- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 55/2012/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 5Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Quyết định 06/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hưng Yên
- 7Quyết định 871/QĐ-UBND năm 2015 Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 8Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1088/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 15 tháng 6 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 871/QĐ-UBND ngày 22/4/2015 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 09/3/2015 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc ban hành quy định về phân cấp công tác tổ chức và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hưng Yên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 284/TTr-SNV ngày
05/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Hưng Yên trên cơ sở hợp nhất Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và các Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố.
Điều 2. Vị trí, chức năng
1. Văn phòng Đăng ký đất đai (sau đây gọi tắt là Văn phòng) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, có chức năng thực hiện đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; xây dựng, quản lý, cập nhật, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai và cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
2. Văn phòng có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng; được Nhà nước bố trí văn phòng, trang thiết bị làm việc và được mở tài khoản theo quy định của pháp luật.
3. Trụ sở Văn phòng đặt tại số 70, đường An Vũ, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Thực hiện việc đăng ký đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Thực hiện việc cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận).
3. Thực hiện việc đăng ký biến động đối với đất được Nhà nước giao quản lý, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
4. Lập, chỉnh lý, cập nhật, lưu trữ và quản lý hồ sơ địa chính; tiếp nhận, quản lý việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.
5. Cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ hóa, khai thác dữ liệu đất đai; xây dựng, quản lý hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; chỉnh lý bản đồ địa chính; trích lục bản đồ địa chính.
7. Kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất; kiểm tra, xác nhận sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tổ chức, cá nhân cung cấp phục vụ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.
8. Thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
9. Cung cấp hồ sơ, bản đồ, thông tin, số liệu đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện việc thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
11. Thực hiện các dịch vụ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật.
12. Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Văn phòng theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định hiện hành và tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác được giao.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức, số lượng người làm việc, cơ chế hoạt động và cơ chế phối hợp
1. Lãnh đạo Văn phòng
a) Văn phòng có Giám đốc và không quá 02 (hai) Phó Giám đốc.
b) Giám đốc Văn phòng là người đứng đầu Văn phòng, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng.
c) Phó Giám đốc Văn phòng là người giúp việc Giám đốc, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc Văn phòng phân công, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Văn phòng và trước pháp luật về kết quả công tác được phân công. Khi Giám đốc Văn phòng vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Văn phòng.
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm, cách chức, cho từ chức, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Văn phòng thực hiện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh, phù hợp với tiêu chuẩn chức danh theo quy định.
2. Cơ cấu tổ chức
2.1. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận;
c) Phòng Thông tin - Lưu trữ;
d) Phòng Kỹ thuật địa chính.
Phòng chuyên môn, nghiệp vụ có Trưởng phòng, 01 (một) Phó Trưởng phòng, các viên chức chuyên môn và người lao động.
2.2. Các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai đặt tại các huyện, thành phố:
a) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố Hưng Yên;
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Tiên Lữ;
c) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Phù Cừ;
d) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Ân Thi;
đ) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Kim Động;
e) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Khoái Châu;
g) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Văn Giang;
h) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Văn Lâm;
i) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Mỹ Hào;
k) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Yên Mỹ.
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai đặt tại các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là Chi nhánh) là các đơn vị hạch toán phụ thuộc; có con dấu riêng và được Nhà nước bố trí văn phòng, trang thiết bị làm việc để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng trên địa bàn huyện, thành phố theo quy định của pháp luật. Chi nhánh có Giám đốc, 01 (một) Phó Giám đốc và các bộ phận chuyên môn.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm, cách chức, cho từ chức, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Giám đốc, Phó Giám đốc Chi nhánh thực hiện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh, phù hợp với tiêu chuẩn chức danh theo quy định.
3. Số lượng người làm việc
Số lượng người làm việc của Văn phòng được UBND tỉnh giao hàng năm trên cơ sở đề án vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng số lượng người làm việc của các đơn vị sự nghiệp của tỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trước mắt, năm 2015 giữ nguyên số lượng người làm việc đã giao và chuyển nguyên trạng chỉ tiêu số lượng người làm việc của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và chỉ tiêu số lượng người làm việc của 10 Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất các huyện, thành phố về Văn phòng Đăng ký đất đai.
4. Cơ chế hoạt động và cơ chế phối hợp
a) Cơ chế hoạt động của Văn phòng thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC).
b) Cơ chế phối hợp giữa Văn phòng, Chi nhánh trực thuộc Văn phòng với Phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện, thành phố, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tiếp nhận bàn giao nguyên trạng về tổ chức bộ máy, chỉ tiêu số lượng người làm việc, nhân sự (số viên chức hiện có mặt, rà soát số lao động hợp đồng có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tuyển dụng viên chức), kế hoạch, nhiệm vụ, kinh phí ngân sách Nhà nước cấp và các nguồn vốn khác, tài sản, văn phòng làm việc, trang thiết bị, hồ sơ, tài liệu và thông tin dữ liệu có liên quan của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố về Văn phòng Đăng ký đất đai; chỉ đạo Văn phòng Đăng ký đất đai sắp xếp, ổn định tổ chức bộ máy, nhân sự, cơ sở vật chất, trang thiết bị, kinh phí, hồ sơ, tài liệu có liên quan để bảo đảm thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng được giao; chỉ đạo việc xây dựng và quyết định phê duyệt quy chế hoạt động của Văn phòng, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các Chi nhánh trực thuộc Văn phòng; quy định trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các Chi nhánh trực thuộc Văn phòng, mối quan hệ công tác và lề lối làm việc của Văn phòng theo đúng các quy định của pháp luật.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp hoạt động giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thành phố; giữa Văn phòng, Chi nhánh trực thuộc Văn phòng với Phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện, thành phố, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng. Quy chế phối hợp hoạt động được xây dựng phải đảm bảo nguyên tắc theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC và hướng dẫn của liên Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất khi thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai.
c) Thống nhất với UBND các huyện, thành phố về kế hoạch, nội dung bàn giao, bảo đảm hoạt động bình thường của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất các huyện, thành phố trước, trong và sau thời điểm bàn giao.
2. Giao Chủ tịch UBND các huyện, thành phố:
a) Kiểm kê, bàn giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường về tổ chức bộ máy, chỉ tiêu số lượng người làm việc, nhân sự, kế hoạch, nhiệm vụ, kinh phí ngân sách Nhà nước cấp và các nguồn vốn khác, tài sản, văn phòng làm việc, trang thiết bị, hồ sơ, tài liệu và thông tin dữ liệu có liên quan của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường trên cơ sở hiện trạng quản lý theo đúng quy định; tiến hành thanh lý và giải quyết chế độ chính sách đối với các hợp đồng lao động không bảo đảm tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định trước khi bàn giao.
b) Bố trí trụ sở làm việc cho Chi nhánh trực thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai đặt tại địa phương.
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng Quy chế phối hợp hoạt động; thực hiện nghiêm sự phối hợp hoạt động trong quá trình thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn theo Quy chế phối hợp hoạt động và các quy định của pháp luật liên quan.
d) Chỉ đạo Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn phối hợp với Văn phòng Đăng ký đất đai trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về đất đai.
3. Thủ trưởng các sở, ngành: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Công an tỉnh, Kho bạc nhà nước tỉnh, Cục Thuế tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và tạo điều kiện để Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/6/2015 và thay thế Quyết định số 08/QĐ-UBND ngày 05/01/2012 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; bãi bỏ các Quyết định về việc thành lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất các huyện, thành phố.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 46/2014/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 1919/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng
- 3Quyết định 2602/QĐ-UBND năm 2015 thành lập Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2015 về đổi tên Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 1628/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi Quyết định 918/QĐ-UBND về thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Lâm Đồng trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
- 6Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai với các cơ quan liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 7Quyết định 1887/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 8Quyết định 2858/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Bình Định trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
- 9Quyết định 3515/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai Quảng Nam, trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 55/2012/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 5Quyết định 46/2014/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Quyết định 1919/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng
- 8Quyết định 06/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hưng Yên
- 9Quyết định 871/QĐ-UBND năm 2015 Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 10Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 2602/QĐ-UBND năm 2015 thành lập Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2015 về đổi tên Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Quyết định 1628/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi Quyết định 918/QĐ-UBND về thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Lâm Đồng trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
- 14Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai với các cơ quan liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 15Quyết định 1887/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 16Quyết định 2858/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Bình Định trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
- 17Quyết định 3515/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai Quảng Nam, trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam
- 18Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre
- 19Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Hưng Yên
- Số hiệu: 1088/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/06/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Doãn Thế Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực