Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1067/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 22 tháng 8 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia (MTQG) Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình MTQG giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09/10/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2018/NQ-HĐND ngày 17/4/2018 của HĐND tỉnh Quy định mức hỗ trợ thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo; hỗ trợ phương tiện nghe - xem thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016- 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 124/TTr-SNN ngày 18/7/2018 va Tờ trình số 135/TTr-SNN ngày 02/8/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo năm 2018 thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, như sau:
1. Tổng kinh phí: 18.463.670.000 đồng (mười tám tỷ, bốn trăm sáu mươi ba triệu, sáu trăm bảy mươi ngàn đồng), gồm:
- Kinh phí Ngân sách Nhà nước: 12.982.000.000 đồng (UBND tỉnh đã phân bổ tại Quyết định số 924/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 và Quyết định số 440/QĐ-UBND ngày 19/3/2018).
- Kinh phí đối ứng của nhân dân: 5.481.670.000 đồng.
2. Địa bàn thực hiện: Tại các huyện, thành phố trong tỉnh.
(Có Biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính hướng dẫn, giám sát UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả và sử dụng, thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ, NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO
(Kèm theo Quyết định số 1067/QĐ-UBND ngày 22/8/2018 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung hỗ trợ | Tên dự án | Địa bàn triển khai (xã/liên xã) | Thời gian thực hiện dự án | Số hộ tham gia dự án | Kinh phí thực hiện (triệu đồng) | Dự kiến thời gian kết thúc | Ghi chú | ||
Tổng | Trong đó | |||||||||
NSNN | KP đối ứng | |||||||||
1 | Huyện Nho Quan |
|
| 6.817 | 6.028 | 789,20 |
|
| ||
| * Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế |
|
| 5.538,20 | 4.866 | 672,20 |
|
| ||
| Hỗ trợ giống gà ri (gà lai ri, thuốc phòng trị bệnh, thức ăn chăn nuôi gia cầm) ở xã, thôn ĐBKK thuộc diện đầu tư CT 135 | xã, liên xã | Năm 2018 | 652 | 1.141 | 749,80 | 391,20 |
| Triển khai 02 dự án | |
| Hỗ trợ bò, trâu sinh sản ở xã, thôn ĐBKK thuộc diện đầu tư Chương trình 135 | xã, liên xã | Năm 2018 | 281 | 3.956,48 | 3.675,48 | 281 |
| Triển khai 07 dự án | |
| Hỗ trợ máy cày cầm tay ở xã, thôn ĐBKK thuộc diện đầu tư Chương trình 135 | liên xã | Năm 2018 | 21 | 273 | 273 | ngày công lao động |
| Triển khai 01 dự án | |
| Thẩm định giá, chi phí khác |
|
|
| 20,72 | 20,72 |
|
|
| |
| Hỗ trợ giống gà ri (gà lai ri, thuốc phòng trị bệnh, thức ăn chăn nuôi gia cầm) | liên xã | Năm 2018 | 165 | 147 | 147 |
|
|
| |
| * Nhân rộng mô hình giảm nghèo |
|
| 1.279 | 1.162 | 117 |
|
| ||
| Phát triển nuôi bò/trâu ở địa bàn ĐBKK thuộc diện đầu tư của CT 135 | liên xã |
| 75 | 1036 | 941 | 95 |
| Triển khai 05 dự án mỗi dự án có 15 hộ tham gia | |
| Phát triển nuôi gà ri lai ở địa bàn các xã không thuộc diện đầu tư của CT 135 | liên xã |
| 235 | 243 | 221 | 22 |
| Triển khai 02 dự án | |
2 | Huyện Kim Sơn |
|
| 8.300,77 | 4.168,00 | 4.132,767 |
|
| ||
| * Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế |
| 6.251,23 | 3.147,00 | 3.104,23 |
|
| |||
| Nuôi tôm thẻ chân trắng bán thâm canh theo hướng an toàn sinh học của CT 30a | Xã Khánh Trung | Năm 2018 | 20 | 625,6 | 300 | 325,6 |
| 20 hộ nghèo, cận nghèo năm 2017 | |
| Nuôi tôm thẻ chân trắng bán thâm canh theo hướng an toàn sinh học của CT 30a | Xã Khánh Trung | Năm 2018 | 23 | 714,9 | 300 | 414,9 |
| 23 hộ nghèo, cận nghèo năm 2018 | |
| Nuôi tôm thẻ bán thâm canh theo hướng an toàn sinh học của CT 30a | xã Kim Hải | Năm 2018 | 11 | 557,18 | 139,526 | 417,654 |
|
| |
| Nuôi cua biển bán thâm canh của CT 30a | xã Kim Hải | Năm 2018 | 37 | 1079,486 | 460,474 | 619,012 |
|
| |
| Phát triển trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản của CT 30a | xã Cồn Thoi | Năm 2018 | 42 | 1080 | 600 | 480 |
|
| |
| Phát triển chăn nuôi gia cầm, nuôi ếch, nuôi cá nước ngọt của CT 30a | xã Kim Tân | Năm 2018 | 23 | 500 | 300 | 200 |
|
| |
| Phát triển chăn nuôi gia cầm của CT 30a | xã Kim Tân | Năm 2018 | 23 | 450,06 | 300 | 150,06 |
|
| |
| Phát triển chăn nuôi bò sinh sản của CT 30a | xã Kim Mỹ | Năm 2018 | 25 | 400 | 300 | 100 |
| Kinh phí 2017 | |
| Phát triển chăn nuôi bò sinh sản của CT 30a | xã Kim Mỹ | Năm 2018 | 25 | 400 | 300 | 100 |
| Kinh phí 2018 | |
| Mô hình nuôi lợn lai lấy thịt của CT ngoài 30 a | xã Chính Tâm | Năm 2018 | 6 | 144 | 67 | 77 |
|
| |
| Hỗ trợ phát triển chăn nuôi gia cầm của CT noài 30a | xã Hồi Ninh | Năm 2018 | 5 | 300 | 80 | 220 |
|
| |
| * Nhân rộng mô hình giảm nghèo |
|
|
| 2.049,54 | 1.021,00 | 1.028,54 |
|
| |
| Phát triển chăn nuôi gia cầm | Kim Tân | 7/2018-12/2018 | 15 | 242,8 | 160 | 82,8 | Năm 2018 |
| |
| Phát triển nuôi bò | Kim Mỹ | 7/2018-12/2018 | 15 | 210 | 160 | 50 | Năm 2018 |
| |
| Phát triển trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy hải sản | Cồn Thoi | 7/2018-12/2018 | 15 | 310 | 160 | 150 | Năm 2018 |
| |
| Phát triển nuôi trồng thủy sản | Kim Hải | 7/2018-12/2018 | 15 | 513,341 | 160 | 353,3 | Năm 2018 |
| |
| Phát triển nuôi bò | Kim Trung | 7/2018-12/2018 | 15 | 310 | 160 | 150 | Năm 2018 |
| |
| Phát triển nuôi gia súc, gia cầm, trồng cây đào | Xuân Thiện | 7/2018-12/2018 | 16 | 155,6 | 71 | 84,6 | Năm 2018 |
| |
| Phát triển nuôi gia súc, gia cầm | Chất Bình | 7/2018-12/2018 | 15 | 307,8 | 150 | 157,8 | Năm 2018 |
| |
3 | Huyện Yên Khánh |
|
| 807 | 762 | 45 |
|
| ||
| * Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế |
|
| 332 | 332 | 0 |
|
| ||
| Xây dựng mô hình nuôi bò lai siêu thịt sinh sản giống Laisind hoặc Brahman Angus Chalorais | liên xã | Năm 2018 | 22 | 332 | 332 | 0 |
|
| |
| * Nhân rộng mô hình giảm nghèo |
| 475 | 430 | 45 |
|
| |||
| Phát triển nuôi bò | liên xã | 7/2018-12/2018 | 17 | 220 | 200 | 20 | Năm 2018 |
| |
| Phát triển nuôi dê | liên xã | 7/2018-12/2018 | 19 | 220 | 200 | 20 | Năm 2018 |
| |
| Hỗ trợ phát triển ngành nghề, dịch vụ | Khánh Thiện |
| 3 | 35 | 30 | 5 | Năm 2018 |
| |
4 | Huyện Hoa Lư |
|
| 406 | 316 | 90 |
|
| ||
| * Mô hình nhân rộng giảm nghèo |
|
| 406 | 316 | 90 |
|
| ||
| Phát triển nuôi lợn thịt | liên xã | 7/2018-12/2018 | 15 | 247 | 192 | 55 | Năm 2018 |
| |
| Phát triển nuôi gà | Ninh Giang | 7/2018-12/2018 | 20 | 159 | 124 | 35 | Năm 2018 |
| |
5 | Huyện Gia Viễn |
|
| 1.000,5 | 827,0 | 173,5 |
|
| ||
| * Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế |
|
| 491,5 | 364 | 127,5 |
|
| ||
| Xây dựng mô hình nuôi bò lai siêu thịt sinh sản giống Laisind hoặc Brahman Angus Chalorais | 8 xã | Năm 2018 | 25 | 491,5 | 364 | 127,5 |
|
| |
| * Mô hình nhân rộng giảm nghèo |
|
| 509 | 463 | 46 |
|
| ||
| Phát triển nuôi bò | liên xã | 7/2018-12/2018 | 30 | 440 | 400 | 40 | Năm 2018 |
| |
| Hỗ trợ PT ngành nghề, dịch vụ | liên xã | 7/2018-12/2018 | 3 | 69 | 63 | 6 | Năm 2018 |
| |
6 | Huyện Yên Mô |
|
| 915,2 | 706 | 209,2 |
|
| ||
| * Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế |
|
| 475,2 | 306 | 169,2 |
|
| ||
| Mô hình chăn nuôi gà Ri lai thả vườn | liên xã | Năm 2018 | 47 | 475,2 | 306 | 169,2 |
|
| |
| * Nhân rộng mô hình giảm nghèo |
|
| 440 | 400 | 40 |
|
| ||
| Phát triển nuôi bò | liên xã | 7/2018-12/2018 | 30 | 440 | 400 | 40 | Năm 2018 | Triển khai 02 dự án nuôi bò, mỗi dự án sử dụng 200 triệu đồng từ nguồn NSNN; Còn lại 27 triệu đồng NSNN hỗ trợ, chuyển sang 2019 thực hiện | |
7 | Thành phố Tam Điệp |
|
| 217 | 175 | 42 |
|
| ||
| * Nhân rộng mô hình giảm nghèo |
|
| 217 | 175 | 42 |
|
| ||
| Phát triển nuôi bò | liên xã | 7/2018-12/2018 | 15 | 217 | 175 | 42 | 31/12/2018 | Chuyển nguồn NSNN hỗ trợ PTSX 70 triệu đồng sang thực hiện dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo | |
Tổng cộng |
|
| 18.463,67 | 12.982,00 | 5.481,67 |
|
|
- 1Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2018-2020 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
- 2Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2020
- 3Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016-2020
- 4Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo; hỗ trợ truyền thông và giảm nghèo về thông tin; hỗ trợ công tác quản lý về giảm nghèo ở cấp xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2018–2020
- 5Nghị quyết 113/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018-2020
- 6Kế hoạch 2259/KH-UBND thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2018 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 7Nghị quyết 97/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo; hỗ trợ phương tiện nghe - xem thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 8Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2599/2016/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ thực hiện Dự án (phương án) Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 9Kế hoạch 741/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp phát triển sản xuất, thúc đẩy xuất khẩu do tỉnh An Giang ban hành
- 10Kế hoạch 206/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình sản xuất và tiêu dùng bền vững thành phố Hà Nội giai đoạn đến năm 2020
- 11Quyết định 348/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2019
- 12Quyết định 751/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2019
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 41/2016/QĐ-TTg Quy chế quản lý, điều hành thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 18/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo; hỗ trợ phương tiện nghe - xem thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2018-2020 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
- 8Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2020
- 9Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016-2020
- 10Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo; hỗ trợ truyền thông và giảm nghèo về thông tin; hỗ trợ công tác quản lý về giảm nghèo ở cấp xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2018–2020
- 11Nghị quyết 113/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018-2020
- 12Kế hoạch 2259/KH-UBND thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2018 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 13Nghị quyết 97/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo; hỗ trợ phương tiện nghe - xem thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 14Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2599/2016/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ thực hiện Dự án (phương án) Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 15Kế hoạch 741/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp phát triển sản xuất, thúc đẩy xuất khẩu do tỉnh An Giang ban hành
- 16Kế hoạch 206/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình sản xuất và tiêu dùng bền vững thành phố Hà Nội giai đoạn đến năm 2020
- 17Đính chính 14/ĐC-UBND năm 2018 đính chính Quyết định 1067/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 18Quyết định 348/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2019
- 19Quyết định 751/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2019
Quyết định 1067/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo năm 2018 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- Số hiệu: 1067/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/08/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Tống Quang Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra