Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ Y TẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/2006/QĐ-QLD | Hà Nội, ngày 17 tháng 07 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Dược ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày
Căn cứ Quyết định số 2964/2004/QĐ-BYT ngày
Căn cứ Quyết định số 3121/2001/QĐ-BYT ngày
Căn cứ Quyết định số 2152/QĐ-BYT ngày 19/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn hỗ trợ điều trị chống tái nghiện ma tuý nhóm opiats bằng thuốc Danapha-Natrex 50;
Xét đề nghị của Hội đồng xét duyệt thuốc ngày
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 01 thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt
Cơ sở đăng ký và sản xuất: Xí nghiệp dược phẩm trung ương 5
Địa chỉ: 253 Dũng Sĩ Thanh Khê, tp. Đà Nẵng.
STT | Tên thuốc, hàm lượng | Quy cách đóng gói | Tiêu chuẩn | Hạn dùng | Số đăng ký |
01 | Danapha-Natrex 50 (Naltrexon hydroclorid) | Hộp 2 vỉ x 10 viên, hộp 5 vỉ x 10 viên nén bao phim | TCCS | 24 tháng | VD-1388-06 |
Kèm theo Quyết định này "Bảng tham khảo giá thuốc" do công ty kê khai trong hồ sơ đăng ký thuốc.
Điều 2. Xí nghiệp phải in số đăng ký được Bộ Y tế cấp lên nhãn thuốc và phải chấp hành đúng các quy chế có liên quan tới sản xuất và lưu hành thuốc. Số đăng ký có giá trị 5 năm kể từ ngày ký quyết định. Nhà sản xuất phải có tờ hướng dẫn sử dụng ghi rõ chỉ định phù hợp và đúng với tác dụng dược lý của chế phẩm.
Điều 3. Thuốc nói tại điều 1 chỉ được phép sử dụng tại các cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở cai nghiện ma tuý có đủ điều kiện theo quy định tại mục II, phần B của hướng dẫn hỗ trợ điều trị chống tái nghiện ma tuý nhóm opiats bằng thuốc Danapha-Natrex 50 ban hành kèm theo Quyết định số 2152/QĐ-BYT ngày 19/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều 4. Trong quá trình lưu hành, nhà sản xuất phải kết hợp với các cơ sở điều trị để theo dõi tác dụng có hại của thuốc và báo cáo tổng hợp mỗi 6 tháng một lần về Cục Quản lý dược Việt
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 6. Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và giám đốc đơn vị có thuốc tại điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1Quyết định 359/QĐ-QLD năm 2011 công bố thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 2Quyết định 141/QĐ-QLD năm 2011 công bố 03 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 127 (bổ sung) do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 3Quyết định 148/QĐ-QLD công bố 01 thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục Quản lý dược ban hành
- 4Quyết định 325/QĐ-QLD công bố 01 thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục Quản lý dược ban hành
- 1Luật Dược 2005
- 2Quyết định 2964/2004/QĐ-BYT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Vụ, Cục, Văn phòng, Thanh tra Bộ Y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 3121/2001/QĐ-BYT về Quy chế đăng ký thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Nghị định 49/2003/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 5Quyết định 359/QĐ-QLD năm 2011 công bố thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 6Quyết định 141/QĐ-QLD năm 2011 công bố 03 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 127 (bổ sung) do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 7Quyết định 148/QĐ-QLD công bố 01 thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục Quản lý dược ban hành
- 8Quyết định 325/QĐ-QLD công bố 01 thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục Quản lý dược ban hành
Quyết định 109/2006/QĐ-QLD công bố thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý Dược Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 109/2006/QĐ-QLD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/07/2006
- Nơi ban hành: Cục Quản lý dược
- Người ký: Cao Minh Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra