ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 18 tháng 01 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 91/TTr-SKHĐT ngày 27 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý và giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 109/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
PHẦN 1 - DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Trang |
1 | Thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư. | Quản lý đầu tư công (Giám sát thẩm định và Đầu tư) | - Sở Kế hoạch và Đầu tư (chủ trì). - Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố (có ý kiến góp ý). |
|
2 | Thủ tục hành chính về thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án không có cấu phần xây dựng (bao gồm báo cáo nghiên cứu khả thi dự án điều chỉnh, bổ sung) | Quản lý đầu tư công (Giám sát thẩm định và Đầu tư) | - Sở Kế hoạch và Đầu tư (chủ trì). - Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố (có ý kiến góp ý). |
|
3 | Thủ tục hành chính về thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu (bao gồm kế hoạch lựa chọn nhà thầu điều chỉnh, bổ sung). | Quản lý đầu tư công (Giám sát thẩm định và Đầu tư) | - Sở Kế hoạch và Đầu tư (chủ trì). - Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố (có ý kiến góp ý). |
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 109/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
1. Thủ tục Thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
a) Trình tự thực hiện:
Cơ quan, tổ chức đề nghị thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư gửi 03 bộ hồ sơ giấy và 01 bộ hồ sơ bằng bản điện tử (file scan/file ký số) gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ, sự phù hợp của nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, hồ sơ có nội dung không phù hợp, cơ quan chủ trì thẩm định thông báo bằng văn bản cho tổ chức lập hồ sơ biết để sửa đổi, bổ sung.
Trong thời hạn 30 ngày đối với dự án nhóm B, C và 45 ngày đối với dự án nhóm A kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư phải có báo cáo thẩm định gửi cơ quan có thẩm quyền.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Thực hiện trên Cổng dịch vụ công của tỉnh. Sau khi đăng ký nộp hồ sơ trực tuyến thành công, cơ quan/đơn vị/chủ đầu tư mang hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đến nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Đối với dự án mới, hồ sơ gồm có:
Bản chính Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020;
Bản chính Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với dự án nhóm A: theo mẫu báo cáo số 03 ban hành kèm theo Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020;
Bản chính Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với dự án nhóm B, C: theo mẫu báo cáo số 04 ban hành kèm theo Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020;
- Văn bản giao nhiệm vụ lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Đối với dự án điều chỉnh, bổ sung, hồ sơ gồm có:
- Tờ trình điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án. (Trong đó làm rõ các nội dung: Lý do điều chỉnh chủ trương đầu tư; các nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư)
- Quyết định chủ trương đầu tư dự án; quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án trước đó (nếu có);
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, C (điều chỉnh, bổ sung);
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 03 bộ hồ sơ giấy và 01 bộ hồ sơ bằng bản điện tử (file scan/file ký số)
d) Thành phần hồ sơ
Đối với dự án mới, hồ sơ gồm có:
- Bản chính Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020;
- Bản chính Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với dự án nhóm A: theo mẫu báo cáo số 03 ban hành kèm theo Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020;
- Bản chính Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với dự án nhóm B, C: theo mẫu báo cáo số 04 ban hành kèm theo Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020;
- Văn bản giao nhiệm vụ lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Đối với dự án điều chỉnh, bổ sung, hồ sơ gồm có:
- Tờ trình điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án, trong đó làm rõ các nội dung: Lý do điều chỉnh chủ trương đầu tư; các nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư;
- Quyết định chủ trương đầu tư dự án; quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án trước đó (nếu có);
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, C (điều chỉnh, bổ sung);
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 03 bộ hồ sơ giấy và 01 bộ hồ sơ bằng bản điện tử (file scan/file ký số).
đ) Thời hạn giải quyết:
45 ngày đối với dự án nhóm A.
30 ngày đối với dự án nhóm B, C.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc nội dung không phù hợp: có văn bản phản hồi gửi cơ quan/đơn vị/chủ đầu tư trong thời gian không quá 10 ngày.
Thời gian tính từ ngày nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công của tỉnh.
e) Đối tượng thực hiện TTHC:
Cơ quan/đơn vị/chủ đầu tư.
f) Cơ quan giải quyết TTHC:
Cơ quan chủ trì thẩm định: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Cơ quan phối hợp: các sở, ngành, UBND cấp huyện nơi thực hiện dự án.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Báo cáo thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
h) Lệ phí: Theo quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công bao gồm:
- Phụ lục II: Mẫu Tờ trình thẩm định, Quyết định Chủ trương đầu tư:
+ Mẫu 03: Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A;
+ Mẫu 04: Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C;
+ Mẫu 05: Tờ trình thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
+ Mẫu 07: Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án;
+ Mẫu 09: Nghị quyết (Quyết định) về chủ trương đầu tư dự án đầu tư công.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
Luật Đầu tư công năm 2019;
Nghị định 40/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
a) Trình tự thực hiện:
Cơ quan, tổ chức đề nghị thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án không có cấu phần xây dựng 02 (hai) bộ hồ sơ gửi trực tuyến, trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản cho tổ chức lập hồ sơ biết để sửa đổi, bổ sung.
Trong thời hạn 30 ngày đối với dự án nhóm B, nhóm hoặc 45 ngày đối với dự án nhóm A kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến thẩm định.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có ý kiến thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và ra quyết định phê duyệt. Trường hợp không chấp thuận phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ trực tiếp tại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc gửi qua đường bưu chính;
- Liên thông hồ sơ qua phần mềm Quản lý văn bản.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định dự án- bản chính;
- Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp tổng hợp ý kiến cộng đồng dân cư nơi thực hiện dự án đối với các dự án (nếu có)- bản sao;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm A, nhóm B và nhóm C- bản chính;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có) - bản sao.
Số lượng hồ sơ: 03 bộ hồ sơ giấy và toàn bộ hồ sơ lưu File PDF.
d) Thời hạn giải quyết:
30 ngày đối với dự án nhóm B, C;
45 ngày đối với dự án nhóm A.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Sở KHĐT chủ trì, các sở, ngành, huyện thị có ý kiến góp ý.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: các sở, ngành, huyện thị.
f) Kết quả thực hiện TTHC:
Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án.
g) Lệ phí: Theo quy định.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
BM 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
BM 05 phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;
BM 06 Sổ theo dõi hồ sơ;
Các phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Đầu tư công gồm:
+ Mẫu 03 báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A;
+ Mẫu 05: Tờ trình thẩm định.
i) Căn cứ pháp lý của TTHC:
Luật Đầu tư công 2019;
Nghị định 40/2020/NĐ-CP.
a) Trình tự thực hiện:
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Đối với dự án mới, hồ sơ gồm có:
- Bản chính Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020;
- Bản chính Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với dự án nhóm A: theo mẫu báo cáo số 03 ban hành kèm theo Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020;
- Bản chính Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với dự án nhóm B, C: theo mẫu báo cáo số 04 ban hành kèm theo Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020;
- Văn bản giao nhiệm vụ lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Đối với dự án điều chỉnh, bổ sung, hồ sơ gồm có:
- Tờ trình điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án. (Trong đó làm rõ các nội dung: Lý do điều chỉnh chủ trương đầu tư; các nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư)
- Quyết định chủ trương đầu tư dự án; quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án trước đó (nếu có);
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, C (điều chỉnh, bổ sung);
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 03 bộ hồ sơ giấy và 01 bộ hồ sơ bằng bản điện tử (file scan/file ký số)
d) Thành phần hồ sơ
Đối với dự án mới, hồ sơ gồm có:
- Bản chính Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020;
- Bản chính Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với dự án nhóm A: theo mẫu báo cáo số 03 ban hành kèm theo Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020;
- Bản chính Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với dự án nhóm B, C: theo mẫu báo cáo số 04 ban hành kèm theo Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020;
- Văn bản giao nhiệm vụ lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Đối với dự án điều chỉnh, bổ sung, hồ sơ gồm có:
- Tờ trình điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án, trong đó làm rõ các nội dung: Lý do điều chỉnh chủ trương đầu tư; các nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư;
- Quyết định chủ trương đầu tư dự án; quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án trước đó (nếu có);
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, C (điều chỉnh, bổ sung);
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 03 bộ hồ sơ giấy và 01 bộ hồ sơ bằng bản điện tử (file scan/file ký số).
đ) Thời hạn giải quyết:
45 ngày đối với dự án nhóm A.
30 ngày đối với dự án nhóm B, C.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc nội dung không phù hợp: có văn bản phản hồi gửi cơ quan/đơn vị/chủ đầu tư trong thời gian không quá 10 ngày.
Thời gian tính từ ngày nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công của tỉnh.
e) Đối tượng thực hiện TTHC:
Cơ quan/đơn vị/chủ đầu tư.
f) Cơ quan giải quyết TTHC:
Cơ quan chủ trì thẩm định: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Cơ quan phối hợp: các sở, ngành, UBND cấp huyện nơi thực hiện dự án.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Báo cáo thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
h) Lệ phí: Theo quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công bao gồm:
- Phụ lục II: Mẫu Tờ trình thẩm định, Quyết định Chủ trương đầu tư:
+ Mẫu 03: Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A;
+ Mẫu 04: Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C;
+ Mẫu 05: Tờ trình thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
+ Mẫu 07: Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án;
+ Mẫu 09: Nghị quyết (Quyết định) về chủ trương đầu tư dự án đầu tư công.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
Luật Đầu tư công năm 2019;
Nghị định 40/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
- 1Quyết định 4518/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 3035/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 4270/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 4518/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 3035/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 4270/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý và giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 109/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Võ Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết