Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1086/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 05 tháng 12 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG ĐỂ THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA ĐÃ ĐƯỢC CHỦ TỊCH UBND TỈNH PHÊ DUYỆT

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;

Căn cứ Kế hoạch số 177/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về thống kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022 - 2025;

Thực hiện Quyết định số 810/QĐ-UBND ngày 26/9/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương;

Thực hiện Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 01/11/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung 03 thủ tục hành chính (TTHC) nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương để thực thi phương án đơn giản hóa đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT,VP3, VP5, VP7.
ĐN_VP7_QĐ_2024

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Quang Thìn

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1086/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

PHẦN I. DANH MỤC TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

TT

Tên thủ tục hành chính nội bộ

Lĩnh vực

Nội dung sửa đổi, bổ sung

Cơ quan thực hiện

A

TTHC NỘI BỘ CẤP TỈNH

 

 

 

1

Quyết định việc thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý

Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý

Thời gian giải quyết thủ tục hành chính

Sở Công Thương

2

Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý

B

TTHC NỘI BỘ CẤP HUYỆN

 

 

 

1

Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý

Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý

Thời gian giải quyết thủ tục hành chính

UBND cấp huyện

PHẦN II. NỘI DUNG CỦA TỪNG TTHC NỘI BỘ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

A. TTHC NỘI BỘ CẤP TỈNH

1. Thủ tục Quyết định việc thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý

1.1. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản gửi Sở Công Thương (hồ sơ gồm: 01 bản chính Văn bản đề nghị thanh lý tài sản; 01 bản chính Danh mục tài sản đề nghị thanh lý; 01 bản sao Hồ sơ có liên quan khác (nếu có).

- Bước 2: Trong thời hạn 36 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định thanh lý tài sản.

- Bước 3: Trong thời hạn 24 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, UBND tỉnh xem xét, quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có Văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản không phù hợp.

- Bước 4: Trong thời hạn 24 ngày, kể từ ngày có Quyết định thanh lý tài sản, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định thanh lý; cơ quan, đơn vị có tài sản thanh lý tổ chức thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân có chức năng thực hiện phá dỡ, huỷ bỏ tài sản; kiểm đếm, phân loại vật liệu, vật tư thu hồi. Việc xử lý vật tư, vật liệu thu hồi trong quá trình thanh lý tài sản thực hiện theo quy định sau:

a) Vật tư, vật liệu thu hồi nếu có thể tiếp tục sử dụng thì đối tượng được giao quản lý tài sản được tiếp tục sử dụng hoặc được sử dụng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng tài sản kết cấu hạ tầng chợ mới theo dự án được UBND tỉnh phê duyệt;

b) Trường hợp đối tượng được giao quản lý tài sản không có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được xử lý theo hình thức: điều chuyển, bán.

Đối với vật liệu, vật tư thu hồi được xử lý theo hình thức điều chuyển thì thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP.

Đối với vật liệu, vật tư thu hồi được xử lý theo hình thức bán thì việc thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

Cơ quan, đơn vị được giao tài sản có trách nhiệm thực hiện kế toán giảm tài sản theo chế độ kế toán hiện hành; thực hiện báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP.

1.2. Cách thức thực hiện:

Nộp qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Công thương.

1.3. Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình của Sở Công Thương về tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc của liên ngành cấp tỉnh về việc thanh lý tài sản: 01 bản chính.

- Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (tên tài sản, giá trị tài sản): 01 bản chính.

- Biên bản họp liên ngành cấp tỉnh hoặc ý kiến bằng văn bản của các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao.

- Văn bản đề nghị thanh lý tài sản (trong đó xác định cụ thể tài sản điều chuyển thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP): 01 bản sao.

- Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (tên tài sản, giá trị tài sản): 01 bản sao

(Danh mục tài sản đề nghị thanh lý của đơn vị có tài sản gửi Sở Công Thương).

- Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.

1.4. Số lượng hồ sơ: 01

1.5. Thời hạn giải quyết: 84 ngày

1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP.

1.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ

1.9. Phí, Lệ phí: Không quy định

1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định

1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được thanh lý trong các trường hợp sau:

- Tài sản bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả (không thể phục hồi theo công năng của tài sản);

- Phá dỡ tài sản cũ để đầu tư xây dựng tài sản mới theo dự án được cơ quan,

người có thẩm quyền phê duyệt;

- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch làm cho một phần hoặc toàn bộ tài sản không sử dụng được theo công năng của tài sản. Trừ trường hợp thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 28 Nghị định 60/2024/NĐ- CP thì không áp dụng hình thức thanh lý theo thủ tục này;

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

 

2. Thủ tục Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý

2.1. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP) lập hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi Sở Công Thương. Hồ sơ gồm: (1) Văn bản đề nghị xử lý tài sản: 01 bản chính; (2) Danh mục tài sản đề nghị xử lý (tên tài sản, số lượng, giá trị tài sản): 01 bản chính; (3) Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.

- Bước 2: Trong thời hạn 36 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định xử lý tài sản.

- Bước 3: Trong thời hạn 24 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, UBND tỉnh xem xét, quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị xử lý tài sản không phù hợp.

2.2. Cách thức thực hiện:

Nộp qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Công thương.

2.3. Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình của Sở Công Thương hoặc của liên ngành về việc xử lý tài sản: 01 bản chính;

+ Danh mục tài sản đề nghị xử lý (tên tài sản, số lượng, giá trị tài sản): 01 bản chính;

+ Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao;

+ Văn bản đề nghị xử lý tài sản: 01 bản sao;

+ Danh mục tài sản đề nghị xử lý (tên tài sản, số lượng, giá trị tài sản): 01 bản chính (Danh mục tài sản đề nghị xử lý của cơ quan đơn vị có tài sản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ);

+ Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.

2.4. Số lượng hồ sơ: 01

2.5. Thời hạn giải quyết: 60 ngày

2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP).

2.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

2.9. Phí, Lệ phí: Không quy định

2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định

2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xử lý trong các trường hợp bị mất, bị huỷ hoại do thiên tai, hỏa hoạn hoặc các nguyên nhân khác mà công trình đó không còn hoặc bị hư hỏng mà không có khả năng phục hồi theo công năng sử dụng của tài sản.

2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

 

B. TTHC NỘI BỘ CẤP HUYỆN

1. Thủ tục Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý

1.1. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP) lập hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện. Hồ sơ gồm: (1) Văn bản đề nghị xử lý tài sản: 01 bản chính; (2) Danh mục tài sản đề nghị xử lý (tên tài sản, số lượng, giá trị tài sản): 01 bản chính; (3) Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.

- Bước 2: Trong thời hạn 36 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo UBND cấp huyện xem xét, quyết định xử lý tài sản.

- Bước 3: Trong thời hạn 24 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, UBND cấp huyện xem xét, quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị xử lý tài sản không phù hợp.

1.2. Cách thức thực hiện:

Nộp qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice hoặc qua đường bưu điện trực tiếp đến Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện.

1.3. Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình của Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện hoặc của liên ngành về việc xử lý tài sản: 01 bản chính;

+ Danh mục tài sản đề nghị xử lý (tên tài sản, số lượng, giá trị tài sản): 01 bản chính;

+ Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao;

+ Văn bản đề nghị xử lý tài sản: 01 bản sao;

+ Danh mục tài sản đề nghị xử lý (tên tài sản, số lượng, giá trị tài sản): 01 bản sao (Danh mục tài sản đề nghị xử lý của cơ quan đơn vị có tài sản gửi Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện);

+ Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.

1.4. Số lượng hồ sơ: 01

1.5. Thời hạn giải quyết: 60 ngày

1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP).

1.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện.

1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

1.9. Phí, Lệ phí: Không quy định

1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định

1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xử lý trong các trường hợp bị mất, bị huỷ hoại do thiên tai, hoả hoạn hoặc các nguyên nhân khác mà công trình đó không còn hoặc bị hư hỏng mà không có khả năng phục hồi theo công năng sử dụng của tài sản.

1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1086/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương để thực thi phương án đơn giản hóa đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình phê duyệt

  • Số hiệu: 1086/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 05/12/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
  • Người ký: Tống Quang Thìn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản