Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1686/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 12 tháng 7 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Thông tư số 11/2017/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương uỷ thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Quyết định số 4122/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác; Quyết định số 327/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2024 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 4122/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 130/TTr-LĐTBXH ngày 08/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế sử dụng kinh phí trích từ lãi vay nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác để chi cho công tác quản lý, tổng hợp, kiểm tra, giám sát, khen thưởng của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh và Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ TRÍCH TỪ LÃI VAY NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ỦY THÁC QUA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỂ CHO VAY ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH KHÁC ĐỂ CHI CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ, TỔNG HỢP, KIỂM TRA, GIÁM SÁT, KHEN THƯỞNG CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số #sovb/QĐ-UBND ngày #nbh/7/2024 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Quy chế này quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí trích từ lãi vay nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác để chi cho công tác quản lý, tổng hợp, kiểm tra, giám sát, khen thưởng của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Quy chế này áp dụng đối với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Mục đích và nguyên tắc quản lý, sử dụng kinh phí
1. Mục đích sử dụng kinh phí: kinh phí trích từ lãi vay nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác được chi cho hoạt động quản lý, tổng hợp, kiểm tra, giám sát, khen thưởng việc thực hiện các chương trình cho vay đối với người nghèo, hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm, đi làm việc ở nước ngoài.
2. Nguyên tắc quản lý, sử dụng kinh phí: quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, hiệu quả, đảm bảo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 4. Nội dung chi và mức chi
1. Chi hội nghị tập huấn nghiệp vụ; sơ kết, tổng kết; kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các chương trình cho vay đối với người nghèo, hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm, đi làm việc ở nước ngoài; các hoạt động phục vụ công tác quản lý nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác và tổng hợp, báo cáo kết quả cho vay. Nội dung chi và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị (viết tắt là Thông tư số 40/2017/TT-BTC).
2. Chi mua sắm, sửa chữa tài sản phục vụ công tác quản lý nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan.
3. Chi khảo sát, điều tra thống kê để phục vụ công tác bố trí, quản lý, sử dụng nguồn vốn, về kết quả, hiệu quả sử dụng nguồn vốn cho vay đối với người nghèo, hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm, đi làm việc ở nước ngoài. Nội dung và mức chi theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính (được sửa đổi bổ sung tại Điều 1 Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2022 sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC).
4. Chi tuyên truyền, phổ biến pháp luật về cho vay nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác. Nội dung chi và mức chi thực hiện theo Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18/8/2024 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở.
5. Chi khen thưởng cho tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác quản lý, sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo, hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm, đi làm việc ở nước ngoài; thực hiện hiệu quả các chương trình cho vay đối với người nghèo, hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm, đi làm việc ở nước ngoài. Nội dung chi và mức chi thực hiện theo quy định của pháp luật về thi đua và khen thưởng.
6. Chi tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài nước: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC và Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 06 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.
7. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác quản lý, tổng hợp, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách tín dụng giảm nghèo, tạo việc làm:
a) Văn phòng phẩm, thông tin liên lạc: mức chi căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp.
b) Làm thêm giờ: thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.
c) Chi khác: mức chi căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và trong phạm vi dự toán.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: đầu năm, căn cứ vào kinh phí lãi vay được chuyển sang từ năm trước và dự kiến kinh phí lãi vay được trích trong năm xây dựng dự toán gửi Sở Tài chính cùng cấp thẩm định để triển khai thực hiện; chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn kinh phí trích từ lãi vay nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác để chi cho công tác quản lý, tổng hợp, kiểm tra, giám sát, khen thưởng đảm bảo đúng mục đích, nguyên tắc và quy định của pháp luật.
2. Sở Tài chính: hàng năm, thẩm định dự toán, quyết toán nguồn kinh phí trích từ lãi vay nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác để chi cho công tác quản lý, tổng hợp, kiểm tra, giám sát, khen thưởng theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Các nội dung khác không quy định trong Quy chế này thì thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Trường hợp các văn bản trích dẫn tại Quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.
- 1Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 102/2012/TT-BTC quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí của Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 37/2022/TT-BTC sửa đổi Khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 56/2023/TT-BTC quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 1686/QĐ-UBND năm 2024 về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí trích từ lãi vay nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác để chi cho công tác quản lý, tổng hợp, kiểm tra, giám sát, khen thưởng của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 1686/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/07/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra