bằng tài khoản đã được đăng ký sử dụng dịch vụ này. Hệ thống sẽ tự động thông báo kết quả tiếp nhận (Kèm mã hồ sơ) thông qua tài khoản, số điện thoại đã được đăng ký.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hoàn toàn hợp lệ, cán bộ tiếp nhận và ghi phiếu hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ phải hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ về phòng Quản lý Thương mại để kiểm tra và tiến hành giải quyết theo quy định, chuyển kết quả sau khi giải quyết tới Trung tâm phục vụ hành chính công đúng thời gian quy định.
- Bước 4: Nhận kết quả:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tổ chức, cá nhân mang theo phiếu hẹn đến nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam hoặc qua hệ thống bưu chính (nếu có nhu cầu).
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến tổ chức, cá nhân khi đến nhận kết quả sẽ ký vào mẫu đơn, tờ khai và mang theo bản gốc để đối chiếu với giấy tờ có liên quan đã được gửi trực tuyến.
+ Trường hợp lựa chọn nộp hồ sơ và trả kết quả qua hệ thống bưu chính, nhận kết quả qua hệ thống bưu chính.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (số điện thoại 0226566665 máy lẻ 114) hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Trường hợp đề nghị cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
*) Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp lại.
3.2. Trường hợp đề nghị cấp lại do cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
c) Giấy xác nhận đủ sức khỏe/Danh sách tổng hợp xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
d) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở).
3.3. Trường hợp đề nghị cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh
b) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở).
3.4. Trường hợp đề nghị cấp lại do thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh
b) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
c) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
d) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở (bản sao có xác nhận của cơ sở).
4. Thời hạn giải quyết:
4.1. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ.
4.2. Trường hợp cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”.
4.3. Trường hợp cơ sở thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ.
4.4. Trường hợp cơ sở thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
8. Lệ phí:
- Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng: Không phí
- Trường hợp đề nghị cấp lại do cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực: Phí thu: 1.000.000đ/ 1 Giấy phép
- Trường hợp đề nghị cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh: Không phí
- Trường hợp đề nghị cấp lại do thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh: Không phí
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 1b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo Mẫu số 02b (đối với cơ sở kinh doanh quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
10.1. Điều kiện chung
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở sản xuất, kinh doanh các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo.
10.2. Điều kiện riêng
a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế:
- Rượu: nhỏ hơn 03 triệu lít sản phẩm/năm;
- Bia: nhỏ hơn 50 triệu lít sản phẩm/năm;
- Nước giải khát: nhỏ hơn 20 triệu lít sản phẩm/năm;
- Sữa chế biến: nhỏ hơn 20 triệu lít sản phẩm/năm;
- Dầu thực vật: nhỏ hơn 50 ngàn tấn sản phẩm/năm;
- Bánh kẹo: nhỏ hơn 20 ngàn tấn sản phẩm/năm;
- Bột và tinh bột: nhỏ hơn 100 ngàn tấn sản phẩm/năm.
b) Cơ sở bán buôn, bán lẻ thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân trên địa tỉnh Hà Nam; chuỗi siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương siêu thị mini theo quy định của pháp luật;
c) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh tại cùng một địa điểm có công suất thiết kế theo quy định tại điểm a mục này;
d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều loại sản phẩm thuộc quy định tại khoản 8 và khoản 10 Điều 36 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ có quy mô sản xuất sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại điểm a mục này.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
Mẫu số 01b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Địa danh, ngày …tháng … năm 20 …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ……………..
Tên cơ sở ……………………………………đề nghị Quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điền kiện an toàn thực phẩm, cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số ……………… ngày cấp ……………………… Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận (ghi cụ thể trường hợp xin cấp lại theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 5 của Thông tư này):
………………………………………………………………………………………
……............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
Mẫu số 02b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đại diện cơ sở: ……………………………………………………………………
- Địa chỉ văn phòng: …………………………………………………………………
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh: …………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………. Fax ……………………………………
- Loại thực phẩm kinh doanh: ………………………………………………………
- Tổng số công nhân viên: ……………………………………………………………
- Tổng số công nhân viên trực tiếp kinh doanh: ……………………………………
- Tổng số công nhân viên đã được xác nhận kiến thức/tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm:……………………………………………………………………………
- Tổng số công nhân viên đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định: ………………
- Tiêu chuẩn cơ sở về bảo đảm an toàn thực phẩm (đối với chuỗi kinh doanh thực phẩm):..........................................................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh doanh ……..m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh: …………………………………………………
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt TCCL: ………………………………………
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá nhân: ………………………………….……………
2. Trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh
TT | Tên trang, thiết bị | Số lượng | Thực trạng hoạt động của trang thiết bị | Ghi chú | ||
Tốt | Trung bình | Kém | ||||
I | Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh hiện có | |||||
1 | Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản phẩm |
|
|
|
|
|
2 | Thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm |
|
|
|
|
|
3 | Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
4 | Dụng cụ rửa và sát trùng tay |
|
|
|
|
|
5 | Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
6 | Trang bị bảo hộ |
|
|
|
|
|
7 | Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
8 | Dụng cụ, thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
II | Trang, thiết bị dự kiến bổ sung | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để kinh doanh thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
| Địa danh, ngày … tháng … năm 20…
|
II. Lĩnh vực sản xuất công nghiệp - rượu - an toàn thực phẩm
3. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc trực tiếp và chuyển về phòng chuyên môn thụ lý giải quyết
- Bước 3: Phòng chuyên môn nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (số điện thoại 0226566665, máy lẻ 114) hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 01a;
b) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo Mẫu số 02a;
c) Giấy xác nhận đủ sức khỏe/Danh sách tổng hợp xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
d) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Hà Nam
Cơ quan có thẩm quyền được phân cấp thực hiện: Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Hà Nam
Cơ quan phối hợp: Không
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
8. Phí thẩm định: 2.500.000 đồng/lần/cơ sở (Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP)
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
9.1. Điều kiện chung
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở sản xuất các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo.
9.2. Điều kiện riêng
a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế:
- Rượu: nhỏ hơn 03 triệu lít sản phẩm/năm;
- Bia: nhỏ hơn 50 triệu lít sản phẩm/năm;
- Nước giải khát: nhỏ hơn 20 triệu lít sản phẩm/năm;
- Sữa chế biến: nhỏ hơn 20 triệu lít sản phẩm/năm;
- Dầu thực vật: nhỏ hơn 50 ngàn tấn sản phẩm/năm;
- Bánh kẹo: nhỏ hơn 20 ngàn tấn sản phẩm/năm;
- Bột và tinh bột: nhỏ hơn 100 ngàn tấn sản phẩm/năm.
b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều loại sản phẩm thuộc quy định tại khoản 8 và khoản 10 Điều 36 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ có quy mô sản xuất sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại điểm a mục này.
10. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
- Thông tư 117/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm
11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 01a
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Địa danh, ngày … tháng … năm 20 …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: Sở Công Thương Hà Nam
Cơ sở sản xuất, kinh doanh (tên giao dịch hợp pháp): ………………………………
Địa điểm tại: …………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………….. Fax: …………………………………
Ngành nghề sản xuất, kinh doanh (tên sản phẩm): …………………………………
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho:
- Cơ sở sản xuất
- Cơ sở kinh doanh
- Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh
- Chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm
(tên cơ sở)……………………………………………………………………………..
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
Hồ sơ gửi kèm gồm: - - - - | ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
(3) : kèm theo Danh sách nhóm sản phẩm
(4) : Đối với Chuỗi kinh doanh thực phẩm kèm theo danh sách cơ sở kinh doanh thuộc chuỗi
Mẫu số 02a
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đại diện cơ sở: ...........................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng: .....................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất: ...............................................................................................
- Địa chỉ kho (nếu địa chỉ khác): ..................................................................................
- Điện thoại: …………………………………Fax .....................................................
- Mặt hàng sản xuất: .....................................................................................................
- Công suất thiết kế: .....................................................................................................
- Tổng số công nhân viên: ............................................................................................
- Tổng số công nhân viên trực tiếp sản xuất: ...............................................................
- Tổng số công nhân viên đã được xác nhận kiến thức/ tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm:.....................................................................................................................
- Tổng số công nhân viên đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định: ..........................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất ……………..m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất: ................................................................................
- Kết cấu nhà xưởng: ....................................................................................................
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt TCCL: .................................................................
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng: .....................................................................................
2. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất
TT | Tên trang, thiết bị (ghi theo thứ tự quy trình công nghệ) | Số lượng | Thực trạng hoạt động của trang thiết bị, dụng cụ | Ghi chú | ||
Tốt | Trung bình | Kém |
| |||
I | Trang thiết bị, dụng cụ hiện có | |||||
1 | Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
|
2 | Dụng cụ bao gói sản phẩm |
|
|
|
|
|
3 | Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
4 | Thiết bị bảo quản thực phẩm |
|
|
|
|
|
5 | Thiết bị khử trùng, thanh trùng |
|
|
|
|
|
6 | Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
7 | Thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
8 | Phương tiện rửa và khử trùng tay |
|
|
|
|
|
9 | Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu |
|
|
|
|
|
10 | Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
11 | Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm |
|
|
|
|
|
II | Trang thiết bị, dụng cụ dự kiến bổ sung | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
| Địa danh, ngày ... tháng ... năm 20... |
Mẫu số 05a
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ NAM Chứng nhận Cơ sở: ........................................................................................................................... Loại hình sản xuất:(1) ............................................................................................. Chủ cơ sở: .............................................................................................................. Địa chỉ sản xuất: .................................................................................................... Điện thoại: ……………………………..Fax: ....................................................... ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH
Số cấp: ………/GCNATTP-BCT/SCT Giấy chứng nhận có hiệu lực đến ngày …./….. /20... (1): Ghi cụ thể tên loại thực phẩm sản xuất |
4. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc trực tiếp và chuyển về phòng chuyên môn thụ lý giải quyết
- Bước 3: Phòng chuyên môn nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (số điện thoại 0226566665, máy lẻ 114) hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Trường hợp đề nghị cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu 01b.
3.2. Trường hợp đề nghị cấp lại do cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
a) Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu 01b;
b) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo Mẫu số 02a;
c) Giấy xác nhận đủ sức khỏe/Danh sách tổng hợp xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
d) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở).
3.3. Trường hợp đề nghị cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất
a) Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu 01b;
b) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở).
3.4. Trường hợp đề nghị cấp lại do thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất.
a) Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu 01b;
b) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
c) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
d) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở (bản sao có xác nhận của cơ sở).
4. Thời hạn giải quyết:
4.1. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ
4.2. Trường hợp cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực: 05 ngày làm việc
4.3. Trường hợp cơ sở thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh: 02 ngày làm việc
4.4. Trường hợp cơ sở thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh: 02 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
8. Phí thẩm định:
- Đối với trường hợp cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực. Phí thẩm định là 2.500.000 đồng/lần/cơ sở
- Đối với các trường hợp còn lại. Phí thẩm định: Không
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
9.1. Điều kiện chung: Cơ sở sản xuất thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở sản xuất, kinh doanh các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo.
9.2. Điều kiện riêng
a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế:
- Rượu: nhỏ hơn 03 triệu lít sản phẩm/năm;
- Bia: nhỏ hơn 50 triệu lít sản phẩm/năm;
- Nước giải khát: nhỏ hơn 20 triệu lít sản phẩm/năm;
- Sữa chế biến: nhỏ hơn 20 triệu lít sản phẩm/năm;
- Dầu thực vật: nhỏ hơn 50 ngàn tấn sản phẩm/năm;
- Bánh kẹo: nhỏ hơn 20 ngàn tấn sản phẩm/năm;
- Bột và tinh bột: nhỏ hơn 100 ngàn tấn sản phẩm/năm.
b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều loại sản phẩm thuộc quy định tại khoản 8 và khoản 10 Điều 36 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ có quy mô sản xuất sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại điểm a mục này.
10. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
- Thông tư 117/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm
11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 01b
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Địa danh, ngày …tháng … năm 20 …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ……………..
Tên cơ sở ……………………………………đề nghị Quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điền kiện an toàn thực phẩm, cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số ……………… ngày cấp ………………………
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận (ghi cụ thể trường hợp xin cấp lại theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 5 của Thông tư này):
…………………………………………………………………………………...
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
Mẫu số 02a
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đại diện cơ sở: ...........................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng: .....................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất: ...............................................................................................
- Địa chỉ kho (nếu địa chỉ khác): ..................................................................................
- Điện thoại: ……………………………......…Fax ....................................................
- Mặt hàng sản xuất: .....................................................................................................
- Công suất thiết kế: .....................................................................................................
- Tổng số công nhân viên: ............................................................................................
- Tổng số công nhân viên trực tiếp sản xuất: ...............................................................
- Tổng số công nhân viên đã được xác nhận kiến thức/ tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm:....
- Tổng số công nhân viên đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định: ..........................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất ……………..m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất: ................................................................................
- Kết cấu nhà xưởng: ...................................................................................................
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt TCCL: ................................................................
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng: ....................................................................................
2. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất
TT | Tên trang, thiết bị (ghi theo thứ tự quy trình công nghệ) | Số lượng | Thực trạng hoạt động của trang thiết bị, dụng cụ | Ghi chú | ||
Tốt | Trung bình | Kém |
| |||
I | Trang thiết bị, dụng cụ hiện có | |||||
1 | Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
|
2 | Dụng cụ bao gói sản phẩm |
|
|
|
|
|
3 | Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
4 | Thiết bị bảo quản thực phẩm |
|
|
|
|
|
5 | Thiết bị khử trùng, thanh trùng |
|
|
|
|
|
6 | Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
7 | Thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
8 | Phương tiện rửa và khử trùng tay |
|
|
|
|
|
9 | Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu |
|
|
|
|
|
10 | Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
11 | Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm |
|
|
|
|
|
II | Trang thiết bị, dụng cụ dự kiến bổ sung | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
| Địa danh, ngày ... tháng ... năm 20... |
Mẫu số 05a
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ NAM Chứng nhận Cơ sở: ........................................................................................................................... Loại hình sản xuất:(1) .................................................................................................... Chủ cơ sở: ................................................................................................................... Địa chỉ sản xuất: .......................................................................................................... Điện thoại: ……………………………..Fax: .............................................................. ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH
Số cấp: ………/GCNATTP-BCT/SCT Giấy chứng nhận có hiệu lực đến ngày …./….. /20... (1): Ghi cụ thể tên loại thực phẩm sản xuất |
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc trực tiếp và chuyển về phòng chuyên môn thụ lý giải quyết
- Bước 3: Phòng chuyên môn nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (số điện thoại 0226566665, máy lẻ 114) hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 01a;
b) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo Mẫu số 02a và Mẫu số 02b;
c) Giấy xác nhận đủ sức khỏe/Danh sách tổng hợp xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
d) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Hà Nam
Cơ quan có thẩm quyền được phân cấp thực hiện: Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Hà Nam
Cơ quan phối hợp: Không
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
8. Phí thẩm định: Không quy định
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
9.1. Điều kiện chung
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở sản xuất các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo.
9.2. Điều kiện riêng
a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế:
- Rượu: nhỏ hơn 03 triệu lít sản phẩm/năm;
- Bia: nhỏ hơn 50 triệu lít sản phẩm/năm;
- Nước giải khát: nhỏ hơn 20 triệu lít sản phẩm/năm;
- Sữa chế biến: nhỏ hơn 20 triệu lít sản phẩm/năm;
- Dầu thực vật: nhỏ hơn 50 ngàn tấn sản phẩm/năm;
- Bánh kẹo: nhỏ hơn 20 ngàn tấn sản phẩm/năm;
- Bột và tinh bột: nhỏ hơn 100 ngàn tấn sản phẩm/năm.
b) Cơ sở bán buôn, bán lẻ thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân trên địa bàn tỉnh Hà nam; chuỗi siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương siêu thị mini theo quy định của pháp luật;
c) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh tại cùng một địa điểm có công suất thiết kế theo quy định tại điểm a khoản này;
d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều loại sản phẩm thuộc quy định tại khoản 8 và khoản 10 Điều 36 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ có quy mô sản xuất sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại điểm a khoản này.
10. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
- Thông tư 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm
- Thông tư 117/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm
11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 01a
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Địa danh, ngày … tháng … năm 20 …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: Sở Công Thương Hà Nam
Cơ sở sản xuất, kinh doanh (tên giao dịch hợp pháp): ………………………………
Địa điểm tại: …………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………….. Fax: ……………………………….
Ngành nghề sản xuất, kinh doanh (tên sản phẩm): …………………………………
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho:
- Cơ sở sản xuất
- Cơ sở kinh doanh
- Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh
- Chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm
(tên cơ sở)……………………………………………………………………………..
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
Hồ sơ gửi kèm gồm: - - - - | ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
(1) : kèm theo Danh sách nhóm sản phẩm
(2) : Đối với Chuỗi kinh doanh thực phẩm kèm theo danh sách cơ sở kinh doanh thuộc chuỗi
Mẫu số 02a
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đại diện cơ sở: ...........................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng: .....................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất: ...............................................................................................
- Địa chỉ kho (nếu địa chỉ khác): ..................................................................................
- Điện thoại: ……………………………………Fax ...................................................
- Mặt hàng sản xuất: .....................................................................................................
- Công suất thiết kế: ....................................................................................................
- Tổng số công nhân viên: ..........................................................................................
- Tổng số công nhân viên trực tiếp sản xuất: ...............................................................
- Tổng số công nhân viên đã được xác nhận kiến thức/ tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm:....
- Tổng số công nhân viên đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định: ..........................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất ……………..m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất: ............................................................................
- Kết cấu nhà xưởng: ...............................................................................................
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt TCCL: .............................................................
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng: .................................................................................
2. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất
TT | Tên trang, thiết bị (ghi theo thứ tự quy trình công nghệ) | Số lượng | Thực trạng hoạt động của trang thiết bị, dụng cụ | Ghi chú | ||
Tốt | Trung bình | Kém |
| |||
I | Trang thiết bị, dụng cụ hiện có | |||||
1 | Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
|
2 | Dụng cụ bao gói sản phẩm |
|
|
|
|
|
3 | Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
4 | Thiết bị bảo quản thực phẩm |
|
|
|
|
|
5 | Thiết bị khử trùng, thanh trùng |
|
|
|
|
|
6 | Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
7 | Thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
8 | Phương tiện rửa và khử trùng tay |
|
|
|
|
|
9 | Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu |
|
|
|
|
|
10 | Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
11 | Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm |
|
|
|
|
|
II | Trang thiết bị, dụng cụ dự kiến bổ sung | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
| Địa danh, ngày ... tháng ... năm 20... |
Mẫu số 02b
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đại diện cơ sở: ...........................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng: .....................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh: ..........................................................................................
- Điện thoại: ……………………………………..Fax ...............................................
- Loại thực phẩm kinh doanh: .....................................................................................
- Tổng số công nhân viên: ............................................................................................
- Tổng số công nhân viên trực tiếp kinh doanh: ...........................................................
- Tổng số công nhân viên đã được xác nhận kiến thức/tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm:
- Tổng số công nhân viên đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định: ..........................
- Tiêu chuẩn cơ sở về bảo đảm an toàn thực phẩm (đối với chuỗi kinh doanh thực phẩm): .........
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh doanh …………m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh: .............................................................................
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt TCCL: .............................................................
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá nhân: .........................................................................
2. Trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh
TT | Tên trang, thiết bị | Số lượng | Thực trạng hoạt động của trang thiết bị | Ghi chú | ||
Tốt | Trung bình | Kém |
| |||
I | Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh hiện có | |||||
1 | Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản phẩm |
|
|
|
|
|
2 | Thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm |
|
|
|
|
|
3 | Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
4 | Dụng cụ rửa và sát trùng tay |
|
|
|
|
|
5 | Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
6 | Trang bị bảo hộ |
|
|
|
|
|
7 | Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
8 | Dụng cụ, thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
II | Trang, thiết bị dự kiến bổ sung | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để kinh doanh thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
| Địa danh, ngày ... tháng ... năm 20... |
Mẫu số 05c
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ NAM Chứng nhận Cơ sở: ........................................................................................................................... Loại hình sản xuất, kinh doanh:(1) ................................................................................ Chủ cơ sở: ................................................................................................................. Địa chỉ sản xuất, kinh doanh: ....................................................................................... Điện thoại: ……………………………..Fax: .............................................................. ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH (Các nhóm sản phẩm kinh doanh trong danh mục (2) kèm theo)
Số cấp: ………/GCNATTP-BCT/SCT Giấy chứng nhận có hiệu lực đến ngày …./….. /20... (1): Ghi cụ thể tên thực phẩm sản xuất, nhóm sản phẩm thực phẩm kinh doanh (2): Ghi cụ thể các nhóm sản phẩm đánh giá “Đạt” theo Biên bản thẩm định kinh doanh tại Mẫu 03b |
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc trực tiếp và chuyển về phòng chuyên môn thụ lý giải quyết
- Bước 3: Phòng chuyên môn nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (số điện thoại 0226566665, máy lẻ 114) hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Trường hợp đề nghị cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu 01b.
3.2. Trường hợp đề nghị cấp lại do cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
a) Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu 01b;
b) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo Mẫu số 02a và Mẫu số 02b;
c) Giấy xác nhận đủ sức khỏe/Danh sách tổng hợp xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
d) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở).
3.3. Trường hợp đề nghị cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất
a) Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu 01b;
b) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở).
3.4. Trường hợp đề nghị cấp lại do thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất.
a) Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu 01b;
b) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
c) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
d) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở (bản sao có xác nhận của cơ sở).
4. Thời hạn giải quyết:
4.1. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng: 03 ngày làm việc
4.2. Trường hợp cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực: 07 ngày làm việc
4.3. Trường hợp cơ sở thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh: 03 ngày làm việc
4.4. Trường hợp cơ sở thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh: 03 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
8. Phí thẩm định:
- Đối với trường hợp cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực: Không có quy định
- Đối với các trường hợp còn lại. Phí thẩm định: Không (Do không phải thẩm định)
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
9.1. Điều kiện chung
Cơ sở sản xuất thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở sản xuất, kinh doanh các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo.
9.2. Điều kiện riêng
a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế:
- Rượu: nhỏ hơn 03 triệu lít sản phẩm/năm;
- Bia: nhỏ hơn 50 triệu lít sản phẩm/năm;
- Nước giải khát: nhỏ hơn 20 triệu lít sản phẩm/năm;
- Sữa chế biến: nhỏ hơn 20 triệu lít sản phẩm/năm;
- Dầu thực vật: nhỏ hơn 50 ngàn tấn sản phẩm/năm;
- Bánh kẹo: nhỏ hơn 20 ngàn tấn sản phẩm/năm;
- Bột và tinh bột: nhỏ hơn 100 ngàn tấn sản phẩm/năm.
b) Cơ sở bán buôn, bán lẻ thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân trên địa bàn tỉnh Hà Nam; chuỗi siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương siêu thị mini theo quy định của pháp luật;
c) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh tại cùng một địa điểm có công suất thiết kế theo quy định tại điểm a khoản này;
d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều loại sản phẩm thuộc quy định tại khoản 8 và khoản 10 Điều 36 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ có quy mô sản xuất sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại điểm a khoản này.
10. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
- Thông tư 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm
- Thông tư 117/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm
11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 01b
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Địa danh, ngày …tháng … năm 20 …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ……………..
Tên cơ sở ……………………………………đề nghị Quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điền kiện an toàn thực phẩm, cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số ……………… ngày cấp ……………………… Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận (ghi cụ thể trường hợp xin cấp lại theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 5 của Thông tư này):
……………………………………………………………………………………
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
Mẫu số 02a
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đại diện cơ sở: ..........................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng: .....................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất: ..............................................................................................
- Địa chỉ kho (nếu địa chỉ khác): ..................................................................................
- Điện thoại: ……………………………………Fax ...................................................
- Mặt hàng sản xuất: .....................................................................................................
- Công suất thiết kế: .....................................................................................................
- Tổng số công nhân viên: ............................................................................................
- Tổng số công nhân viên trực tiếp sản xuất: ...............................................................
- Tổng số công nhân viên đã được xác nhận kiến thức/ tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm:....
- Tổng số công nhân viên đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định: ..........................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất ……………..m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất: .................................................................................
- Kết cấu nhà xưởng: ....................................................................................................
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt TCCL: .................................................................
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng: .....................................................................................
2. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất
TT | Tên trang, thiết bị (ghi theo thứ tự quy trình công nghệ) | Số lượng | Thực trạng hoạt động của trang thiết bị, dụng cụ | Ghi chú | ||
Tốt | Trung bình | Kém |
| |||
I | Trang thiết bị, dụng cụ hiện có | |||||
1 | Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
|
2 | Dụng cụ bao gói sản phẩm |
|
|
|
|
|
3 | Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
4 | Thiết bị bảo quản thực phẩm |
|
|
|
|
|
5 | Thiết bị khử trùng, thanh trùng |
|
|
|
|
|
6 | Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
7 | Thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
8 | Phương tiện rửa và khử trùng tay |
|
|
|
|
|
9 | Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu |
|
|
|
|
|
10 | Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
11 | Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm |
|
|
|
|
|
II | Trang thiết bị, dụng cụ dự kiến bổ sung | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
| Địa danh, ngày ... tháng ... năm 20... |
Mẫu số 02b
Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đại diện cơ sở: ...........................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng: .....................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh: ..........................................................................................
- Điện thoại: ……………………………………..Fax ................................................
- Loại thực phẩm kinh doanh: ......................................................................................
- Tổng số công nhân viên: ............................................................................................
- Tổng số công nhân viên trực tiếp kinh doanh: ...........................................................
- Tổng số công nhân viên đã được xác nhận kiến thức/tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm:
- Tổng số công nhân viên đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định: ..........................
- Tiêu chuẩn cơ sở về bảo đảm an toàn thực phẩm (đối với chuỗi kinh doanh thực phẩm): .........
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh doanh …………m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh: .............................................................................
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt TCCL: .............................................................
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá nhân: .........................................................................
2. Trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh
TT | Tên trang, thiết bị | Số lượng | Thực trạng hoạt động của trang thiết bị | Ghi chú | ||
Tốt | Trung bình | Kém |
| |||
I | Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh hiện có | |||||
1 | Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản phẩm |
|
|
|
|
|
2 | Thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm |
|
|
|
|
|
3 | Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
4 | Dụng cụ rửa và sát trùng tay |
|
|
|
|
|
5 | Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
6 | Trang bị bảo hộ |
|
|
|
|
|
7 | Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
8 | Dụng cụ, thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
II | Trang, thiết bị dự kiến bổ sung | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để kinh doanh thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
| Địa danh, ngày ... tháng ... năm 20... |
Mẫu số 05c
Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM BỘ CÔNG THƯƠNG/SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH (THÀNH PHỐ) Chứng nhận Cơ sở: ......................................................................................................................... Loại hình sản xuất, kinh doanh:(1) ............................................................................. Chủ cơ sở: ................................................................................................................. Địa chỉ sản xuất, kinh doanh: .................................................................................... Điện thoại: ……………………………..Fax: ............................................................ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH (Các nhóm sản phẩm kinh doanh trong danh mục (2) kèm theo)
Số cấp: ………/GCNATTP-BCT/SCT Giấy chứng nhận có hiệu lực đến ngày …./….. /20... (1): Ghi cụ thể tên thực phẩm sản xuất, nhóm sản phẩm thực phẩm kinh doanh (2): Ghi cụ thể các nhóm sản phẩm đánh giá “Đạt” theo Biên bản thẩm định kinh doanh tại Mẫu 03b |
B. NỘI DUNG THỦ TỤC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
III. Lĩnh vực Quản lý Năng lượng.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc trực tiếp và chuyển về phòng chuyên môn thụ lý giải quyết
- Bước 3: Phòng chuyên môn nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (số điện thoại 0226566665, máy lẻ 114) hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT).
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức đề nghị cấp phép.
3. Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện (theo mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT); bản sao bằng tốt nghiệp, thẻ an toàn điện và giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho đội ngũ trưởng ca theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành; hợp đồng thuê khoán nhà máy điện, hợp đồng thuê quản lý vận hành hoặc văn bản giao quản lý vận hành đối với trường hợp thuê khoán, cho thuê hoặc giao quản lý vận hành.
4. Bản sao quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư nhà máy điện, dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.
5. Bản sao Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về môi trường.
6. Danh mục các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định theo quy định của pháp luật.
7. Bản sao Văn bản thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy; bản sao Biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ thống phòng cháy, chữa cháy.
8. Bản sao Quyết định phê duyệt Quy trình vận hành hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện).
9. Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt tổ máy hoặc hệ thống pin năng lượng mặt trời; bản sao tài liệu xác định thông số chính của nhà máy điện (thông số tua bin, máy phát, máy biến áp chính).
10. Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng viễn thông phục vụ vận hành thị trường điện; bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ thống SCADA phục vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
11. Bản sao biên bản nghiệm thu đập thủy điện; phương án bảo vệ đập, phương án ứng phó thiên tai và phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp; báo cáo kết quả kiểm định đập (đối với đập thủy điện đã đến kỳ kiểm định).
13. Trường hợp nhà máy điện, tổ máy phát điện dự phòng không nối lưới và chỉ phát điện để bán điện cho khách hàng khi sự cố mất điện từ lưới điện quốc gia, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được miễn trừ nội dung quy định tại Khoản 10 Điều này. Trường hợp nhà máy điện có hoạt động bán lẻ điện trực tiếp cho khách hàng sử dụng điện, hồ sơ đề nghị có thêm các nội dung sau: Danh sách khách hàng; sơ đồ lưới điện cung cấp điện cho khách hàng.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND Hà Nam.
Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực (Thời hạn của giấy phép: 10 năm)
- Phí: 2.100.000 đồng/1 giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 01, mẫu 3b của phụ lục (Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
1. Có dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được duyệt. Các hạng mục công trình nhà máy điện được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, được kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
2. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện hoặc kỹ thuật phù hợp và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành phù hợp, được đào tạo về an toàn, được đào tạo và cấp chứng chỉ vận hành nhà máy điện, thị trường điện theo quy định.
3. Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của hệ thống điện và thị trường điện lực theo quy định của pháp luật.
4. Các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật.
5. Có báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
6. Có hệ thống phòng cháy và chữa cháy của nhà máy điện được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu theo quy định của pháp luật.
7. Có quy trình vận hành hồ chứa đối với nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
8. Các tài liệu pháp lý về an toàn đập thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
+ Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực; Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Căn cứ Quyết định số 1428/2018/QĐ-UBND ngày 16/8/2018 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… | …, ngày … tháng … năm … |
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 1…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị: ………………………………………………............
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:..……. Fax:……; Email:………....
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp
……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số: ….. do ……. cấp ngày …………
……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- …………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
- …………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………….
Đề nghị 2... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
| LÃNH ĐẠO |
1 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
MẪU 3b
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực)
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện )
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Mã số định danh (nếu có) | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Số năm công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép | Ghi chú |
I. | Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện) | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU 2d
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực)
UBND TỈNH HÀ NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./GP-SCT | …., ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NAM
Căn cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, … của Sở Công Thương …;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Căn cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của … (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Xét đề nghị của Trưởng phòng …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức: …………………………………………………....
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):………………………………………
3. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành (đối với lĩnh vực phát điện nếu có):
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
hoặc Quyết định thành lập số: ……..., ngày … tháng ... năm…
5. Trụ sở chính:……………; Điện thoại:………; Fax:……… Email:………..
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1. ……………………………………………………………………...........
2. ……………………………………………………………………...........
Điều 3. Phạm vi và thời hạn hoạt động
Lĩnh vực 1: ……………………………...............................………………6
Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Lĩnh vực 2: ……………………………...............................……………
Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều 4. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
1. … (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ duy trì điều kiện hoạt động được cấp phép và báo cáo cơ quan cấp giấy phép theo quy định;
2. … (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| GIÁM ĐỐC |
6 Ghi cụ thể thông tin về phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực; riêng đối với lĩnh vực hoạt động phát điện cần ghi chi tiết về các thông số chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông số kỹ thuật chính của tổ máy, máy biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông tin về đấu nối nhà máy).
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc trực tiếp và chuyển về phòng chuyên môn thụ lý giải quyết
- Bước 3: Phòng chuyên môn nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (số điện thoại 0226566665, máy lẻ 114) hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT);
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
2. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện (theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT);
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
c) Tài liệu chứng minh việc chuyển giao tài sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Hà Nam. Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền: Sở Công thương tỉnh Hà Nam. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực (Thời hạn của giấy phép: 10 năm)
- Phí: 1.050.000 đồng/1 giấy phép
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 01, mẫu 3b của phụ lục (Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Điều kiện:
1. Có dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được duyệt. Các hạng mục công trình nhà máy điện được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, được kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
2. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện hoặc kỹ thuật phù hợp và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành phù hợp, được đào tạo về an toàn, được đào tạo và cấp chứng chỉ vận hành nhà máy điện, thị trường điện theo quy định.
3. Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của hệ thống điện và thị trường điện lực theo quy định của pháp luật.
4. Các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật.
5. Có báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
6. Có hệ thống phòng cháy và chữa cháy của nhà máy điện được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu theo quy định của pháp luật.
7. Có quy trình vận hành hồ chứa đối với nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
8. Các tài liệu pháp lý về an toàn đập thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
+ Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực; Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Căn cứ Quyết định số 1428/2018/QĐ_UBND ngày 16/8/2018 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… | …., ngày … tháng … năm … |
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 3…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị: ………………………………………………............
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:..……. Fax:……; Email:………....
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:…………...………………………………. Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- …………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
- …………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………….
Đề nghị 4... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
| LÃNH ĐẠO |
3 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
4 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
MẪU 2d
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực)
UBND TỈNH HÀ NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./GP-SCT | …., ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NAM
Căn cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, … của Sở Công Thương …;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Căn cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của … (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Xét đề nghị của Trưởng phòng …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức: …………………………………………………....
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):………………………………………
3. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành (đối với lĩnh vực phát điện nếu có):
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
hoặc Quyết định thành lập số: ……..., ngày … tháng ... năm…
5. Trụ sở chính:……………; Điện thoại:………; Fax:……… Email:………..
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1. ……………………………………………………………………...........
2. ……………………………………………………………………...........
Điều 3. Phạm vi và thời hạn hoạt động
Lĩnh vực 1: ……………………………...............................………………6
Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Lĩnh vực 2: ……………………………...............................……………
Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều 4. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
1. … (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ duy trì điều kiện hoạt động được cấp phép và báo cáo cơ quan cấp giấy phép theo quy định;
2. … (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| GIÁM ĐỐC |
6 Ghi cụ thể thông tin về phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực; riêng đối với lĩnh vực hoạt động phát điện cần ghi chi tiết về các thông số chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông số kỹ thuật chính của tổ máy, máy biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông tin về đấu nối nhà máy).
3. Thủ tục cấp Giấy phép trong hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc trực tiếp và chuyển về phòng chuyên môn thụ lý giải quyết
- Bước 3: Phòng chuyên môn nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (số điện thoại 0226566665, máy lẻ 114) hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện (theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT).
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
3. Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành (theo mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT); bản sao bằng tốt nghiệp, thẻ an toàn điện, giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho người có tên trong danh sách theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.
4. Danh mục các hạng mục công trình lưới điện chính và phạm vi lưới điện do tổ chức đang quản lý. Trường hợp mua bán, sáp nhập, bàn giao không hoàn vốn tài sản lưới điện phải có Biên bản nghiệm thu theo quy định hoặc Biên bản bàn giao tài sản.
5. Bản sao tài liệu về đảm bảo điều kiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
6. Bản sao Thoả thuận đấu nối vào hệ thống điện quốc gia; Bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.
Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép hoạt động điện lực (Thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực: 10 năm)
- Phí: 800.000 đồng/1 giấy phép
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 01, mẫu 3b của phụ lục (Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Điều kiện:
1. Có trang thiết bị công nghệ, công trình đường dây và trạm biến áp được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
2. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy trình vận hành và quy định an toàn theo quy định pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
+ Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực; Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Căn cứ Quyết định số 1428/2018/QĐ-UBND ngày 16/8/2018 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… | …., ngày … tháng … năm … |
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 5…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị: ………………………………………………............
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:..……. Fax:……; Email:………....
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:…………...………………………………. Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- …………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
- …………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………….
Đề nghị 6... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
| LÃNH ĐẠO |
5 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
6 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
MẪU 3b
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực)
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện )
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Mã số định danh (nếu có) | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Số năm công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép | Ghi chú |
I. | Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện) | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU 2d
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực)
UBND TỈNH HÀ NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./GP-SCT | …., ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NAM
Căn cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, … của Sở Công Thương …;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Căn cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của … (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Xét đề nghị của Trưởng phòng …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức: …………………………………………………....
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):………………………………………
3. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành (đối với lĩnh vực phát điện nếu có):
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
hoặc Quyết định thành lập số: ……..., ngày … tháng ... năm…
5. Trụ sở chính:……………; Điện thoại:………; Fax:……… Email:………..
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1. ……………………………………………………………………...........
2. ……………………………………………………………………...........
Điều 3. Phạm vi và thời hạn hoạt động
Lĩnh vực 1: ……………………………...............................………………6
Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Lĩnh vực 2: ……………………………...............................……………
Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều 4. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
1. … (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ duy trì điều kiện hoạt động được cấp phép và báo cáo cơ quan cấp giấy phép theo quy định;
2. … (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| GIÁM ĐỐC |
6 Ghi cụ thể thông tin về phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực; riêng đối với lĩnh vực hoạt động phát điện cần ghi chi tiết về các thông số chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông số kỹ thuật chính của tổ máy, máy biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông tin về đấu nối nhà máy).
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ qua mạng trực tuyến, trực tiếp hoặc qua đường bưu điện và chuyển về phòng chuyên môn thụ lý giải quyết.
- Bước 3: Phòng chuyên môn nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (số điện thoại 0226566665, máy lẻ 114) hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT);
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
2. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện (theo mẫu 01 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT);
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
c) Tài liệu chứng minh việc chuyển giao tài sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.
Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép hoạt động điện lực (Thời hạn của giấy phép theo thời hạn của Giấy phép cấp lần trước)
- Phí: 400.000 đồng/1 giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 01, mẫu 3b của phụ lục (Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
1. Có trang thiết bị công nghệ, công trình đường dây và trạm biến áp được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
2. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy trình vận hành và quy định an toàn theo quy định pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
+ Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực; Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Căn cứ Quyết định số 1428/2018/QĐ-UBND ngày 16/8/2018 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… | …., ngày … tháng … năm … |
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 7…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị: ………………………………………………............
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:..……. Fax:……; Email:………....
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:…………...………………………………. Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- …………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
- …………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………….
Đề nghị 8... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
| LÃNH ĐẠO |
7 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
8 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
MẪU 2d
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực)
UBND TỈNH HÀ NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./GP-SCT | …., ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NAM
Căn cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, … của Sở Công Thương …;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Căn cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của … (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Xét đề nghị của Trưởng phòng …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức: …………………………………………………....
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):………………………………………
3. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành (đối với lĩnh vực phát điện nếu có):
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
hoặc Quyết định thành lập số: ……..., ngày … tháng ... năm…
5. Trụ sở chính:……………; Điện thoại:………; Fax:……… Email:………..
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1. ……………………………………………………………………...........
2. ……………………………………………………………………...........
Điều 3. Phạm vi và thời hạn hoạt động
Lĩnh vực 1: ……………………………...............................………………6
Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Lĩnh vực 2: ……………………………...............................……………
Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều 4. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
1. … (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ duy trì điều kiện hoạt động được cấp phép và báo cáo cơ quan cấp giấy phép theo quy định;
2. … (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| GIÁM ĐỐC |
6 Ghi cụ thể thông tin về phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực; riêng đối với lĩnh vực hoạt động phát điện cần ghi chi tiết về các thông số chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông số kỹ thuật chính của tổ máy, máy biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông tin về đấu nối nhà máy).
5. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc trực tiếp và chuyển về phòng chuyên môn thụ lý giải quyết
- Bước 3: Phòng chuyên môn nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (số điện thoại 0226566665, máy lẻ 114) hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện (theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
3. Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kinh doanh (theo mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT); bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp, thẻ an toàn điện của người có tên trong danh sách.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.
Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền: Sở Công Thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép hoạt động điện lực (Thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực: 10 năm)
- Phí: 700.000 đ/1 giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 01, mẫu 3b của phụ lục (Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Người trực tiếp quản lý kinh doanh bán lẻ điện phải có bằng trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành điện, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự và có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 03 năm.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
+ Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực; Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Căn cứ Quyết định số 1428/2018/QĐ-UBND ngày 16/8/2018 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… | …, ngày … tháng … năm … |
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 9…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị: ………………………………………………............
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:..……. Fax:……; Email:………....
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- …………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
- …………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………….
Đề nghị 10... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
| LÃNH ĐẠO |
9 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
10 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
MẪU 3b
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực)
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện )
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Mã số định danh (nếu có) | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Số năm công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép | Ghi chú |
I. | Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện) | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU 2d
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực)
UBND TỈNH HÀ NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./GP-SCT | …., ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NAM
Căn cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, … của Sở Công Thương …;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Căn cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của … (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Xét đề nghị của Trưởng phòng …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức: …………………………………………………....
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):………………………………………
3. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành (đối với lĩnh vực phát điện nếu có):
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
hoặc Quyết định thành lập số: ……..., ngày … tháng ... năm…
5. Trụ sở chính:……………; Điện thoại:………; Fax:……… Email:………..
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1. ……………………………………………………………………...........
2. ……………………………………………………………………...........
Điều 3. Phạm vi và thời hạn hoạt động
Lĩnh vực 1: ……………………………...............................………………6
Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Lĩnh vực 2: ……………………………...............................……………
Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều 4. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
1. … (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ duy trì điều kiện hoạt động được cấp phép và báo cáo cơ quan cấp giấy phép theo quy định;
2. … (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| GIÁM ĐỐC
|
6 Ghi cụ thể thông tin về phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực; riêng đối với lĩnh vực hoạt động phát điện cần ghi chi tiết về các thông số chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông số kỹ thuật chính của tổ máy, máy biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông tin về đấu nối nhà máy).
6. Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 kV tại địa phương
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc trực tiếp và chuyển về phòng chuyên môn thụ lý giải quyết
- Bước 3: Phòng chuyên môn nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (số điện thoại 0226566665, máy lẻ 114) hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT);
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
2. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện (theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT);
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
c) Tài liệu chứng minh việc chuyển giao tài sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.
Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền: Sở Công Thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép hoạt động điện lực (Thời hạn của giấy phép theo thời hạn của Giấy phép cấp lần trước)
- Phí: 350.000 đ/1 giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục 1 (Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Người trực tiếp quản lý kinh doanh bán lẻ điện phải có bằng trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành điện, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự và có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 03 năm.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
+ Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Căn cứ Quyết định số 1428/2018/QĐ-UBND ngày 16/8/2018 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… | …, ngày … tháng … năm … |
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 11…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị: ………………………………………………............
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:..……. Fax:……; Email:………....
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:…………...………………………………. Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- …………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
- …………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………….
Đề nghị 12... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
| LÃNH ĐẠO |
11 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
12 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
MẪU 2d
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực)
UBND TỈNH HÀ NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./GP-SCT | ….., ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NAM
Căn cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, … của Sở Công Thương …;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Căn cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của … (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Xét đề nghị của Trưởng phòng …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức: …………………………………………………....
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):………………………………………
3. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành (đối với lĩnh vực phát điện nếu có):
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
hoặc Quyết định thành lập số: ……..., ngày … tháng ... năm…
5. Trụ sở chính:……………; Điện thoại:………; Fax:……… Email:………..
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1. ……………………………………………………………………...........
2. ……………………………………………………………………...........
Điều 3. Phạm vi và thời hạn hoạt động
Lĩnh vực 1: ……………………………...............................………………6
Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Lĩnh vực 2: ……………………………...............................……………
Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều 4. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
1. … (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ duy trì điều kiện hoạt động được cấp phép và báo cáo cơ quan cấp giấy phép theo quy định;
2. … (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| GIÁM ĐỐC |
6 Ghi cụ thể thông tin về phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực; riêng đối với lĩnh vực hoạt động phát điện cần ghi chi tiết về các thông số chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông số kỹ thuật chính của tổ máy, máy biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông tin về đấu nối nhà máy).
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc trực tiếp và chuyển về phòng chuyên môn thụ lý giải quyết
- Bước 3: Phòng chuyên môn nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (số điện thoại 0226566665, máy lẻ 114) hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT).
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
3. Danh sách trích ngang các chuyên gia tư vấn chính (theo mẫu 3a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT); bản sao bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của chuyên gia tư vấn chính có tên trong danh sách với tổ chức tư vấn.
4. Danh mục các dự án có quy mô tương tự mà các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
5. Danh mục trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.
Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép hoạt động điện lực (Thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực: 05 năm).
- Phí: 800.000 đ/1 giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 01, mẫu 3a của phụ lục (Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
1. Hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực bao gồm: Tư vấn đầu tư xây dựng công trình điện (không bao gồm hoạt động lập dự án đầu tư, đấu thầu công trình điện) và tư vấn giám sát thi công các công trình điện (bao gồm nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, đường dây và trạm biến áp).
2. Điều kiện hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực chỉ áp dụng đối với các hạng mục công trình liên quan trực tiếp đến chuyên ngành điện, các hạng mục công trình xây dựng áp dụng theo quy định pháp luật về xây dựng.
3. Là tổ chức có đội ngũ chuyên gia tư vấn, trong đó chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, hệ thống điện, điện kỹ thuật, thiết bị điện, tự động hóa, môi trường hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn và đã tham gia thiết kế ít nhất một dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp.
4. Đối với nhà máy điện sử dụng năng lượng tái tạo theo nguyên lý sử dụng sức nước, sức gió và quang năng được phân hạng và áp dụng điều kiện cấp giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực tương tự như công trình nhà máy thủy điện.
5. Có trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn đầu tư xây dựng các công trình đường dây và trạm biến áp.
6. Có số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp như sau:
Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên; Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở lên;
Hạng 3: Có 10 chuyên gia trở lên; Hạng 4: Có 05 chuyên gia trở lên.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
+ Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực; Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Căn cứ Quyết định số 1428/2018/QĐ-UBND ngày 16/8/2018 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… | …., ngày … tháng … năm … |
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 13…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị: ………………………………………………............
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:..……. Fax:……; Email:………....
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- …………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
- …………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………….
Đề nghị 14... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
| LÃNH ĐẠO |
13 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
14 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
MẪU 3a
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực)
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
CÁC CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Mã số định danh (nếu có) | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Thâm niên công tác trong lĩnh vực tư vấn (năm) | Công trình đã tham gia | Chứng chỉ hành nghề |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU 2d
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực)
UBND TỈNH HÀ NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./GP-SCT | …, ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NAM
Căn cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, … của Sở Công Thương …;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Căn cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của … (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Xét đề nghị của Trưởng phòng …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức: …………………………………………………....
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):………………………………………
3. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành (đối với lĩnh vực phát điện nếu có):
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
hoặc Quyết định thành lập số: ……..., ngày … tháng ... năm…
5. Trụ sở chính:……………; Điện thoại:………; Fax:……… Email:………..
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1. ……………………………………………………………………...........
2. ……………………………………………………………………...........
Điều 3. Phạm vi và thời hạn hoạt động
Lĩnh vực 1: ……………………………...............................………………6
Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Lĩnh vực 2: ……………………………...............................……………
Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều 4. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
1. … (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ duy trì điều kiện hoạt động được cấp phép và báo cáo cơ quan cấp giấy phép theo quy định;
2. … (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| GIÁM ĐỐC
|
6 Ghi cụ thể thông tin về phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực; riêng đối với lĩnh vực hoạt động phát điện cần ghi chi tiết về các thông số chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông số kỹ thuật chính của tổ máy, máy biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông tin về đấu nối nhà máy).
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc trực tiếp và chuyển về phòng chuyên môn thụ lý giải quyết
- Bước 3: Phòng chuyên môn nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (số điện thoại 0226566665, máy lẻ 114) hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT);
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
2. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện (theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT);
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
c) Tài liệu chứng minh việc chuyển giao tài sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.
Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép hoạt động điện lực (Thời hạn của giấy phép theo thời hạn của Giấy phép cấp lần trước)
- Phí: 400.000 đ/1 giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 01, mẫu 3a của phụ lục (Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
1. Hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực bao gồm: Tư vấn đầu tư xây dựng công trình điện (không bao gồm hoạt động lập dự án đầu tư, đấu thầu công trình điện) và tư vấn giám sát thi công các công trình điện (bao gồm nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, đường dây và trạm biến áp).
2. Điều kiện hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực chỉ áp dụng đối với các hạng mục công trình liên quan trực tiếp đến chuyên ngành điện, các hạng mục công trình xây dựng áp dụng theo quy định pháp luật về xây dựng.
3. Là tổ chức có đội ngũ chuyên gia tư vấn, trong đó chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, hệ thống điện, điện kỹ thuật, thiết bị điện, tự động hóa, môi trường hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn và đã tham gia thiết kế ít nhất một dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp.
4. Đối với nhà máy điện sử dụng năng lượng tái tạo theo nguyên lý sử dụng sức nước, sức gió và quang năng được phân hạng và áp dụng điều kiện cấp giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực tương tự như công trình nhà máy thủy điện.
5. Có trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn đầu tư xây dựng các công trình đường dây và trạm biến áp.
6. Có số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp như sau:
Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên;
Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở lên;
Hạng 3: Có 10 chuyên gia trở lên;
Hạng 4: Có 05 chuyên gia trở lên.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
+ Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực; Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Căn cứ Quyết định số 1428/2018/QĐ-UBND ngày 16/8/2018 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… | …., ngày … tháng … năm … |
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 15…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị: ………………………………………………............
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:..……. Fax:……; Email:………....
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:…………...………………………………. Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- …………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
- …………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………….
Đề nghị 16... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
| LÃNH ĐẠO |
15 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
16 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
MẪU 2d
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực)
UBND TỈNH HÀ NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./GP-SCT | …., ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NAM
Căn cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, … của Sở Công Thương …;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Căn cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của … (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Xét đề nghị của Trưởng phòng …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức: …………………………………………………....
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):………………………………………
3. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành (đối với lĩnh vực phát điện nếu có):
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
hoặc Quyết định thành lập số: ……..., ngày … tháng ... năm…
5. Trụ sở chính:……………; Điện thoại:………; Fax:……… Email:………..
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1. ……………………………………………………………………...........
2. ……………………………………………………………………...........
Điều 3. Phạm vi và thời hạn hoạt động
Lĩnh vực 1: ……………………………...............................………………6
Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Lĩnh vực 2: ……………………………...............................……………
Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều 4. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
1. … (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ duy trì điều kiện hoạt động được cấp phép và báo cáo cơ quan cấp giấy phép theo quy định;
2. … (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| GIÁM ĐỐC |
6 Ghi cụ thể thông tin về phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực; riêng đối với lĩnh vực hoạt động phát điện cần ghi chi tiết về các thông số chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông số kỹ thuật chính của tổ máy, máy biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông tin về đấu nối nhà máy).
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ qua mạng trực tuyến, trực tiếp hoặc qua đường bưu điện và chuyển về phòng chuyên môn thụ lý giải quyết
- Bước 3: Phòng chuyên môn nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (số điện thoại 0226566665, máy lẻ 114) hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT).
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
3. Danh sách trích ngang các chuyên gia tư vấn chính (theo mẫu 3a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT); bản sao bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của chuyên gia tư vấn chính có tên trong danh sách với tổ chức tư vấn.
4. Danh mục các dự án có quy mô tương tự mà các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
5. Danh mục trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.
Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép hoạt động điện lực (Thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực: 05 năm).
- Phí: 800.000 đ/1 giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 01, mẫu 3a của phụ lục (Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
1. Hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực bao gồm: Tư vấn đầu tư xây dựng công trình điện (không bao gồm hoạt động lập dự án đầu tư, đấu thầu công trình điện) và tư vấn giám sát thi công các công trình điện (bao gồm nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, đường dây và trạm biến áp).
2. Điều kiện hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực chỉ áp dụng đối với các hạng mục công trình liên quan trực tiếp đến chuyên ngành điện, các hạng mục công trình xây dựng áp dụng theo quy định pháp luật về xây dựng.
3. Là tổ chức có đội ngũ chuyên gia tư vấn, trong đó chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, tự động hóa hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn, đã tham gia giám sát thi công ít nhất một công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp.
4. Đối với nhà máy điện sử dụng năng lượng tái tạo theo nguyên lý sử dụng sức nước, sức gió và quang năng được phân hạng và áp dụng điều kiện cấp giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực tương tự như công trình nhà máy thủy điện.
5. Có trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp.
6. Có số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp như sau:
Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên;
Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở lên;
Hạng 3: Có 10 chuyên gia trở lên;
Hạng 4: Có 05 chuyên gia trở lên.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
+ Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực; Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Căn cứ Quyết định số 1428/2018/QĐ-UBND ngày 16/8/2018 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… | …., ngày … tháng … năm … |
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 17…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị: ………………………………………………............
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:..……. Fax:……; Email:………....
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:…………...………………………………. Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- …………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
- …………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………….
Đề nghị 18... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
| LÃNH ĐẠO |
17 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
18 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
MẪU 3a
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực)
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
CÁC CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Mã số định danh (nếu có) | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Thâm niên công tác trong lĩnh vực tư vấn (năm) | Công trình đã tham gia | Chứng chỉ hành nghề |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU 2d
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực)
UBND TỈNH HÀ NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./GP-SCT | …., ngày …. tháng … năm … |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NAM
Căn cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, … của Sở Công Thương …;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Căn cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của … (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Xét đề nghị của Trưởng phòng …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức: …………………………………………………....
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):………………………………………
3. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành (đối với lĩnh vực phát điện nếu có):
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
hoặc Quyết định thành lập số: ……..., ngày … tháng ... năm…
5. Trụ sở chính:……………; Điện thoại:………; Fax:……… Email:………..
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1. ……………………………………………………………………...........
2. ……………………………………………………………………...........
Điều 3. Phạm vi và thời hạn hoạt động
Lĩnh vực 1: ……………………………...............................………………6
Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Lĩnh vực 2: ……………………………...............................……………
Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều 4. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
1. … (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ duy trì điều kiện hoạt động được cấp phép và báo cáo cơ quan cấp giấy phép theo quy định;
2. … (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| GIÁM ĐỐC |
6 Ghi cụ thể thông tin về phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực; riêng đối với lĩnh vực hoạt động phát điện cần ghi chi tiết về các thông số chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông số kỹ thuật chính của tổ máy, máy biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông tin về đấu nối nhà máy).
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc trực tiếp và chuyển về phòng chuyên môn thụ lý giải quyết
- Bước 3: Phòng chuyên môn nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (số điện thoại 0226566665, máy lẻ 114) hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT);
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
2. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện (theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT);
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
c) Tài liệu chứng minh việc chuyển giao tài sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.
Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép hoạt động điện lực (Thời hạn của giấy phép theo thời hạn của Giấy phép cấp lần trước)
- Phí: 400.000 đ/1 giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 01, mẫu 3a của phụ lục (Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
1. Hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực bao gồm: Tư vấn đầu tư xây dựng công trình điện (không bao gồm hoạt động lập dự án đầu tư, đấu thầu công trình điện) và tư vấn giám sát thi công các công trình điện (bao gồm nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, đường dây và trạm biến áp).
2. Điều kiện hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực chỉ áp dụng đối với các hạng mục công trình liên quan trực tiếp đến chuyên ngành điện, các hạng mục công trình xây dựng áp dụng theo quy định pháp luật về xây dựng.
3. Là tổ chức có đội ngũ chuyên gia tư vấn, trong đó chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, tự động hóa hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn, đã tham gia giám sát thi công ít nhất một công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp.
4. Đối với nhà máy điện sử dụng năng lượng tái tạo theo nguyên lý sử dụng sức nước, sức gió và quang năng được phân hạng và áp dụng điều kiện cấp giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực tương tự như công trình nhà máy thủy điện.
5. Có trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp.
6. Có số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp như sau:
Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên;
Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở lên;
Hạng 3: Có 10 chuyên gia trở lên;
Hạng 4: Có 05 chuyên gia trở lên.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
+ Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực; Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Căn cứ Quyết định số 1428/2018/QĐ-UBND ngày 16/8/2018 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… | …., ngày … tháng … năm … |
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 19…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị: ………………………………………………............
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:..……. Fax:……; Email:………....
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:…………...………………………………. Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- …………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
- …………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………….
Đề nghị 20... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
| LÃNH ĐẠO |
19 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
20 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
MẪU 2d
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực)
UBND TỈNH HÀ NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./GP-SCT | ….., ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NAM
Căn cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, … của Sở Công Thương …;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Căn cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của … (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Xét đề nghị của Trưởng phòng …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức: …………………………………………………....
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):………………………………………
3. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành (đối với lĩnh vực phát điện nếu có):
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
hoặc Quyết định thành lập số: ……..., ngày … tháng ... năm…
5. Trụ sở chính:……………; Điện thoại:………; Fax:……… Email:………..
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1. ……………………………………………………………………...........
2. ……………………………………………………………………...........
Điều 3. Phạm vi và thời hạn hoạt động
Lĩnh vực 1: ……………………………………………………………………………………….
Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Lĩnh vực 2: ……………………………...............................……………
Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều 4. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
1. … (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ duy trì điều kiện hoạt động được cấp phép và báo cáo cơ quan cấp giấy phép theo quy định;
2. … (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| GIÁM ĐỐC |
6 Ghi cụ thể thông tin về phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực; riêng đối với lĩnh vực hoạt động phát điện cần ghi chi tiết về các thông số chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông số kỹ thuật chính của tổ máy, máy biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông tin về đấu nối nhà máy).
- 1Quyết định 2777/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 1375/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 564/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Công Thương tỉnh Hà Nam
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2777/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 1375/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Lai Châu
Quyết định 1102/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 1102/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/06/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Nguyễn Xuân Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra