Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1081/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 09 tháng 07 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 16/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới;
Căn cứ Quyết định số 333-QĐ/TU ngày 24/8/2011 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về ban hành Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị tỉnh Cà Mau;
Sau khi thống nhất với Ban Dân vận Tỉnh ủy và ý kiến đề xuất của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 166/TTr-SNV ngày 03/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| KT. CHỦ TỊCH |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC DÂN VẬN CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 1081/QĐ-UBND ngày 09/7/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về đối tượng, nguyên tắc, tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá và phân loại công tác dân vận của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau (gọi tắt là công tác dân vận chính quyền).
2. Đối tượng áp dụng
Các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các phòng chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã (gọi tắt cơ quan, đơn vị).
Điều 2. Mục đích đánh giá, phân loại công tác dân vận chính quyền
Việc đánh giá, phân loại hàng năm về công tác dân vận chính quyền nhằm xem xét toàn diện các hoạt động quản lý nhà nước trên các lĩnh vực: Chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh,... Lấy kết quả xếp loại công tác dân vận chính quyền là một trong những cơ sở để xem xét, đánh giá thi đua của các cơ quan, đơn vị hàng năm.
Phải bám sát nội dung thực hiện công tác dân vận chính quyền theo Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới; Quyết định số 333-QĐ/TU ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về ban hành Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị tỉnh Cà Mau.
Đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai công tác dân vận chính quyền hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
NỘI DUNG TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM, PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI CÔNG TÁC DÂN VẬN CHÍNH QUYỀN
Điều 4. Nội dung tiêu chí, thang điểm
1. Tiêu chí 1: Công tác lãnh đạo, chỉ đạo về công tác dân vận chính quyền (12 điểm)
a) Ban hành văn bản hoặc quán triệt, triển khai thực hiện các văn bản của Đảng, Nhà nước về công tác dân vận và rà soát, điều chỉnh, bổ sung, xây dựng quy chế công tác dân vận phù hợp với thực tiễn của cơ quan, đơn vị (nếu có).
b) Đôn đốc, kiểm tra, giám sát và báo cáo kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền tại cơ quan, đơn vị.
c) Phân công cán bộ, công chức, viên chức phụ trách và tham mưu, thực hiện công tác dân vận chính quyền tại cơ quan, đơn vị.
d) Mô hình “Dân vận khéo” trong công tác dân vận chính quyền của cơ quan, đơn vị hiệu quả, nhân rộng.
2. Tiêu chí 2: Thể chế hóa các chủ trương của Đảng về công tác dân vận thành các văn bản quy phạm pháp luật (10 điểm)
a) Xây dựng và thể chế hóa cơ chế "Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, Nhân dân làm chủ", cụ thể hóa kịp thời các chủ trương của Đảng, Nhà nước phù hợp với thực tiễn của địa phương và đáp ứng quyền, lợi ích, nguyện vọng chính đáng của nhân dân.
b) Thực hiện rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của địa phương liên quan đến quyền con người, quyền và nghĩa vụ của công dân phù hợp với Hiến pháp năm 2013; tổ chức triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật.
3. Tiêu chí 3: Thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội (10 điểm)
a) Cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị, các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội mang lại hiệu quả thiết thực; không để xảy ra sai phạm, vi phạm pháp luật, lãng phí, tiêu cực.
b) Công tác về chính sách an sinh xã hội, chính sách đối với người có công với cách mạng, người nghèo, người khuyết tật,.. đặc biệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh, giảm nghèo bền vững.
4. Tiêu chí 4: Thực hiện có hiệu quả chương trình tổng thể cải cách hành chính (16 điểm)
a) Tổ chức thực hiện tốt công tác cải cách thủ tục hành chính, nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị; tạo mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt trên 90%.
b) Thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính theo quy định; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có tinh thần phục vụ nhân dân “trọng dân, gần dân, có trách nhiệm với dân”, “nghe dân nói, nói dân hiểu, làm dân tin”.
c) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý, điều hành, tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị.
d) Kiên quyết thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; kiện toàn tổ chức, bộ máy cơ quan quản lý nhà nước.
5. Tiêu chí 5: Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở (10 điểm)
a) Ban hành các quy định về thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động cơ quan, đơn vị theo Pháp lệnh số 34/2007/PLUBTVQH11 ngày 05/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn, Nghị định số 60/2013/NĐ-CP ngày 19/6/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết khoản 3, Điều 63 Bộ luật Lao động về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc và Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Tổ chức hội nghị cán bộ, công chức, viên chức hàng năm; lắng nghe và giải quyết kịp thời các ý kiến, đề nghị chính đáng của cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện việc công khai các nội dung có liên quan đến trách nhiệm, quyền lợi của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân; niêm yết công khai các loại thủ tục hồ sơ liên quan đến trách nhiệm, quyền lợi của tổ chức, công dân; mở rộng các hình thức dân chủ để nhân dân tham gia, góp ý xây dựng.
6. Tiêu chí 6: Thực hiện công tác tiếp công dân, giải quyết đề nghị, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân (12 điểm)
a) Giải quyết kịp thời những kiến nghị, nguyện vọng chính đáng liên quan trực tiếp đến đời sống và sinh hoạt của nhân dân, bảo đảm quyền lợi chính đáng và hợp pháp của nhân dân. Kiên quyết giải quyết đơn, thư khiếu nại, tố cáo, không để vụ việc phức tạp kéo dài, khiếu kiện đông người.
b) Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tiếp dân, đối thoại với nhân dân và duy trì chế độ tiếp dân định kỳ.
c) Thực hành dân chủ, công khai, minh bạch trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan nhà nước, bảo đảm để nhân dân tham gia quản lý xã hội, giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức.
7. Tiêu chí 7: Thực hiện quy chế phối hợp với các tổ chức trong hệ thống chính trị (10 điểm)
a) Thực hiện tốt kế hoạch, chương trình, quy chế phối hợp giữa Ban Dân vận các cấp với Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các cơ quan, ban, ngành cùng cấp thực hiện công tác dân vận, trong đó chú trọng phối hợp xây dựng, thẩm định các đề án có liên quan đến công tác dân vận, công tác dân tộc, tôn giáo, thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở và công tác người Việt Nam ở nước ngoài.
b) Thực hiện góp ý xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền theo quy định của Quyết định số 217-QĐ/TW ngày 12/12/2013 của Bộ Chính trị khóa XI về Quy chế giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội, Quyết định số 218-QĐ/TW ngày 12/12/2013 của Bộ Chính trị khóa XI ban hành quy định về việc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội và nhân dân tham gia góp ý xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền và Quyết định số 1094-QĐ/TU ngày 14/5/2014 của của Ban Thường vụ Tỉnh Ủy ban hành Quy định về trách nhiệm tiếp thu góp ý trong công tác xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền các cấp trong tỉnh.
c) Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội trong việc thực hiện giám sát và phản biện xã hội, tham gia góp ý xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng của đoàn viên, hội viên và nhân dân với các cấp ủy Đảng, chính quyền. Tiếp tục triển khai thực hiện tốt quy chế phối hợp giữa các cơ quan chính quyền với Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội.
8. Tiêu chí 8: Thực hiện các quy định về đạo đức công vụ, văn hóa công sở, tác phong làm việc, quy tắc ứng xử (10 điểm)
a) Thực hiện Quy chế văn hóa công sở và Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan, đơn vị.
b) Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý nghiêm những cán bộ, công chức, viên chức nhà nước quan liêu, tham nhũng, sách nhiễu, hách dịch, cửa quyền và năng lực, phẩm chất kém.
9. Tiêu chí 9: Thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và “Dân vận khéo” trong thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới (10 điểm)
a) Thực hiện các phong trào thi đua "Dân vận khéo" gắn với các phong trào do Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phát động.
b) Thực hiện công tác biểu dương, khen thưởng và nhân rộng các điển hình “Dân vận khéo”, các điển hình tiên tiến, gương người tốt, việc tốt trên mọi lĩnh vực theo Quyết định số 1338/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế khen thưởng phong trào thi đua “Dân vận khéo” trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 5. Phương pháp đánh giá công tác dân vận chính quyền
1. Trình tự chấm điểm công tác dân vận chính quyền:
a) Đối với cấp huyện: Trong tháng 11 hàng năm, các phòng chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ các nội dung tiêu chí và hướng dẫn chấm điểm các tiêu chí đánh giá ban hành kèm theo Quyết định này tự tổ chức đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền của đơn vị mình gửi về Phòng Nội vụ trước ngày 15 tháng 11 hàng năm. Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp Ban Dân vận Huyện ủy tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định xếp loại công tác dân vận chính quyền đối với các phòng chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.
b) Đối với cấp tỉnh: Trong tháng 11 hàng năm, các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ các nội dung tiêu chí và hướng dẫn chấm điểm các tiêu chí đánh giá ban hành kèm theo Quyết định này tự tổ chức đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền của đơn vị mình gửi về Sở Nội vụ trước ngày 05 tháng 12 hàng năm. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Ban Dân vận Tỉnh ủy tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định xếp loại công tác dân vận chính quyền đối với các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 10 tháng 12 hàng năm.
2. Cách đánh giá, chấm điểm từng nội dung tiêu chí: Tiêu chí nào đạt tất cả các nội dung thì chấm điểm tối đa, trường hợp không đạt thì tùy theo mức độ đạt được để chấm điểm.
Điều 6. Phân loại công tác dân vận chính quyền
1. Tùy theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ mà các cơ quan, đơn vị đánh giá, chấm điểm theo từng tiêu chí, sau đó lấy điểm tổng cộng của 09 tiêu chí để phân loại theo các mức như sau:
a) Hoàn thành xuất sắc: Từ 90 đến 100 điểm;
b) Hoàn thành tốt: Từ 70 đến dưới 90 điểm;
c) Hoàn thành: Từ 50 đến dưới 70 điểm;
d) Không hoàn thành: Dưới 50 điểm.
2. Trường hợp hạ mức độ hoàn thành nhiệm vụ xuống một bậc:
Cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật hình thức từ cảnh cáo trở xuống (đối với cán bộ, viên chức) và từ hạ bậc lương trở xuống (đối với công chức) thì hạ mức độ hoàn thành nhiệm vụ xuống một bậc so với mức độ phân loại theo tổng số điểm được chấm.
3. Các trường hợp xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ công tác dân vận:
Cơ quan, đơn vị để xảy ra tham nhũng hoặc có cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật hình thức từ cách chức trở lên đối với cán bộ; hình thức từ giáng chức trở lên đối với công chức chức vụ lãnh đạo, quản lý; hình thức buộc thôi việc đối với công chức không chức vụ lãnh đạo, quản lý; hình thức từ cách chức trở lên đối với viên chức giữ chức vụ quản lý; hình thức buộc thôi việc đối với viên chức không giữ chức vụ quản lý; bị xử lý hình sự và mất đoàn kết nội bộ nghiêm trọng thì xếp loại là không hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện Quy định này. Phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh ủy thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm công tác dân vận chính quyền đối với các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định xếp loại đối với các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát nội dung tiêu chí để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả thực hiện đánh giá, xếp loại công tác dân vận chính quyền gửi về Bộ Nội vụ và Thường trực Tỉnh ủy trước ngày 20 tháng 12 hàng năm.
Điều 8. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Triển khai thực hiện tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền trong phạm vi trách nhiệm của cơ quan, đơn vị theo Quy định này.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm công tác dân vận chính quyền đối với các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Ngoài ra, rà soát nội dung tiêu chí để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định xếp loại công tác dân vận chính quyền đối với các phòng chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp xã theo Quy định này.
Điều 9. Trách nhiệm của Phòng Nội vụ cấp huyện
1. Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các phòng chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp xã theo Quy định này. Phối hợp với Ban Dân vận Huyện ủy thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm công tác dân vận chính quyền đối với các phòng chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định xếp loại công tác dân vận chính quyền đối với các phòng chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 10. Trách nhiệm của các phòng chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Thực hiện tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền trong phạm vi trách nhiệm của đơn vị theo Quy định này.
2. Các phòng chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Phòng Nội vụ thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm công tác dân vận chính quyền đối với các phòng chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN CHÍNH QUYỀN
(Kèm theo Quyết định số 1081/QĐ-UBND ngày 09/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | NỘI DUNG CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN CHÍNH QUYỀN | ĐIỂM ĐÁNH GIÁ |
| ||
Tối đa | Tự đánh giá | Thẩm định | Ghi chú | ||
1 | Tiêu chí 1: Công tác lãnh đạo, chỉ đạo về công tác dân vận chính quyền | 12 |
|
|
|
1.1 | Ban hành văn bản hoặc quán triệt, triển khai thực hiện các văn bản của Đảng, Nhà nước về công tác dân vận và rà soát, điều chỉnh, bổ sung, xây dựng quy chế công tác dân vận phù hợp với thực tiễn của cơ quan, đơn vị (nếu có). | 4 |
|
|
|
1.2 | Đôn đốc, kiểm tra, giám sát và báo cáo kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền tại cơ quan, đơn vị. | 4 |
|
|
|
1.3 | Phân công cán bộ, công chức, viên chức phụ trách và tham mưu, thực hiện công tác dân vận chính quyền tại cơ quan, đơn vị. | 2 |
|
|
|
1.4 | Mô hình công tác dân vận chính quyền của cơ quan, đơn vị hiệu quả, nhân rộng. | 2 |
|
|
|
2 | Tiêu chí 2: Thể chế hóa các chủ trương của Đảng về công tác dân vận thành các văn bản quy phạm pháp luật | 10 |
|
|
|
2.1 | Xây dựng và thể chế hóa cơ chế "Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, Nhân dân làm chủ", cụ thể hóa kịp thời các chủ trương của Đảng, Nhà nước phù hợp với thực tiễn của địa phương và đáp ứng quyền, lợi ích, nguyện vọng chính đáng của nhân dân. | 5 |
|
|
|
2.2 | Thực hiện rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của địa phương liên quan đến quyền con người, quyền và nghĩa vụ của công dân phù hợp với Hiến pháp năm 2013; tổ chức triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật. | 5 |
|
|
|
3 | Tiêu chí 3: Thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội | 10 |
|
|
|
3.1 | Cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị, các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội mang lại hiệu quả thiết thực; không để xảy ra sai phạm, vi phạm pháp luật, lãng phí, tiêu cực. | 5 |
|
|
|
3.2 | Công tác về chính sách an sinh xã hội, chính sách đối với người có công với cách mạng, người nghèo, người khuyết tật,., đặc biệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh, giảm nghèo bền vững. | 5 |
|
|
|
4 | Tiêu chí 4: Tập trung thực hiện có hiệu quả chương trình tổng thể cải cách hành chính | 16 |
|
|
|
4.1 | Tổ chức thực hiện tốt công tác cải cách thủ tục hành chính, nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị; tạo mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt trên 90%. | 4 |
|
|
|
4.2 | Thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính theo quy định; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có tinh thần phục vụ nhân dân “trọng dân, gần dân, có trách nhiệm với dân”, “nghe dân nói, nói dân hiểu, làm dân tin”. | 4 |
|
|
|
4.3 | Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý, điều hành, tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị. | 4 |
|
|
|
4.4 | Kiên quyết thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; kiện toàn tổ chức, bộ máy cơ quan quản lý nhà nước. | 4 |
|
|
|
5 | Tiêu chí 5: Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở | 10 |
|
|
|
| Ban hành các quy định về thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động cơ quan, đơn vị theo Pháp lệnh số 34/2007/PLUBTVQH11 ngày 05/4/2007 của Ủy ban Thương vụ Quốc hội về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn, Nghị định số 60/2013/NĐ-CP ngày 19/6/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết khoản 3, Điều 63 của Bộ luật Lao động về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc, Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. | 5 |
|
|
|
| Tổ chức hội nghị cán bộ, công chức, viên chức hàng năm; lắng nghe và giải quyết kịp thời các ý kiến, đề nghị chính đáng của cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện việc công khai các nội dung có liên quan đến trách nhiệm, quyền lợi của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân; niêm yết công khai các loại thủ tục hồ sơ liên quan đến trách nhiệm, quyền lợi của tổ chức, công dân; mở rộng các hình thức dân chủ để nhân dân tham gia, góp ý xây dựng. | 5 |
|
|
|
6 | Tiêu chí 6: Thực hiện công tác tiếp công dân, giải quyết đề nghị, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân | 12 |
|
|
|
6.1 | Giải quyết kịp thời những kiến nghị, nguyện vọng chính đáng liên quan trực tiếp đến đời sống và sinh hoạt của nhân dân, bảo đảm quyền lợi chính đáng và hợp pháp của nhân dân. Kiên quyết giải quyết đơn, thư khiếu nại, tố cáo, không để vụ việc phức tạp kéo dài, khiếu kiện đông người. | 4 |
|
|
|
6.2 | Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tiếp dân, đối thoại với nhân dân và duy trì chế độ tiếp dân định kỳ. | 4 |
|
|
|
6.3 | Thực hành dân chủ, công khai, minh bạch trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan nhà nước, bảo đảm để nhân dân tham gia quản lý xã hội, giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức. | 4 |
|
|
|
7 | Tiêu chí 7: Thực hiện quy chế phối hợp với các tổ chức trong hệ thống chính trị | 10 |
|
|
|
7.1 | Thực hiện tốt hơn chương trình, quy chế phối hợp giữa Ban Dân vận các cấp với Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các cơ quan, ban, ngành cùng cấp thực hiện công tác dân vận, trong đó chú trọng phối hợp xây dựng, thẩm định các đề án có liên quan đến công tác dân vận, công tác dân tộc, tôn giáo, thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở và công tác người Việt Nam ở nước ngoài. | 4 |
|
|
|
7.2 | Thực hiện góp ý xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền theo quy định của Quyết định số 217-QĐ/TW ngày 12/12/2013 của Bộ Chính trị khóa XI về Quy chế giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội, Quyết định số 218-QĐ/TW ngày 12/12/2013 của Bộ Chính trị khóa XI ban hành quy định về việc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội và nhân dân tham gia góp ý xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền và Quyết định 1094-QĐ/TU ngày 14/5/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh Ủy ban hành Quy định về trách nhiệm tiếp thu góp ý trong công tác xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền các cấp trong tỉnh. | 4 |
|
|
|
7.3 | Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội trong việc thực hiện giám sát và phản biện xã hội, tham gia góp ý xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng của đoàn viên, hội viên và nhân dân với các cấp ủy đảng, chính quyền. Tiếp tục triển khai thực hiện tốt quy chế phối hợp giữa các cơ quan chính quyền với Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội. | 2 |
|
|
|
8 | Tiêu chí 8: Thực hiện nghiêm các quy định về đạo đức công vụ, văn hóa công sở, tác phong làm việc, quy tắc ứng xử | 10 |
|
|
|
8.1 | Thực hiện Quy chế văn hóa công sở và Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan, đơn vị. | 5 |
|
|
|
8.2 | Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý nghiêm những cán bộ, công chức, viên chức nhà nước quan liêu, tham nhũng, sách nhiễu, hách dịch, cửa quyền và năng lực, phẩm chất kém. | 5 |
|
|
|
9 | Tiêu chí 9: Thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và “Dân vận khéo” trong thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới | 10 |
|
|
|
9.1 | Thực hiện các phong trào thi đua "Dân vận khéo" gắn với các phong trào do Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phát động. | 5 |
|
|
|
9.2 | Thực hiện công tác biểu dương, khen thưởng và nhân rộng các điển hình “Dân vận khéo”, các điển hình tiên tiến, gương người tốt, việc tốt trên mọi lĩnh vực theo Quyết định số 1338/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế khen thưởng phong trào thi đua “Dân vận khéo” trên địa bàn tỉnh Cà Mau. | 5 |
|
|
|
Tổng cộng: | 100 |
|
|
|
- 1Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2016 Quy định đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2017 quy định tiêu chí, cách đánh giá, xếp loại công tác dân vận của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2017
- 4Quyết định 2893/QĐ-UBND năm 2018 về tiêu chí chấm điểm, xếp loại về công tác dân vận của các cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5Quyết định 731/QĐ-UBND năm 2019 quy định về Tiêu chí, thang điểm đánh giá, xếp loại công tác dân vận chính quyền của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác dân vận của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 2Bộ Luật lao động 2012
- 3Nghị định 60/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc
- 4Hiến pháp 2013
- 5Quyết định 217-QĐ/TW năm 2013 về Quy chế giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Quyết định 218/QĐ-TW năm 2013 về việc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội và nhân dân tham gia góp ý xây dựng Đảng, chính quyền do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Nghị định 04/2015/NĐ-CP thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2016 về tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2016 Quy định đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2017 quy định tiêu chí, cách đánh giá, xếp loại công tác dân vận của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 12Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2017
- 13Quyết định 2893/QĐ-UBND năm 2018 về tiêu chí chấm điểm, xếp loại về công tác dân vận của các cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 14Quyết định 731/QĐ-UBND năm 2019 quy định về Tiêu chí, thang điểm đánh giá, xếp loại công tác dân vận chính quyền của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác dân vận của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 1081/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Thân Đức Hưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra