Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2024/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 21 tháng 02 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 49/2017/QĐ-UBND NGÀY 18/12/2017 CỦA UBND TỈNH VĨNH PHÚC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ỦY THÁC QUA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH ĐỂ CHO VAY ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO, ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 63/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 11/2017/TT-BTC ngày 08/02/2017 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác (Điều 4);
Căn cứ Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định chính sách vay vốn giải quyết việc làm cho người lao động và hỗ trợ một số chi phí đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 18/12/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với người nghèo, đối tượng chính sách và các đối tượng khác trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 07/TTr-STC ngày 12/01/2024; Báo cáo số 07/BC-STP ngày 04/01/2024 của Sở Tư pháp báo cáo kết quả thẩm định dự thảo Quyết định sửa đổi bổ sung Quy chế kèm theo Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 18/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với người nghèo, đối tượng chính sách và các đối tượng khác trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 49/2017/QĐ- UBND ngày 18/12/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc:
1. Sửa đổi điểm c, khoản 3, Điều 7 như sau:
“c. Đối với các đối tượng khác do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định: Thực hiện theo Nghị quyết của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4, Điều 7 như sau:
“4. Quy trình, thủ tục cho vay, đảm bảo tiền vay, điều kiện vay:
Đối với các đối tượng được quy định trong Nghị quyết của HĐND tỉnh: Quy trình, thủ tục cho vay, đảm bảo tiền vay, điều kiện vay thực hiện theo quy định của Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.
Đối với các đối tượng khác: Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc, Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội cấp huyện thực hiện theo các quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay theo từng thời kỳ, từng chương trình cho vay của các Bộ, ngành liên quan, của Ngân hàng chính sách xã hội và được quy định cụ thể trong hợp đồng ủy thác của địa phương”
3. Sửa đổi, bổ sung đoạn cuối tại khoản 1, Điều 9 Quy chế như sau “Việc phân phối lãi tại điều này được NHCSXH thực hiện hàng quý, xong trước ngày 15 tháng đầu quý tiếp theo, riêng quý IV phân phối lãi vào ngày 31/12.” bằng cụm từ “Việc phân phối lãi tại điều này được Ngân hàng chính sách xã hội thực hiện hàng tháng, xong trước ngày 15 của tháng tiếp theo, riêng tháng 12 phân phối lãi vào ngày 31/12.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:
“Điều 15
1. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu để áp dụng tại Quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì sẽ áp dụng theo quy định tại các văn bản mới đó.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính để báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy chế này cho phù hợp.”
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 07/3/2024.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể, Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Phúc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1638/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 19/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh Nghệ An ban hành kèm theo Quyết định 69/2017/QĐ-UBND
- 3Quyết định 24/2023/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 46/2023/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5Quyết định 07/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý việc sử dụng phương tiện phát âm thanh trong sinh hoạt văn hóa cộng đồng và kinh doanh trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 29/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý việc sử dụng phương tiện phát âm thanh trong sinh hoạt văn hóa cộng đồng và kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 9/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Phú Thọ kèm theo Quyết định 30/2017/QĐ-UBND
- 7Nghị quyết 74/2024/NQ-HĐND quy định về đối tượng chính sách khác tại địa phương được vay vốn từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 8Quyết định 1686/QĐ-UBND năm 2024 về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí trích từ lãi vay nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác để chi cho công tác quản lý, tổng hợp, kiểm tra, giám sát, khen thưởng của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Thông tư 11/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND quy định chính sách vay vốn giải quyết việc làm cho người lao động và hỗ trợ một số chi phí đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025
- 8Quyết định 1638/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 9Quyết định 19/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh Nghệ An ban hành kèm theo Quyết định 69/2017/QĐ-UBND
- 10Quyết định 24/2023/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 11Quyết định 46/2023/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 12Quyết định 07/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý việc sử dụng phương tiện phát âm thanh trong sinh hoạt văn hóa cộng đồng và kinh doanh trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 29/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý việc sử dụng phương tiện phát âm thanh trong sinh hoạt văn hóa cộng đồng và kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 13Quyết định 9/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Phú Thọ kèm theo Quyết định 30/2017/QĐ-UBND
- 14Nghị quyết 74/2024/NQ-HĐND quy định về đối tượng chính sách khác tại địa phương được vay vốn từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 15Quyết định 1686/QĐ-UBND năm 2024 về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí trích từ lãi vay nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác để chi cho công tác quản lý, tổng hợp, kiểm tra, giám sát, khen thưởng của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam
Quyết định 11/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế kèm theo Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với người nghèo, đối tượng chính sách và các đối tượng khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 11/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/02/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Việt Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra