BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10681/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÂN VÙNG THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG NHÓM KHOÁNG CHẤT NGUYÊN LIỆU ĐÁ VÔI TRẮNG (ĐÁ HOA), FELSPAT, CAO LANH VÀ MAGNEZIT ĐẾN NĂM 2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 47/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 2015, có xét đến năm 2025;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai tại Công văn số 4566/UBND-CN ngày 12 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung mỏ cao lanh Sơn Mãn (thân quặng 15 và 17), xã Vạn Hòa, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai vào Phụ lục A2 (Danh mục dự án khai thác, chế biến quặng cao lanh giai đoạn 2008-2025) tại Quyết định số 47/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 2015, có xét đến năm 2025. Thời gian triển khai công tác khai thác, chế biến thực hiện trong giai đoạn đến năm 2015.
Diện tích và tọa độ góc mỏ cao lanh nêu trên tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này bổ sung cho Quyết định số 47/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 12 năm 2008. Các nội dung khác của Quyết định số 47/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 12 năm 2008 giữ nguyên, không thay đổi.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DIỆN TÍCH, TỌA ĐỘ GÓC MỎ CAO LANH SƠN MÃN (THÂN QUẶNG 15 VÀ 17), XÃ VẠN HÒA, THÀNH PHỐ LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI
(Phụ lục kèm theo Quyết định số: 10681/QĐ-BCT ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Tên mỏ | Diện tích | Điểm góc | Hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến 104°45’ múi 3° | |
X (m) | Y (m) | |||
Mỏ cao lanh Sơn Mãn (thân quặng 15 và 17), xã Vạn Hòa, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai | Khu I 36,8 ha | 1 | 2488207 | 422235 |
2 | 2488196 | 422572 | ||
3 | 2488012 | 422879 | ||
4 | 2487667 | 243449 | ||
5 | 2487536 | 423629 | ||
6 | 2487416 | 423374 | ||
7 | 2487655 | 422893 | ||
8 | 2488011 | 422366 | ||
Khu II 4,1 ha | 9 | 2487822 | 422138 | |
10 | 2487815 | 422264 | ||
11 | 2487645 | 422375 | ||
12 | 2488506 | 422319 | ||
13 | 2488691 | 422154 |
- 1Quyết định 7607/QĐ-BCT năm 2014 bổ sung quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng crômit, mangan giai đoạn 2007-2015, định hướng đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2Quyết định 10167/QĐ-BCT năm 2014 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipđen Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Quyết định 10294/QĐ-BCT năm 2014 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc) đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4Quyết định 10859/QĐ-BCT năm 2014 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc) đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Quyết định 6242/QĐ-BCT năm 2015 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc) đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 6Quyết định 12006/QĐ-BCT năm 2015 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc) đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 7Quyết định 12204/QĐ-BCT năm 2015 bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến khoáng chất mica, pyrit, quarzit, thạch anh, silimanit, sericit, vermiculit giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8Công văn 909/VPCP-KTN năm 2016 về thăm dò, khai thác đá metacarbonate tại khu vực Suối Giàng, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 9923/VPCP-CN năm 2017 về tình hình quản lý, khai thác, sử dụng đá vôi, đá ốp lát trên phạm vi toàn quốc do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 5815/BTNMT-ĐCKS năm 2017 về khai thác, thu hồi đá vôi, đôlômit để nung vôi xuất khẩu do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Công văn 2272/VPCP-CN năm 2018 về nguồn nguyên liệu đá vôi cho Công ty Xi măng Phúc Sơn do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Công văn 1533/TTg-CN năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch khai thác nguyên liệu đá vôi cho Nhà máy xi măng Xuân Thành, tỉnh Hà Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 3Quyết định 7607/QĐ-BCT năm 2014 bổ sung quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng crômit, mangan giai đoạn 2007-2015, định hướng đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4Quyết định 10167/QĐ-BCT năm 2014 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipđen Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Quyết định 10294/QĐ-BCT năm 2014 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc) đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6Quyết định 10859/QĐ-BCT năm 2014 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc) đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 7Quyết định 6242/QĐ-BCT năm 2015 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc) đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 8Quyết định 12006/QĐ-BCT năm 2015 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc) đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 9Quyết định 12204/QĐ-BCT năm 2015 bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến khoáng chất mica, pyrit, quarzit, thạch anh, silimanit, sericit, vermiculit giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 10Công văn 909/VPCP-KTN năm 2016 về thăm dò, khai thác đá metacarbonate tại khu vực Suối Giàng, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 9923/VPCP-CN năm 2017 về tình hình quản lý, khai thác, sử dụng đá vôi, đá ốp lát trên phạm vi toàn quốc do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Công văn 5815/BTNMT-ĐCKS năm 2017 về khai thác, thu hồi đá vôi, đôlômit để nung vôi xuất khẩu do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Công văn 2272/VPCP-CN năm 2018 về nguồn nguyên liệu đá vôi cho Công ty Xi măng Phúc Sơn do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 14Công văn 1533/TTg-CN năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch khai thác nguyên liệu đá vôi cho Nhà máy xi măng Xuân Thành, tỉnh Hà Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 10681/QĐ-BCT năm 2014 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 10681/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/11/2014
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Cao Quốc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực