- 1Nghị định 64/2005/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp
- 2Thông tư 04/2006/TT-BCN Sửa đổi Thông tư 02/2005/TT-BCN hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do Bộ Công nghiệp ban hành
- 3Nghị định 27/CP năm 1995 về việc quản lý, sản xuất, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
- 4Nghị định 47/CP năm 1996 về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
- 5Nghị định 11/1999/NĐ-CP về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện
- 6Nghị định 08/2001/NĐ-CP về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Thông tư 02/2005/TT-BCN hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do Bộ Công nghiệp ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2006/QĐ-UBND | Phủ lý, ngày 29 tháng 5 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 27/ CP ngày 20 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ về quản lý sản xuất, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 47/ CP ngày 12 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Căn cứ Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ Quy định hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Nghị định số 08/2001/NĐ- CP ngày 22 tháng 02 năm 2001 của Chính phủ Quy định về điều kiện an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Nghị định số 64/2005/NĐ- CP ngày 16 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 02/2005/TT-BCN ngày 29 tháng 3 năm 2005 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; Thông tư số 04/2006/TT-BCN ngày 27/4/2006 của Bộ Công nghiệp về việc sửa đổi, bổ xung một số điều của Thông tư số 02/2005/TT-BCN ngày 29/3/2005;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp tỉnh Hà Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế hoạt động Vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam”.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 885/QĐ-UB ngày 06/11/1997 của UBND tỉnh Hà Nam về thẩm quyền quản lý Nhà nước các hoạt động tìm kiếm thăm dò, khai thác, chế biến tài nguyên khoáng sản và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các cấp; các tổ chức, cá nhân hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2006/QĐ-UBND ngày 29/5 /2006 của UBND tỉnh Hà Nam )
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
1.1. Quy chế này hướng dẫn và quy định việc quản lý, kinh doanh cung ứng, vận chuyển, bảo quản và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (sau đây viết tắt:VLNCN) trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
1.2. Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân quản lý, kinh doanh cung ứng, vận chuyển, bảo quản và sử dụng VLNCN hoặc có hoạt động liên quan tới VLNCN.
Điều 2. Giải thích từ ngữ.
Trong Quy chế này những cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
2.1. Vật liệu nổ công nghiệp: Là vật liệu nổ bao gồm cả thuốc nổ và các loại phụ kiện nổ thành phẩm đảm bảo thoả mãn những điều kiện nhất định, được Chính phủ cho phép sử dụng trong công nghiệp và các mục đích dân dụng khác.
2.2. Thuốc nổ: Là hoá chất đặc biệt hoặc hỗn hợp các hoá chất đặc biệt mà khi có tác động cơ học, hoá học, điện hoặc nhiệt học đạt đến một liều lượng nhất định, ở trong một điều kiện nhất định sẽ gây ra phản ứng hoá học biến chúng thành năng lượng nổ và phá huỷ môi trường xung quanh.
2.3. Phụ kiện nổ: Bao gồm dây cháy chậm, dây nổ, dây dẫn nổ, các loại kíp nổ, mồi nổ, hạt nổ, rơ le nổ, các loại đạn chuyên dụng và các loại phụ kiện nổ khác.
2.4. Kinh doanh cung ứng VLNCN: Là hoạt động mua, bán, vận chuyển, bảo quản VLNCN.
2.5. Sản xuất VLNCN: Là hoạt động chế tạo ra thuốc nổ, phụ kiện nổ, bao gồm cả quá trình nghiên cứu chế thử VLNCN.
2.6. Bảo quản VLNCN: Là hoạt động cất giữ VLNCN trong kho hoặc trong quá trình vận chuyển đến nơi sử dụng theo những quy định riêng nhằm đảm bảo nguyên vẹn chất lượng, số lượng VLNCN, không để xảy ra cháy nổ.
2.7. Sử dụng VLNCN: Là hoạt động dùng VLNCN trong thăm dò, khai thác mỏ, xây dựng, điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học và các lĩnh vực khác theo quy trình đã được xác định.
2.8. Dịch vụ nổ mìn: Là hoạt động nổ mìn của bên có chức năng tiến hành nổ mìn nhằm thực hiện hợp đồng với bên có nhu cầu nổ mìn, đáp ứng một mục đích nhất định được pháp luật cho phép.
2.9. Người chỉ huy nổ mìn: Là người chịu trách nhiệm tổ chức và trực tiếp chỉ huy đơn vị thực hiện việc nổ mìn theo Thiết kế mỏ hoặc Phương án nổ mìn đã được duyệt, kiểm tra đôn đốc công nhân thực hiện đầy đủ các quy định về kỹ thuật và an toàn trong quá trình nổ mìn.
2.10. Hoạt động VLNCN: Là việc thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các công việc nghiên cứu chế thử, thử nghiệm, sản xuất, kinh doanh cung ứng, dịch vụ nổ mìn và sử dụng VLNCN.
Điều 3. Quản lý Nhà nước về Vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Sở Công nghiệp Hà Nam là đầu mối giúp UBND tỉnh Hà Nam thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với VLNCN trên địa bàn tỉnh, có nhiệm vụ:
3.1. Tổ chức, hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh.
3.2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm về hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh theo các quy định của pháp luật.
3.3. Hướng dẫn, tiếp nhận, thẩm định hồ sơ xin cấp Giấy phép sử dụng VLNCN của các đơn vị; trình Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp mới, cấp lại hoặc đề nghị thu hồi Giấy phép sử dụng VLNCN.
3.4. Định kỳ sáu tháng, hàng năm tổng hợp về tình hình hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công nghiệp theo quy định.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
A. Quy định về kinh doanh cung ứng VLNCN
Điều 4. Chỉ có các doanh nghiệp nhà nước được Thủ tướng Chính phủ cho phép theo đề nghị của Bộ Công nghiệp hoặc của Bộ Công nghiệp và Bộ Quốc phòng, được Bộ Công an xác nhận có đủ điều kiện về an ninh, trật tự mới được đưa VLNCN vào kinh doanh cung ứng trên địa bàn tỉnh.
Điều 5. Đơn vị phải có đầy đủ cơ sở vật chất kỹ thuật cần thiết tương ứng với nhiệm vụ, quy mô kinh doanh, đáp ứng an toàn về kho tàng bảo quản, phương tiện vận tải, thiết bị chuyên dùng, phương tiện bảo vệ, phương tiện phòng chống cháy nổ, phòng chống sét và dòng điện lạc.
Điều 6. Các doanh nghiệp kinh doanh cung ứng cũng như các đơn vị trực thuộc muốn đưa VLNCN vào cung cấp tại địa bàn tỉnh Hà Nam phải nộp hồ sơ đăng ký những địa điểm xếp dỡ cố định với Sở Công nghiệp Hà Nam và được Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam cho phép. Các địa điểm xếp dỡ VLNCN phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn, phòng chống cháy, nổ. Nếu địa điểm xếp dỡ nằm trên hiện trường khai thác mỏ (phục vụ tại bãi nổ mìn) thì doanh nghiệp phải được sự thoả thuận của cơ quan Công an tỉnh và thông báo cho Thanh tra ATLĐ, Sở Lao động TB &XH tỉnh Hà Nam biết để theo dõi, quản lý.
Điều 7. Các điều kiện về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khoẻ của cán bộ, nhân viên làm việc liên quan tới VLNCN cũng như điều kiện về việc bảo vệ môi trường; các phương tiện vận tải và phòng chống cháy, nổ phải thoả mãn các quy định trong TCVN: 4586-1997 và Thông tư số 02/2005/TT-BCN ngày 29/3/2005, Thông tư số 04/2006/TT-BCN ngày27/4/2006 của Bộ Công nghiệp.
Điều 8. Doanh nghiệp kinh doanh cung ứng VLNCN chỉ được phép bán VLNCN cho các đơn vị có Giấy phép sử dụng VLNCN để sản xuất trên địa bàn tỉnh Hà Nam do cơ quan thẩm quyền cấp và đang còn hiệu lực. Quá trình mua, bán VLNCN phải được thực hiện theo các quy định của pháp luật về ký kết và thực hiện hợp đồng.
Điều 9. Thực hiện việc báo cáo định kỳ tình hình kinh doanh cung ứng VLNCN trên địa bàn tỉnh gửi về Sở Công nghiệp trước ngày 25 tháng 6 đối với báo cáo 6 tháng và trước ngày 25 tháng12 đối với báo cáo hàng năm (mẫu Phụ lục1).
Điều 10. Tất cả các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng VLNCN để phục vụ sản xuất tại địa phương; thoả mãn các điều kiện theo quy định đều phải lập Hồ sơ đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp Giấy phép sử dụng VLNCN (đơn vị làm dịch vụ nổ mìn do Bộ CN cấp giấy phép).
Điều 11. Đơn vị phải có kho bảo quản, phương tiện vận chuyển VLNCN và các thiết bị nổ mìn thoả mãn các quy định tại TCVN:4586-1997. Trường hợp đơn vị sử dụng không có kho, không có phương tiện vận chuyển, phải ký hợp đồng thuê của các đơn vị đã được phép thực hiện nhiệm vụ này.
Điều 12. Lãnh đạo và người lao động của đơn vị sử dụng VLNCN và các công việc khác có liên quan tới VLNCN phải được đào tạo, huấn luyện chuyên môn nghiệp vụ tương xứng với chức trách đảm nhiệm, đồng thời phải có đủ sức khoẻ theo quy định hiện hành đối với từng ngành nghề cụ thể.
Điều 13. Người chỉ huy nổ mìn do Thủ trưởng đơn vị sử dụng VLNCN ký quyết định bổ nhiệm phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 02/2005/TT- BCN ngày 29/3/2005 của Bộ Công nghiệp.
Điều 14. Thợ mìn hoặc người lao động làm công việc có liên quan tới VLNCN như: vận chuyển, bốc xếp, điều khiển phương tiện vận chuyển, áp tải, bảo vệ, thủ kho, phục vụ thi công bãi mìn… ngoài việc được đào tạo và có chứng chỉ chuyên môn phù hợp, còn phải được Sở Công nghiệp phối hợp với các cơ quan có chức năng tổ chức huấn luyện, kiểm tra sát hạch về kỹ thuật an toàn và được cấp giấy chứng nhận (nội dung huấn luyện quy định tại Phụ lục C của TCVN:4586-1997)
Điều 15. Đơn vị sử dụng VLNCN phải có phương án bảo vệ an ninh trật tự; phương án, phương tiện thiết bị đảm bảo phòng chống cháy, nổ theo các quy định hiện hành; có các biện pháp và phương tiện bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động và các giải pháp công nghệ xử lý chất thải, bảo vệ môi trường.
Điều 16. Sau khi được cấp Giấy phép sử dụng VLNCN, đơn vị phải đăng ký Nhà nước và vào sổ đăng ký tại Sở Công nghiệp; đồng thời thực hiện việc báo cáo định kỳ vào trước ngày 25 tháng 6 đối với báo cáo 6 tháng và trước ngày 25 tháng 12 đối với báo cáo hàng năm về số lượng, chất lượng, chủng loại VLNCN đã sử dụng tại công trình cũng như các vấn đề có liên quan (mẫu Phụ lục 2).
Điều 17. Phải lập hộ chiếu khoan, hộ chiếu nổ mìn cho từng bãi mìn theo quy định tại TCVN 4586:1997 về sử dụng VLNCN. Hộ chiếu khoan (mẫu Phụ lục 3) Hộ chiếu nổ mìn (mẫu Phụ lục 4) phải được phó giám đốc kỹ thuật hoặc cấp tương đương của đơn vị duyệt trước khi làm thủ tục lĩnh VLNCN.
Chỉ được nổ mìn sau khi đã kiểm tra đảm bảo an toàn và theo thời gian quy định chung cho các đơn vị trên toàn tỉnh như sau:
- Từ ngày 15/4 đến ngày 15/10 hàng năm:
* Buổi sáng từ 11 giờ đến 12 giờ.
* Buổi chiều từ 17 giờ đến 18 giờ.
- Từ ngày 16/10 đến ngày 14/4 năm sau:
* Buổi sáng từ 11 giờ 30 phút đến 12 giờ 30 phút.
* Buổi chiều từ 16 giờ 30 phút đến 17 giờ 30 phút.
C. Quy định về việc tiến hành Dịch vụ nổ mìn.
Điều 18. Dịch vụ nổ mìn chỉ do những đơn vị có đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ nổ mìn và được Bộ Công nghiệp cấp Giấy phép sử dụng VLNCN thực hiện. Quá trình thực hiện phải theo quy định của pháp luật về ký kết và thực hiện hợp đồng.
Điều 19. Đơn vị thực hiện dịch vụ nổ mìn phải thoả mãn các điều kiện đối với đơn vị sử dụng VLNCN quy định từ Điều 10 đến Điều 17 tại mục B, Chương II của Quy chế này.
D. Quy định về thủ tục, hồ sơ xin cấp
Giấy phép sử dụng VLNCN.
Điều 20. Đơn vị có nhu cầu sử dụng VLNCN phải gửi hồ sơ cấp giấy phép sử dụng VLNCN về Sở Công nghiệp để kiểm tra, thẩm định; Hồ sơ cấp Giấy phép sử dụng VLNCN bao gồm:
20.1. Đơn xin cấp Giấy phép sử dụng VLNCN do chủ đơn vị ký, có xác nhận của các cơ quan thẩm quyền ở địa phương (theo mẫu Phụ lục 5).
20.2. Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập đơn vị; Đăng ký kinh doanh ngành nghề có liên quan đến việc sử dụng VLNCN.
20.3. Bản sao hợp lệ Giấy phép khai thác khoáng sản đối với các đơn vị hoạt động khoáng sản. Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu, giấy uỷ quyền thực hiện hợp đồng thi công công trình… Trong các giấy tờ trên phải ghi rõ công trình cần phải sử dụng VLNCN.
20.4. Bản sao hợp lệ Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự quy định tại Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22/02/2001 của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Công an quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
20.5. Nếu đơn vị xin cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN thì phải có bản sao hợp lệ Giấy phép sử dụng VLNCN và Hợp đồng mua bán VLNCN với đơn vị cung ứng của thời gian trước khi xin cấp lại.
20.6. Hồ sơ kho bảo quản, phương tiện vận chuyển VLNCN, danh mục các thiết bị nổ mìn …thoả mãn các quy định tại TCVN:4586-1997. (Nếu đơn vị không có kho phải có Hợp đồng thuê kho chứa VLNCN của đơn vị có đủ điều kiện thực hiện nhiệm vụ này).
20.7. Bản kê khai số lượng VLNCN đã nhập, đã sử dụng, còn tồn kho kể từ khi Giấy phép sử dụng VLNCN có hiệu lực đến trước khi giấy phép hết hạn 30 ngày tại thời điểm đơn vị thực hiện việc làm hồ sơ xin cấp lại giấy phép (mẫu Phụ lục 6 ).
20.8. Quyết định bổ nhiệm “Người chỉ huy nổ mìn” do chủ doanh nghiệp ký và bản sao hợp lệ chứng chỉ chuyên môn của người được bổ nhiệm. Danh sách các công nhân làm nghề khoan, nổ mìn đã được tập huấn và có chứng chỉ (đang còn thời hạn sử dụng) do Sở Công nghiệp Hà Nam cấp.
20.9. Thiết kế mỏ (đối với khai thác quy mô công nghiệp) hoặc Phương án khoan- nổ mìn (đối với khai thác tận thu và thi công các công trình khác) phải được lãnh đạo phụ trách kỹ thuật của đơn vị duyệt. Trường hợp nổ mìn trong khu vực dân cư, khu vực có các di tích lịch sử, văn hoá, các công trình an ninh, quốc phòng hoặc các công trình quan trọng khác của quốc gia nằm trong phạm vi ảnh hưởng do nổ mìn, Thiết kế hoặc Phương án nổ mìn phải được cơ quan cấp giấy phép sử dụng VLNCN phê duyệt.
20.10. Bản đồ khu vực nguy hiểm khi nổ mìn (tỷ lệ: 1/5000), trên đó thể hiện và ghi chú đầy đủ vị trí nổ mìn, đường giao thông qua khu vực, các công trình cố định quanh khu vực, vành đai an toàn, các vị trí gác cảnh giới chặn người và thiết bị, phương tiện qua lại…
Điều 21. Kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của đơn vị gửi đến, trong thời hạn 05 ngày (tính theo ngày làm việc), Sở Công nghiệp phải tiến hành kiểm tra, thẩm định và trình UBND tỉnh xem xét cấp Giấy phép theo thẩm quyền. Nếu không đủ điều kiện, cơ quan thẩm định hồ sơ phải trả lời bằng văn bản cho đơn vị xin cấp giấy phép và nói rõ lý do chưa cấp; toàn bộ thời gian kiểm tra, thẩm định và thời gian cấp Giấy phép hoặc có văn bản trả lời cho đơn vị tổng cộng không quá 15 ngày (tính theo ngày làm việc).
E. Quy định về quản lý Giấy phép sử dụng VLNCN.
Điều 22. Thời hạn của Giấy phép sử dụng VLNCN phục vụ mục đích xây dựng công trình phụ thuộc vào thời gian thi công công trình, nhưng không quá hai năm. Đối với các đơn vị khai thác khoáng sản, thời hạn Giấy phép sử dụng VLNCN tương ứng với thời hạn của Giấy phép khai thác khoáng sản.
Đối với các đơn vị hoạt động khai thác khoáng sản theo quy mô công nghiệp, thời hạn Giấy phép sử dụng VLNCN phụ thuộc vào thời gian được phép hoạt động của mỏ, nhưng không quá 5 năm.
Điều 23. Trước khi Giấy phép sử dụng VLNCN hết hạn 30 ngày, đơn vị có nhu cầu xin cấp lại phải lập hồ sơ theo quy định tại Điều 20 gửi các cơ quan thẩm quyền xem xét, quyết định.
Điều 24. Đơn vị phải đăng ký Giấy phép sử dụng VLNCN, kho tàng, thiết kế hoặc phương án nổ mìn với Sở Công nghiệp và Công an cấp tỉnh nơi tiến hành nổ mìn để theo dõi, quản lý quá trình thực hiện của đơn vị.
Điều 25. Trước khi tiến hành nổ mìn tại địa phương, đơn vị phải thoả thuận các điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, trật tự an toàn xã hội với Công an cấp tỉnh, đồng thời thông báo với Thanh tra lao động tỉnh nơi tiến hành nổ mìn về thời gian, địa điểm, quy mô nổ mìn, khoảng cách an toàn và các điều kiện an toàn khác.
Điều 26. Đơn vị xin cấp Giấy phép sử dụng VLNCN phải nộp một khoản lệ phí theo quy định hiện hành của pháp luật.
G. Quy định về kho chứa VLNCN.
Điều 27. Tất cả các kho chứa VLNCN (không kể quy mô) đều phải được quản lý chặt chẽ về kỹ thuật an toàn, an ninh trật tự xã hội và phòng chống cháy, nổ. Khi xây dựng kho chứa phải có đầy đủ Hồ sơ được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, cấp phép xây dựng và khi đưa vào sử dụng phải được nghiệm thu theo quy định hiện hành.
Điều 28. Sở Công nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn việc thực hiện xây dựng và nghiệm thu đưa vào sử dụng các kho chứa VLNCN.
Chương III
XỬ LÝ VI PHẠM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 29. Nghiêm cấm các hoạt động sản xuất, nghiên cứu chế thử, kinh doanh cung ứng, trao đổi, chuyển nhượng, vay, mượn, xuất khẩu, nhập khẩu, bảo quản, vận chuyển và sử dụng VLNCN trái với các quy định tại Nghị định số 27/CP ngày 20/4/1995, Nghị định số 47/CP ngày 12/8/1996, Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 của Chính phủ; Thông tư số 02/2005/TT-BCN ngày 29/3/2005, Thông tư số 04/2006/TT-BCN ngày 27/4/2006 của Bộ Công nghiệp và các quy định trong Quy chế này.
Điều 30. Tổ chức, cá nhân hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh Hà Nam nếu vi phạm các quy định của pháp luật liên quan, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính theo quy định tại Nghị định số 64/2005/NĐ-CP ngày 16/5/2005 của Chính phủ hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 31. Giao Sở Công nghiệp phối hợp với các sở, ngành có liên quan, UBND các cấp tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện Quy chế này.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.
Điều 32. Các tổ chức, cá nhân quản lý, kinh doanh cung ứng, bảo quản, vận chuyển và sử dụng VLNCN trên địa bàn tỉnh Hà Nam phải chấp hành các quy định trong Quy chế này và các quy định Pháp luật hiện hành khác có liên quan đến VLNCN.
Điều 33. Sở Công nghiệp Hà Nam chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan trong việc quản lý, thanh tra, kiểm tra quá trình hoạt động VLNCN và xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan cấp trên xử lý theo quy định của Pháp luật.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các ngành, các địa phương và các đơn vị phản ảnh về Sở Công nghiệp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC 1
V/v kinh doanh cung ứng VLNCN trên địa bàn tỉnh Hà Nam
( báo cáo 6 tháng hoặc cả năm: từ 01/01 ¸ …/…/200…)
I – Phần chung
1- Tên đơn vị ……………………………………………………………………….
2- Giấy phép ĐKKD số: ………………………. ngày ….. tháng …... năm ……….
3- Địa chỉ đơn vị: …………………………………………………………………...
Điện thoại: ………………………….. Fax: …………………………………
4- Ngành nghề kinh doanh: ………………………………………………………..
5- Họ và tên Giám đốc điều hành: …………………………………………………
Trình độ chuyên môn: ………………………………………………………..
II – kết quả hoạt động kinh doanh
1- Số lượng VLNCN đơn vị cung ứng tại địa bàn tỉnh Hà Nam trong kỳ báo cáo.
Loại VLNCN | Số lượng đã bán Từ 01/01 ¸…/…/200… | Số lượng dự kiến bán Từ …/… ¸ …/…/200.. | Giá bán | Ghi chú |
a. Thuốc nổ các loại |
|
|
|
|
- AD1 |
|
|
|
|
- AnFo |
|
|
|
|
- Loại khác |
|
|
|
|
b. Phụ kiện nổ các loại |
|
|
|
|
- Kíp đốt |
|
|
|
|
- Kíp điện thường |
|
|
|
|
- Kíp vi sai điện |
|
|
|
|
- Kíp vi sai phi điện |
|
|
|
|
- Dây cháy chậm |
|
|
|
|
- Dây nổ |
|
|
|
|
- Dây điện |
|
|
|
|
- Loại khác |
|
|
|
|
2- Các điểm bốc dỡ đơn vị đã đăng ký trên địa bàn được UBND tỉnh Hà Nam phê duyệt.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
BẢNG KÊ CHI TIẾT VIỆC CUNG ỨNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP CHO TỪNG ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM TRONG KỲ BÁO CÁO
Số TT | Tên đơn vị mua VLNCN | Số hợp đồng mua bán VLNCN | Thuốc nổ các loại (kg) | Phụ kiện nổ các loại |
| ||||||||
AD1 | AnFo | Loại khác | Kíp đốt | Kíp điện | Kíp vi sai điện | Kíp vi sai phi điện | Dây cháy chậm | Dây nổ | Dây điện |
| |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Kho chứa VLNCN của đơn vị hoặc thuê của đơn vị khác xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
* Số lượng nhà kho: …………………………………………………... chiếc.
* Tổng dung tích: …………………………………………………..……. m3.
* Sức chứa kho thuốc nổ: …………………………………………….….. kg.
* Sức chứa kho phụ kiện nổ:
- Kíp các loại: ...………………….…. chiếc.
- Dây các loại: ……………………….… m.
* Điều kiện kỹ thuật:
- Chống sét: ………………………………………………………………
- Chống dột: ……………………………………………………………..
- Chống mối, chuột: ……………………………………………………..
- Thoáng khí: …………………………………………………………….
* Phòng chống cháy nổ:
- Phương tiện PCCN: …………………………………………………….
- Phát quang quanh kho: …………………………………………………
4- Phương tiện vận chuyển VLNCN đúng quy định: ………………………..… chiếc.
5- Nhân viên điều khiển phương tiện vận chuyển VLNCN đúng quy định: …. người.
6- Nhân viên áp tải phương tiện vận chuyển VLNCN đúng quy định: ……..... người.
7- Nhân viên thủ kho, bảo vệ kho chứa VLNCN đúng quy định: ……………..người.
III – Ý kiến của đơn vị
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
| …………….…, ngày …. tháng …. năm 200…. Chủ doanh nghiệp(ký tên, đóng dấu) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
NỘI DUNG BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
(từ ngày 01/01/200… đến ngày …/…/200…)
1 - Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………….
2 - Giấy phép khai thác khoáng sản số: …………/……………do UBND tỉnh Hà Nam cấp ngày ….... /….... / ……….... .thời hạn Giấy phép đến.…..... /….... /…….…….
3 - Giấy phép sử dụng VLNCN số: ………/ GP - UB do UBND tỉnh Hà Nam cấp ngày ….... /….... /……..…… thời hạn Giấy phép đến …….. /….... /………..…...
4 - Hợp đồng mua VLNCN số: …….…/……...…. ngày …... / ….. / ………………...
Với đơn vị cung ứng:…….. ………………………………………………………………...
5- Họ và tên Giám đốc điều hành mỏ: ………………………………….………………..
Trình độ chuyên môn: ……………………………………………………………………..
6 - Số công nhân kỹ thuật khoan nổ mìn: Tổng số: …………………….. người.
- Số công nhân kỹ thuật có giấy chứng nhận còn thời hạn: … …………. người.
- Số công nhân kỹ thuật có giấy chứng nhận hết thời hạn: … ………….. người.
- Số công nhân kỹ thuật không có giấy chứng nhận: ……… …………... người.
(photo tất cả giấy chứng nhận còn hạn + hết hạn gửi kèm báo cáo)
7 - Tổng sản lượng khai thác trong năm 200…: ………………… ….. m3. Trong đó:
- Đá hộc: ………………… … m3. - Đá 1 x 2: …………. .. ………….. m3.
- Đá 4 x 6: ………………… . m3. - Đất, đá hỗn hợp:…..……………. m3.
8 - Thực hiện lập hộ chiếu khoan, hộ chiếu nổ mìn:
* Đã lập: (photo 03 bản gần nhất gửi kèm báo cáo).
* Chưa lập (lý do): ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
9 - Thực hiện cấp phát Vật liệu nổ công nghiệp theo quy định:
- Phiếu lệnh nổ mìn, kiêm phiếu lĩnh VLNCN:………………………………………
- Sổ cấp phát VLNCN:………………………………………………………………..
10 - An toàn lao động:
* Số vụ tai nạn lao động xảy ra trong kỳ (nếu có):………………………… vụ.
Trong đó:
- Chết người: ………………..……. vụ...……...…………. người.
- Bị thương nặng: ………………… vụ...………………… người.
- Bị thương nhẹ: ……………….…. vụ...……...…………. người.
* Nguyên nhân: ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
* Biện pháp khắc phục: ……………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
11 - Lượng VLNCN sử dụng từ ngày 01/01/200… đến ngày …/…/200…:
Stt | Loại VLNCN | Đơn vị | Đơn giá | Tồn đầu kỳ | Nhập trong kỳ | Xuất trong kỳ | Tồn cuối kỳ | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 - Dự kiến lượng VLNCN sử dụng từ ngày …/… /200…đến hết ngày …/…/200…:
* Thuốc nổ các loại: ………….. kg; *Kíp các loại: ……………….. chiếc.
* Dây CC: ……….. m; * Dây nổ: ……….. m; *Dây điện: ……...… m;
13 - Những kiến nghị của cơ sở:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
| … ……………, ngày …. tháng …. năm 200… Chủ doanh nghiệp (ký tên, đóng dấu) |
………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : ….. /HCK | ……………., ngày …… tháng … năm 200… |
1. Đơn vị khoan: Đội (tổ)……………………..Công trường……………………………
2. Địa điểm khoan: Tầng số…………………..Thuộc mỏ………………………………
3. Thời gian khoan theo kế hoạch:
- Bắt đầu khoan ngày:……/…/200… ; - Kết thúc khoan ngày……/…/200…
4. Đường kính lỗ khoan:………………..mm;
5. Chiều sâu lỗ khoan:
- Loại………………………………mét =……………………………………..lỗ.
- Loại………………………………mét =……………………………………..lỗ.
- Loại………………………………mét =……………………………………..lỗ.
- Loại………………………………mét =……………………………………..lỗ.
6. Tổng số lỗ khoan ……………………...lỗ; - Góc nghiêng của lỗ khoan:……….độ
7. Số hàng khoan =……………………hàng; - Đường cản nhỏ nhất:……………..mét.
8. Sơ đồ thiết kế bãi khoan: (hình vẽ)
Người lập hộ chiếu (Ký, ghi rõ họ tên) | Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên) | Người duyệt hộ chiếu (Ký, ghi rõ họ tên) |
………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : ….. / HCNM | ……………., ngày …… tháng … năm 200… |
1. Đơn vị tiến hành nổ mìn: Đội (tổ)……………………………………………………
2. Địa điểm nổ mìn tại mỏ:………………………………………………….…………..
3. Thời gian nổ mìn: Dự kiến………giờ………ngày………tháng………năm 200…
Thực hiện………giờ………ngày………tháng………năm 200…
4. Vật liệu nổ công nghiệp sử dụng:
- Thuốc nổ:
+ Loại:…………………………..số lượng:…………………………kg.
+ Loại:…………………………..số lượng:…………………………kg.
+ Loại:…………………………..số lượng:…………………………kg.
+ Loại:…………………………..số lượng:…………………………kg.
- Phụ kiện nổ:
+ Kíp nổ đốt K8: số lượng:………………………..cái.
+ Kíp nổ điện số 0: số lượng:………………………..cái.
+ Kíp nổ điện vi sai: số lượng:………………………..cái.
+ Dây cháy chậm: số lượng:………………………..mét.
+ Dây điện phụ: số lượng:………………………..mét.
5. Vật liệu làm bua:……………………………………………………………………….
6. Chỉ tiêu thuốc nổ (cho 1m3 đá nguyên khai): q = ……………………….kg/m3.
7. Bán kính an toàn: + Đối với người >……………………………..mét.
+ Đối với thiết bị >……………………………..mét.
8. Tín hiệu nổ mìn quy ước:
+ Tín hiệu sơ tán tránh mìn: Một hồi còi dài.
+ Tín hiệu nổ mìn: Hai hồi còi dài.
+ Tín hiệu báo yên: Ba hồi còi ngắn.
+ Tín hiệu báo nguy hiểm: Nhiều hồi còi ngắn liên tục(xử lý mìn câm).
9. Số lượng VLNCN đã sử dụng thực tế cho bãi mìn:
- Thuốc nổ các loại:…………………kg; - Kíp K8:…………………………cái.
- Kíp điện các loại:…………………cái; - Dây cháy chậm:………………..mét.
10. Các thông số nổ mìn ghi theo bảng sau:
Số tt | Đường kính lỗ khoan (mm) | Chiều sâu lỗ khoan thực tế Llk(m) | Chiều dài nạp thuốc Lnt(m) | Chiều dài nạp bua Lb(m) | Khoảng cách các lỗ trong hàng (m) | Khoảng cách các hàng mìn (m) | Đường cản chân tầng (m) | Góc nghiêng lỗ khoan (độ) | Số lỗ khoan có cùng độ sâu (lỗ) | Lượng thuốc nổ cho 1 lỗ mìn (kg) | Lượng thuốc nổ các lỗ mìn cùng độ sâu (kg) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng: |
|
11. Biện pháp an toàn trong quá trình nạp, nổ mìn:
- Lắp ngòi mìn đúng kỹ thuật quy định.
- Trong bãi mìn không được dùng các dụng cụ có thể phát ra tia lửa.
- Trước khi nạp thuốc nổ vào lỗ mìn phải cho tất cả những người không có nhiệm vụ và toàn bộ thiết bị sơ tán ra ngoài vùng nguy hiểm do đá văng.
- Khi nạp mìn động tác nhẹ nhàng, không co kéo làm tuột ngòi mìn, nạp mìn xong kiểm tra các dây ngòi mìn và lấp bua cẩn thận, không làm rơi hoặc đứt dây ngòi mìn.
- Nạp mìn, đấu mạng xong phải kiểm tra điện trở toàn mạng (nổ điện).
- Nổ mìn: Chỉ khởi nổ sau khi mọi người đã về nơi trú ẩn an toàn.
- Kiểm tra sau nổ: Sau khi nổ chờ hết khói, vào kiểm tra bãi nổ, nếu có mìn câm phải phát tín hiệu nguy hiểm và cho xử lý ngay. Nếu không còn mìn sót mới phát tín hiệu báo yên cho mọi người vào làm việc, lưu ý cậy gỡ đá om, đá treo còn sót lại trên sườn tầng sau khi nổ mìn.
Sơ đồ các vị trí gác cảnh giới khi nổ mìn (theo hình vẽ)
Số tt | Tên vị trí cần gác | Họ tên người gác | Chữ ký người gác |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
12. Sơ đồ hệ thống các lỗ mìn và cấu trúc một lỗ mìn: (theo hình vẽ)
13. Sơ đồ đấu dây mạng nổ mìn điện: (theo hình vẽ).
14. Xử lý mìn câm: (nếu có)………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
15. Nhận xét, đánh giá kết quả nổ mìn (do người chỉ huy nổ mìn ghi sau khi kiểm tra):
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Người lập hộ chiếu (Ký, ghi rõ họ tên) | Người chỉ huy nổ mìn (Ký, ghi rõ họ tên) | Người duyệt hộ chiếu (Ký, ghi rõ họ tên) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
Cấp Giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam
Tên doanh nghiệp ……………………………………………………………….……..
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số ………………………………………… …...
Do …………………………………………… cấp ngày………………………………
Nơi đặt trụ sở chính .…………………………………………………………….……..
Điện thoại ………………………………….. Fax …………………………………….
Ngành nghề hoạt động có sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp: ………………………….
………………………………………………………………………………………….
Giấy phép khai thác khoáng sản, VLXD thông thường số ………../…………….…….
ngày ……/……/…………… do …………………………………………….. …....cấp
Họ và tên người đại diện: ………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: …………………………………. Nam, (Nữ) …………………
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp):…………………………………………….
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú):……………………………………………….……..
Đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam xem xét và cấp Giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 27/CP ngày 20/4/1995 của Chính phủ về quản lý, sản xuất, cung ứng và sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số 02/2005/TT-BCN ngày 29/3/2005 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng VLNCN.
| …………….., ngày ……. tháng ……. năm 200…. UBND huyện P. C-T huyện UBND xã đơn vị |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
BÁO CÁO LƯỢNG VLNCN ĐÃ NHẬP, ĐÃ SỬ DỤNG, CÒN TỒN KHO
Từ khi Giấy phép sử dụng VLNCN có hiệu lực đến ngày xin cấp lại
Từ ngày …. / …. / .................. đến ngày …. / …. / …………..
TT | Loại VLNCN | ĐVT | Tồn cũ | Nhập | Xuất | Tồn mới | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ ngày …. / …. / .................. đến ngày …. / …. / …………..
TT | Loại VLNCN | ĐVT | Tồn cũ | Nhập | Xuất | Tồn mới | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ ngày …. / …. / .................. đến ngày …. / …. / …………..
TT | Loại VLNCN | ĐVT | Tồn cũ | Nhập | Xuất | Tồn mới | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………………….., ngày …. tháng …. năm 200…… Chủ đơn vị (ký tên, đóng dấu) |
…………………… (Tên doanh nghiệp ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : ….. /TT-…… | ……………., ngày …… tháng … năm 200… |
“V/v xin phép cấp thẩm quyền cho phép doanh nghiệp xây dựng kho chứa VLNCN”
Kính gửi: Sở Công nghiệp tỉnh Hà Nam
UBND huyện ……………………
Phòng PC 13 – Công an tỉnh Hà Nam
Phòng PC 23 – Công an tỉnh Hà Nam
Tên doanh nghiệp …………………………………………………………………….
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số …………………………………………….
Do …………………………………… cấp ngày……………………………….……
Nơi đặt trụ sở chính .…………………………………………………………….……
Điện thoại ………………………………….. Fax …………………………………..
Ngành nghề hoạt động có liên quan đến Vật liệu nổ công nghiệp: …………………
Theo Giấy đăng ký KD số……./…….. do…………………cấp ngày.…/…/………
Họ và tên người đại diện: ……………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: …………………………………. Nam, (Nữ) ………………
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp):………………………………………….
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú):………………………………………………..….
Đề nghị cấp thẩm quyền cho phép doanh nghiệp được xây dựng kho chứa VLNCN tại địa điểm:…………………………………………thôn …………………………. xã …………………………… huyện …………………..…………... .tỉnh Hà Nam.
Doanh nghiệp xin hứa chấp hành đúng, đầy đủ các quy định, quy phạm trong Tiêu chuẩn Việt Nam 4586 – 1997 và các quy định của các cấp, các cơ quan quản lý liên quan về kho bảo quản VLNCN.
……………., ngày … tháng … năm 200…
Sở Công nghiệp Hà Nam | UBND huyện …………… | Phòng PC 13 Công an tỉnh | Phòng PC 23 Công an tỉnh | Doanh nghiệp |
- 1Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 885/QĐ-UB năm 1997 về thẩm quyền quản lý Nhà nước hoạt động tìm kiếm thăm dò, khai thác, chế biến tài nguyên khoáng sản và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 885/QĐ-UB năm 1997 về thẩm quyền quản lý Nhà nước hoạt động tìm kiếm thăm dò, khai thác, chế biến tài nguyên khoáng sản và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Nghị định 64/2005/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp
- 2Thông tư 04/2006/TT-BCN Sửa đổi Thông tư 02/2005/TT-BCN hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do Bộ Công nghiệp ban hành
- 3Nghị định 27/CP năm 1995 về việc quản lý, sản xuất, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
- 4Nghị định 47/CP năm 1996 về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
- 5Nghị định 11/1999/NĐ-CP về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện
- 6Nghị định 08/2001/NĐ-CP về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Thông tư 02/2005/TT-BCN hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do Bộ Công nghiệp ban hành
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế hoạt động Vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- Số hiệu: 11/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/05/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Trần Xuân Lộc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/05/2006
- Ngày hết hiệu lực: 16/07/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực