- 1Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 2Pháp lệnh Giá năm 2002
- 3Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 4Thông tư liên tịch 86 /2007/TTLT/BTC-BGTVT hướng dẫn về mẫu vé xe khách; kê khai giá cước, niêm yết giá cước và kiểm tra thực hiện giá cước vận tải bằng ô tô do Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2008/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 20 tháng 3 năm 2008. |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ NỘI DUNG GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH BẰNG Ô TÔ TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG LIÊN TỈNH, NỘI TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10, ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP, ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư số 15/2004/TT-BTC, ngày 09 tháng 3 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP, ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 86/2007/TTLT-BTC-BGTVT, ngày 18 tháng 7 năm 2007 của liên Bộ: Tài chính - Giao thông Vận tải hướng dẫn về mẫu vé xe khách; kê khai giá cước, niêm yết giá cước và kiểm tra thực hiện giá cước vận tải bằng ô tô;
Xét đề nghị của Sở Giao thông - Vận tải tại Công văn số 81/SGTVT-KHVT, ngày 04 tháng 3 năm 2008 về việc đề nghị chỉ đạo thực hiện quản lý giá cước vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ quy định tại mục 1, Điều 2, Chương II của Quyết định số 15/2006/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 4 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bản quy định các nội dung quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Giao liên ngành: Sở Giao thông Vận tải - Sở Tài chính - Cục Thuế tỉnh:
1. Phối hợp tổ chức quản lý giá cước vận tải bằng ô tô và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân triển khai thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 86/2007/TTLT-BTC-BGTVT, ngày 18 tháng 7 năm 2007 của liên Bộ: Tài chính - Giao thông Vận tải.
2. Trong phạm vi, chức năng của mình, xem xét nếu việc kê khai, niêm yết giá cước vận tải của các đơn vị chưa hợp lý và chưa đúng quy định thì:
- Trong phạm vi 07 (bảy) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ kê khai, Sở Giao thông - Vận tải và Cục Thuế tỉnh có văn bản gửi Sở Tài chính.
- Trong thời gian không quá 15 (mười lăm) ngày kể từ khi nhận hồ sơ kê khai, Sở Tài chính có ý kiến bằng văn bản đề nghị đơn vị vận tải giải trình, kê khai lại.
- Trong phạm vi 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kê khai lại của Sở Tài chính mà đơn vị không giải trình và kê khai lại, thì Cục Thuế tỉnh không ban hành hoặc thu hồi văn bản chấp nhận phát hành vé của tuyến đó, đồng thời gửi Bến xe để dừng việc bán vé.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; các nội dung khác quy định tại Quyết định số 15/2006/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 4 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh vẫn có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, giao Sở Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp các ngành liên quan (Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh) báo cáo, đề xuất trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung, sửa đổi kịp thời.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Giao thông - Vận tải, Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 1594/QĐ-UBND năm 2011 quy định giá cước vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Nha Trang do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 1153/2002/QĐ-UB điều chỉnh cước vận chuyển hành khách bằng phương tiện thuyền sông là đò ngang và thuyền du lịch trên sông Hương do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 923/QĐ-UB năm 2000 quy định giá cước vận chuyển hành khách ngoại tỉnh, nội tỉnh bằng ô tô do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Quyết định 561/2002/QĐ-UB bổ sung giá cước vận chuyển hành khách bằng ô tô một số tuyến đường nội huyện, nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 143/2004/QĐ-UB quy định cước vận chuyển hành khách bằng phương tiện ô tô do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 2559/2004/QĐ-UB quy định giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt cho các tuyến nội thị thuộc thành phố Huế
- 7Quyết định 332/QĐ-UBND về phê duyệt giá cước vận chuyển hành khách liên tỉnh đối với xe ô tô khách chạy tuyến Quảng Nam - thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian sau tết Nguyên đán Kỷ Hợi (2019) do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8Quyết định 252/QĐ-UBND về phê duyệt giá cước vận chuyển hành khách liên tỉnh đối với xe ô tô khách chạy tuyến Quảng Nam - Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian sau Tết Nguyên đán Canh Tý 2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 2Pháp lệnh Giá năm 2002
- 3Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 4Thông tư 15/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 170/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Giá do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư liên tịch 86 /2007/TTLT/BTC-BGTVT hướng dẫn về mẫu vé xe khách; kê khai giá cước, niêm yết giá cước và kiểm tra thực hiện giá cước vận tải bằng ô tô do Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 1594/QĐ-UBND năm 2011 quy định giá cước vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Nha Trang do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Quyết định 1153/2002/QĐ-UB điều chỉnh cước vận chuyển hành khách bằng phương tiện thuyền sông là đò ngang và thuyền du lịch trên sông Hương do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 923/QĐ-UB năm 2000 quy định giá cước vận chuyển hành khách ngoại tỉnh, nội tỉnh bằng ô tô do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 9Quyết định 561/2002/QĐ-UB bổ sung giá cước vận chuyển hành khách bằng ô tô một số tuyến đường nội huyện, nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 143/2004/QĐ-UB quy định cước vận chuyển hành khách bằng phương tiện ô tô do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Quyết định 2559/2004/QĐ-UB quy định giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt cho các tuyến nội thị thuộc thành phố Huế
- 12Quyết định 332/QĐ-UBND về phê duyệt giá cước vận chuyển hành khách liên tỉnh đối với xe ô tô khách chạy tuyến Quảng Nam - thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian sau tết Nguyên đán Kỷ Hợi (2019) do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 13Quyết định 252/QĐ-UBND về phê duyệt giá cước vận chuyển hành khách liên tỉnh đối với xe ô tô khách chạy tuyến Quảng Nam - Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian sau Tết Nguyên đán Canh Tý 2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND bãi bỏ nội dung giá cước vận chuyển hành khách bằng ô tô trên các tuyến đường liên tỉnh, nội tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- Số hiệu: 11/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/03/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Trần Quang Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/03/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực