- 1Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 261/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành năm 2019
- 3Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2014/QĐ-UBND | Long An, ngày 08 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 21/2011/QĐ-UBND NGÀY 13/7/2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ ĐI HỌC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NHÀ NƯỚC VÀ MỨC THÙ LAO ĐỐI VỚI GIẢNG VIÊN, BÁO CÁO VIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Quyết định số 21/2011/QĐ-UBND ngày 13/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ đi học đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước và mức thù lao đối với giảng viên, báo cáo viên trên địa bàn tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại tờ trình số 308/TTr-STC ngày 23/01/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 21/2011/QĐ-UBND ngày 13/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ đi học đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước và mức thù lao đối với giảng viên, báo cáo viên trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1: “Hỗ trợ tiền ăn”
a) Học ngoài tỉnh
- Đối với lớp học liên tục trên 20 ngày/tháng (tính theo thời gian tập trung).
+ Tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh: 50.000 đồng/người/ngày.
+ Các tỉnh, thành phố khác: 40.000 đồng/người/ngày.
- Đối với lớp học từ dưới 20 ngày/tháng (tính theo ngày thực học).
+ Tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh: 50.000 đồng/người/ngày.
+ Các tỉnh, thành phố khác: 40.000 đồng/người/ngày.
b) Học trong tỉnh (tính ngày thực học): 30.000 đồng/người/ngày.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1: “Chi phí đi học được trợ cấp”
a) Tiền học phí, lệ phí thi tuyển, thi cuối khóa được thanh toán theo biên lai thu tiền của nhà trường.
b) Tài liệu học tập: Được thanh toán tiền tài liệu học tập theo chương trình chính khóa, có phiếu thu của nhà trường, không thanh toán tiền tài liệu cho việc tham khảo của học viên.
c) Tiền nghỉ trọ (kể cả những lớp học từ dưới 20 ngày/tháng), có phiếu thu của nhà trường, cơ sở đào tạo hoặc có giấy xác nhận nơi thuê chỗ trọ:
- Học ngoài tỉnh mức hỗ trợ 600.000 đồng/tháng/người.
- Học trong tỉnh (áp dụng đối với khoảng cách từ cơ quan đến nơi học từ 15 km trở lên) mức hỗ trợ 300.000 đồng/người/tháng.
d) Tiền tàu xe:
Áp dụng đối với lớp học liên tục trên 20 ngày/tháng, bao gồm đi học trong tỉnh (áp dụng đối với khoảng cách từ cơ quan đến nơi học từ 15km trở lên) hoặc học ngoài tỉnh, được hỗ trợ 01 (một) lượt đi và về tiền tàu xe từ cơ quan đến nơi học của thời gian tập trung, các ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định;
3. Sửa đổi khoản 4 Điều 1: “Quy định đối với các lớp hợp đồng với Trường Chính trị”
Đối với các lớp do Sở Nội vụ hợp đồng với Trường Chính trị như: bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên, bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình dành cho cán bộ chính quyền cơ sở với mức khoán 720.000 đồng/học viên/tháng (theo số liệu học viên thực tế và số tháng thực học) để chi phí cho lớp học.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký.
Thời gian áp dụng thực hiện kể từ ngày 01/01/2014.
Những quy định khác trong Quyết định số 21/2011/QĐ-UBND ngày 13/7/2011 của UBND tỉnh vẫn còn giá trị thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường và thành phố Tân An và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 84/2009/QĐ-UBND sửa đổi điều 2 Quyết định 70/2009/QĐ-UBND về sửa đổi chế độ đi học đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước và quy định mức thù lao đối với giảng viên, báo cáo viên trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 2Quyết định 70/2009/QĐ-UBND sửa đổi chế độ đi học đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước và quy định mức thù lao đối với giảng viên, báo cáo viên trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 3Quyết định 23/2007/QĐ-UBND sửa đổi chế độ đi học cho cán bộ, công chức, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 4Quyết định 13/2010/QĐ-UBND bổ sung chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức được cử đi học và chính sách đào tạo cán bộ khoa học – công nghệ trình độ cao do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 5Nghị quyết 34/2013/NQ-HĐND Về cơ chế, chính sách thu hút giảng viên trình độ cao và khuyến khích sinh viên cho Trường Đại học Tân Trào do Tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Long An
- 7Quyết định 261/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành năm 2019
- 8Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định chế độ đi học đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước và mức thù lao đối với giảng viên, báo cáo viên trên địa bàn do tỉnh Long An ban hành
- 2Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Quyết định 261/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành năm 2019
- 4Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 84/2009/QĐ-UBND sửa đổi điều 2 Quyết định 70/2009/QĐ-UBND về sửa đổi chế độ đi học đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước và quy định mức thù lao đối với giảng viên, báo cáo viên trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 3Quyết định 70/2009/QĐ-UBND sửa đổi chế độ đi học đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước và quy định mức thù lao đối với giảng viên, báo cáo viên trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 4Quyết định 23/2007/QĐ-UBND sửa đổi chế độ đi học cho cán bộ, công chức, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 5Quyết định 13/2010/QĐ-UBND bổ sung chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức được cử đi học và chính sách đào tạo cán bộ khoa học – công nghệ trình độ cao do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 6Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 34/2013/NQ-HĐND Về cơ chế, chính sách thu hút giảng viên trình độ cao và khuyến khích sinh viên cho Trường Đại học Tân Trào do Tỉnh Tuyên Quang ban hành
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định chế độ đi học đối với cán bộ, công, viên chức nhà nước và mức thù lao đối với giảng viên, báo cáo viên trên địa bàn tỉnh Long An
- Số hiệu: 11/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/02/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Đỗ Hữu Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/02/2014
- Ngày hết hiệu lực: 20/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực