- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 5Quyết định 1854/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Hưng Yên theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững
- 6Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1066/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 06 tháng 6 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG HUYỆN VĂN LÂM, TỈNH HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 268/QĐ-UBND ngày 17/02/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1854/QĐ-UBND ngày 23/10/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông báo số 60/TB-TU ngày 30/01/2016 thông báo ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quy hoạch chung xây dựng huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 39/TTr-SXD ngày 31/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án
Quy hoạch chung xây dựng huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Mục tiêu
- Cụ thể hóa Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; thực hiện kế hoạch phát triển tổng thể kinh tế - xã hội của huyện Văn Lâm đến năm 2020.
- Quy hoạch chung xây dựng huyện Văn Lâm theo hướng tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực bao gồm: Công nghiệp, thương mại, dịch vụ, đô thị và nông thôn gắn với vùng Thủ đô và vùng tỉnh Hưng Yên.
- Khai thác tiềm năng thế mạnh về vị trí địa lý, phát triển toàn huyện theo hướng bền vững, có hệ thống hạ tầng, dịch vụ tương đối đồng bộ, hiện đại, xây dựng thị trấn Như Quỳnh thành đô thị loại IV.
- Làm căn cứ để tiếp nhận, thực hiện dự án đầu tư xây dựng và quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
II. VỊ TRÍ, PHẠM VI VÀ RANH GIỚI LẬP QUY HOẠCH
Quy hoạch chung xây dựng huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 được lập trên toàn bộ địa giới hành chính huyện Văn Lâm.
Vị trí cụ thể như sau:
Phía Bắc giáp huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
Phía Nam giáp huyện Mỹ Hào và huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.
Phía Đông giáp huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.
Phía Tây giáp huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.
1. Quy mô dân số
Dân số hiện trạng năm 2015 huyện Văn Lâm là 12,08 vạn người. Dự báo tính toán đến năm 2020 khoảng 15,7 vạn người, đến năm 2030 khoảng 19,32 vạn người.
2. Quy mô đất đai
Được nghiên cứu trên cơ sở toàn bộ địa giới hành chính huyện Văn Lâm với tổng diện tích khoảng 7.443ha.
Cơ cấu các loại đất đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 được phân bổ cụ thể như sau:
Phân kỳ sử dụng đất được phân bổ như sau:
STT | Hạng mục sử dụng đất | Năm 2020 | Năm 2030 | ||||
Diện tích (ha) | Chỉ tiêu (m2/ng) | Tỷ lệ (%) | Diện tích (ha) | Chỉ tiêu (m2/ng) | Tỷ lệ (%) | ||
| Tổng diện tích tự nhiên khu vực quy hoạch | 7.443,3 |
|
| 7.443,3 |
|
|
A | Đất khu vực phát triển đô thị | 4.304 |
| 100 | 4.304 |
| 100 |
I | Đất dân dụng | 1.839,7 | 168,6 | 42,75 | 2.244,2 | 166,7 | 52,15 |
II | Đất ngoài dân dụng | 2.463,8 |
| 57,25 | 2.059,4 |
| 47,85 |
B | Đất khu vực nông thôn | 3.139,8 |
| 100 | 3.139,8 |
| 100 |
Các chỉ tiêu và dự báo nhu cầu đất xây dựng: Đất dân dụng, đất ngoài dân dụng, đất khác được thống nhất như trong Tờ trình số 39/TTr-SXD ngày 31/5/2016 của Sở Xây dựng và trong thuyết minh đồ án.
IV. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG
Trên cơ sở các tiềm năng hiện có, định hướng phát triển đô thị Văn Lâm theo các trục giao thông đối ngoại có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển về không gian đô thị như: Trục Bắc Nam theo tuyến đường Quốc lộ 39A (trục kinh tế Bắc Nam) và tỉnh lộ 380; trục Đông Tây theo tuyến Quốc lộ 5 và tỉnh lộ 385. Đây là các tuyến giao thông liên vùng, có điều kiện thuận lợi về hạ tầng kỹ thuật, môi sinh môi trường tốt, hình thành các trung tâm thương mại - dịch vụ cấp vùng nhằm khai thác tối đa năng lực giao thương cho khu vực.
- Khu hành chính huyện: Giữ nguyên khu hành chính hiện hữu của huyện Văn Lâm thuộc thị trấn Như Quỳnh. Tiếp tục mở rộng, cải tạo khu vực này dọc theo TL385 với diện tích 28,8ha. Xây dựng bổ sung cơ quan công sở của huyện, các công trình hạ tầng xã hội thiết yếu cấp huyện, cải tạo kiến trúc đô thị cho các nhóm dân cư hiện hữu. Định hướng chỉnh trang kiến trúc đô thị, đáp ứng điều kiện của một khu trung tâm hành chính, công cộng của huyện đến năm 2030.
- Khu công cộng, hạ tầng xã hội Tập trung: Dự kiến bố trí các trung tâm chuyên ngành xã hội như: văn hóa, y tế, giáo dục và các công trình hạ tầng xã hội khác phục vụ sinh hoạt cộng đồng. Vị trí dự kiến tại các khu vực trung tâm, thị trấn, khu đô thị mới và các trung tâm cụm xã.
- Khu vực phát triển đô thị: Đẩy nhanh việc hình thành và đầu tư xây dựng các khu đô thị và các dự án đô thị đã được chấp thuận trên địa bàn huyện Văn Lâm như: Khu đô thị Đại An, khu nhà ở và dịch vụ đô thị - công nghiệp Như Quỳnh, khu dân cư mới Ngọc Đà, khu nhà ở Vic - Trọng Nhân, khu dân cư Trưng Trắc - Đình Dù, Khu chợ và nhà ở thương mại Như Quỳnh ... định hướng phát triển các khu đô thị mới (Khu đô thị mới phía Bắc Như Quỳnh; khu đô thị mới phía Đông Nam Như Quỳnh; Khu đô thị dịch vụ công nghiệp Minh Hải; Khu đô thị sinh thái Việt Hưng). Các đô thị cũ cải tạo chỉnh trang và nông thôn đô thị hóa và được phân bố theo các vị thế phát triển khác nhau. Tính chất phát triển là khu đô thị thương mại - dịch vụ, trong đó có các phân khu chức năng: Các khu ở mới, các khu ở cũ cải tạo chỉnh trang, các khu công trình công cộng cấp phường và các khu khác như cây xanh, TDTT.
- Giữ nguyên các khu, cụm công nghiệp hiện có và tuân thủ quy hoạch công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn đã được phê duyệt. Xây dựng mới các cụm công nghiệp theo quy hoạch nhằm di chuyển các hộ sản xuất nhỏ lẻ trong các khu vực làng xóm vào sản xuất tập trung. Các khu, cụm công nghiệp được định hướng sản xuất đa ngành, công nghiệp sạch, thân thiện với môi trường.
- Phát triển các quỹ đất dịch vụ tập trung gắn với đô thị, các khu vực có tiềm năng giao lưu như trung tâm đô thị, dọc theo các trục phát triển và các khu dịch vụ kết hợp phát triển nông nghiệp kỹ thuật cao theo quy mô khá lớn, xây dựng và phát triển theo mô hình Bussiness Park.
- Đẩy mạnh phát triển các khu sản xuất nông nghiệp chuyển đổi cơ cấu cây trồng kỹ thuật cao, hình thành các khu canh tác nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch sinh thái và các khu sản xuất nông nghiệp thuần túy tại các xã Chỉ Đạo, Việt Hưng và Lương Tài đảm bảo đến năm 2020 đạt 2.700ha theo phân khai của tỉnh. Định hướng sử dụng quỹ đất dự trữ phát triển vào sản xuất nông nghiệp.
- Các khu dân cư nông thôn hiện hữu được định hướng phát triển theo mô hình nông thôn mới gắn với các vùng canh tác nông nghiệp chuyên môn hóa với tổng diện tích đến năm 2020 và 2030 là 591,4ha. Phát triển một khu dân cư nông thôn gắn với dịch vụ tại xã Việt Hưng liền kề với khu di tích chùa Nôm, có diện tích tự nhiên là 118,5ha.
- Công viên cây xanh tập trung được xây dựng ở các trung tâm đô thị gồm: thị trấn Như Quỳnh, các khu đô thị mới ở Đình Dù, Lạc Đạo, Minh Hải kết hợp với khu bảo tồn và phát huy giá trị Chùa Làng Nôm.
- Các khu chức năng phân tán khác như: Khu vực quân sự, chợ đầu mối, nghĩa trang, khu xử lý rác thải, bến xe...vv được bố trí theo yêu cầu của từng khu vực trong khu vực quy hoạch, đảm bảo nhu cầu sử dụng.
V. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Giao thông
a) Giao thông đối ngoại
Đường vành đai 4 Hà Nội: Tuân thủ hướng tuyến, quy mô của dự án đã được thiết kế kỹ thuật. Tuyến này đã thiết kế đạt tiêu chuẩn đường cao tốc loại A, vận tốc thiết kế 100km/h; tổng chiều rộng mặt cắt ngang 120m.
Đường vành đai 3,5 Hà Nội: Là tuyến đường dự kiến cấp 1 theo quy hoạch giao thông tỉnh và quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hưng Yên, là tuyến đường vành đai trong quy hoạch chung Hà Nội. Tuyến dự kiến vượt sông Hồng bằng cầu Ngọc Hồi. Tuyến được thiết kế đạt tiêu chuẩn đường trục chính đô thị, vận tốc thiết kế 80km, tổng chiều rộng mặt cắt ngang 94,5 m.
Quốc lộ 5A có lộ giới 45m theo quy hoạch giao thông quốc gia.
Đường trục kinh tế Bắc Nam: Giữ nguyên hướng tuyến hiện có, lộ giới theo quy hoạch được duyệt 74m.
b) Giao thông đô thị
Đường đô thị: Được tổ chức thành hệ thống liên hoàn bao gồm các tuyến đường trong khu vực nội thị. Cấu trúc mạng lưới dạng ô cờ kết hợp tam giác. Tổ chức mạng lưới đường chính có cấu trúc hướng tâm các cực phát triển, mật độ giao thông vùng trung tâm cao hơn các khu vực khác.
Đường trục chính đô thị: Bao gồm các tuyến xuyên tâm, liên kết các cực phát triển của đô thị. Mặt cắt đường được thiết kế từ 28 - 33m gồm 4 - 6 làn xe chạy, dải phân cách giữa rộng 1m - 2m, vỉa hè rộng từ 4m - 5m. Vận tốc thiết kế 60 - 80km/h.
Đường khu vực: Có vai trò kết nối giao thông giữa các khu chức năng với các đường trục chính đô thị. Đường khu vực được thiết kế với các mặt cắt từ 15,5m - 19,5m, vận tốc thiết kế từ 40 - 60km/h.
c) Giao thông ngoài đô thị
Gồm các tuyến trục chính của vùng sản xuất nông nghiệp và dân cư nông thôn, trong các cơ sở kinh tế tập trung như khu công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch… Tiêu chuẩn thiết kế điển hình cho các tuyến đường này là đường cấp III và cấp IV đồng bằng, có dải hành lang an toàn, trồng cây xanh hai bên.
d) Đường thủy
Tuyến sông đào Bắc Hưng Hải: Là tuyến vận tải đường thủy nội tỉnh có thể lưu thông với các tỉnh Hải Dương, Hải Phòng. Đề xuất cải tạo, nạo vét luồng lạch, nâng cấp kỹ thuật toàn tuyến đạt tiêu chuẩn sông cấp IV, đảm bảo cho tàu có trọng tải 200 tấn có thể lưu thông, giải quyết một phần nhu cầu vận chuyển hàng hóa của khu vực.
e) Đường sắt
Tuyến đường sắt Hà Nội - Hải Phòng: Nâng cấp, cải tạo thành đường sắt đôi khổ 1435mm.
Tuyến đường sắt nội tỉnh (Lạc Đạo - Hưng Yên): Tuân thủ hướng tuyến và quy mô theo quy hoạch phát triển giao thông của tỉnh.
g) Công trình đầu mối giao thông
Bến xe: Xây dựng mới 01 bến xe tổng hợp (cấp 1) giáp nút giao giữa huyện lộ 13 và tỉnh lộ 385, là đầu mối giao thông vận chuyển hành khách và hàng hóa của huyện. Xây dựng mới 01 bến xe (cấp 2) tạo thôn Đồng Xá, xã Đại Đồng phục vụ nhu cầu nội huyện.
Ga đường sắt, cảng cạn: Quy hoạch khu cảng cạn trên địa phận xã Đại Đồng (khoảng 67,9ha), gắn với ga đường sắt Hà Nội - Hải Phòng nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải cho các khu công nghiệp và là đầu mối hàng hóa phía Đông Hà Nội.
2. San nền tiêu thủy
a) Phương án san nền
Cao độ nền xây dựng trong huyện được xác định theo yêu cầu đảm bảo cao độ khống chế, độ dốc đảm bảo thoát nước trung bình 0,05%. Căn cứ điều kiện hiện trạng và biến đổi thủy văn khu vực, xác định cao độ nền xây dựng khống chế >=4m, hướng dốc về các sông, kênh tiêu trong khu vực.
b) Thoát nước mưa
Phương án quy hoạch: Đối với khu vực phát triển đô thị cũ đã có hệ thống thoát nước chung thì cần giải pháp thoát nước chung gồm: Cải tạo, nạo vét khơi thông dòng chảy tới các điểm xả ra nguồn, tại các điểm xả phải có các giếng tách nước thải để thu gom nước thải về trạm xử lý. Tại các khu vực đô thị mới hoặc các khu chưa có hệ thống thoát nước, thì cần có giải pháp thoát nước mưa riêng. Đối với các khu công nghiệp: Xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng. Đối với khu vực nông thôn: Thoát nước chung ra các sông, kênh tiêu trong khu vực.
Các lưu vực thoát nước chính: Lưu vực 1 bao gồm các khu vực phía Bắc đường sắt Hà Nội - Hải Phòng, nước mưa của lưu vực này được thoát ra sông Cẩm Giàng (đoạn tiếp nối sông Như Quỳnh). Lưu vực 2 bao gồm các khu vực phía Nam đường sắt Hà Nội - Hải Phòng, nước mưa của lưu vực này được thoát ra sông Bần và sông Bắc Hưng Hải.
Củng cố, tu bổ đê Bắc Hưng Hải đoạn qua huyện Văn Lâm và đắp tôn cao các bờ vùng nội đồng. Cải tạo, nâng cấp các trạm bơm hiện có và xây dựng mới 02 trạm bơm là trạm bơm tiêu Trai Túc tiêu cho 382ha hướng tiêu ra sông Bắc Hưng Hải và trạm bơm tưới tiêu kết hợp Cầu Gáy có nhiệm vụ tưới cho 300ha, tiêu cho 350ha nguồn lấy nước và tiêu nước là sông Lương Tài.
3. Cấp nước
Tổng nhu cầu dùng nước tính toán đến năm 2020 là 34.526 m3/ngđ, đến năm 2030 là 59.864 m3/ngđ.
Nguồn nước: Hiện tại nguồn nước sạch trong huyện được cấp từ nhà máy nước Như Quỳnh công suất 2.000m3/ng.đ, nhà máy nước xã Trưng Trắc công suất 1.500 m3/ng.đ, nhà máy nước Chỉ Đạo công suất 1.500 m3/ng.đ và trạm cấp nước Lương Tài công suất 1.000 m3/ng.đ. Với công suất trên chỉ đảm bảo cấp nước cho khu vực đô thị và khu công nghiệp hiện tại, do vậy để đảm bảo yêu cầu cấp nước trong tương lai dự kiến nâng cấp công suất các trạm cấp nước này theo từng giai đoạn.
Nâng cấp công suất nhà máy cấp nước Như Quỳnh từ 2.000 m3/ngđ lên 17.200 m3/ngđ vào năm 2020, đến năm 2030 là 31.000 m3/ngđ. Nâng cấp công suất nhà máy cấp nước Trưng Trắc từ 1.500 m3/ngđ lên 10.000 m3/ngđ vào năm 2020, đến năm 2030 là 20.000 m3/ngđ. Nâng cấp công suất nhà máy cấp nước Chỉ Đạo từ 1.500 m3/ngđ lên 6.300 m3/ngđ vào năm 2020, đến năm 2030 là 8.000 m3/ngđ.
Mạng đường ống hiện trạng: Cải tạo mạng lưới đường ống tại thị trấn Như Quỳnh đã xuống cấp do sử dụng lâu năm, đồng thời đấu nối với mạng đường ống quy hoạch mới để đảm bảo cấp nước được liên tục khi xảy ra sự cố. Quy hoạch mạng đường ống vận chuyển khép kín cho toàn huyện và 04 nhà máy cấp nước trong huyện (nhà máy nước Như Quỳnh, Trưng Trắc, Chỉ Đạo, Lương Tài) sẽ đấu nối vào mạng này, đảm bảo việc cung cấp nước trong huyện được liên tục.
4. Cấp điện sinh hoạt
Tổng nhu cầu dùng điện của toàn huyện Văn Lâm tính đến năm 2020 khoảng 50,64 MVA, đến năm 2030 khoảng 68,55 MVA. Nguồn cấp điện cho huyện dự kiến từ các trạm biến áp hiện có. Cụ thể:
+ Trạm 220kV Phố Nối: 220/110/22kV công suất 2x250MVA.
+ Trạm 110kV Giai Phạm: 110/22kV công suất (2x63)MVA.
+ Trạm 110/35/22kV Lạc Đạo công suất (1x125+2x63) MVA.
Định hướng phát triển mạng lưới điện: Xây dựng thêm trạm biến áp 110/22KV Tân Quang với công suất dự kiến (1x63)MVA
5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường
a) Phương án thoát nước thải
Hệ thống thoát nước thải trong huyện được quy hoạch theo cấu trúc phân tán cho từng khu vực để thuận tiện cho việc quản lý và đầu tư theo từng giai đoạn phát triển. Đối với các khu đã có hệ thống thoát nước chung, xây dựng hệ thống cống bao, giếng tách nước thu gom nước thải về trạm xử lý kết hợp với nâng cấp cải tạo đường cống. Đối với các dự án đã và đang thực hiện trong huyện, hệ thống thoát nước thải phải đấu nối với hệ thống thoát nước thải quy hoạch để thuận tiện trong quản lý và kiểm soát về môi trường. Đối với các khu vực xây dựng mới, mở rộng hoặc chưa có hệ thống thoát nước, xây dựng hệ thống thoát nước riêng dẫn nước thải về trạm xử lý. Đối với các khu công nghiệp: Xây dựng hệ thống thoát nước riêng và các trạm xử lý nước thải cục bộ trong khu. Các xã xây dựng hệ thống thoát nước chung. Nước thải của khu dân cư, các công trình công cộng được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại của từng công trình sẽ được thoát ra các hồ sinh học trước khi xả ra sông, kênh mương trong khu vực.
Tổng lưu lượng nước thải theo tính toán đến năm 2020 khoảng 13.650 m3/ng.đ, đến năm 2030 khoảng 25.250 m3/ng.đ. Xây dựng 05 trạm xử lý nước thải, trạm số 1 tại xã Lạc Đạo, trạm số 2 tại xã Tân Quang, trạm số 3 tại xã Lạc Hồng, trạm số 4 tại xã Minh Hải, trạm số 5 tại xã Việt Hưng
- Lưu vực thoát nước thải:
Lưu vực 1: Bao gồm các diện tích phía Tây Bắc đường vành đai 4, được thu gom và thoát về trạm xử lý nước thải sinh hoạt số 1.
Lưu vực 2: Bao gồm các diện tích phía Tây Nam QL5, được thu gom và thoát về trạm xử lý nước thải sinh hoạt số 2.
Lưu vực 3: Bao gồm diện tích phía Tây Nam của huyện, được chia cắt bởi đường Vành đai 4, QL 5 và đường sắt Hà Nội - Hải Phòng, được thu gom và thoát về trạm xử lý nước thải số 3.
Lưu vực 4: Bao gồm diện tích phía Đông Nam của huyện, được chia cắt bởi đường vành đai 4 và đường sắt Hà Nội - Hải Phòng, được thu gom và thoát về trạm xử lý nước thải số 4.
Lưu vực 5: Bao gồm diện tích phía Đông Bắc của huyện, được chia cắt bởi đường vành đai 4 và đường sắt Hà Nội - Hải Phòng, được thu gom và thoát về trạm xử lý nước thải số 5.
- Xử lý nước thải công nghiệp: Ngoài KCN Phố Nối A đã có trạm xử lý nước thải có công suất 4.000m3/ngđ, có thể đáp ứng nhu cầu xử lý nước thải của khu đến năm 2020, xây dựng mới 04 trạm xử lý tại khu công nghiệp Như Quỳnh A, các cụm công nghiệp: Như Quỳnh, Tân Quang, Lạc Đạo.
b) Vệ sinh môi trường
Chất thải rắn: Chất thải rắn sinh hoạt, tiêu chuẩn tính toán cho 01 người: 0,8 (kg/người-ngày) với tỷ lệ thu gom và xử lý đạt 90%. Định hướng sẽ thu gom toàn bộ rác thải sinh hoạt trong huyện về khu xử lý rác tập trung tại xã Đại Đồng. Chất thải rắn công nghiệp cần tận thu các phế liệu để tái chế, nhằm làm giảm khối lượng chất thải rắn cần vận chuyển và xử lý. Khối lượng phụ thuộc vào từng khu công nghiệp. Vì vậy định hướng sẽ phải bố trí khu xử lý riêng, theo các công tác quy hoạch xây dựng bước sau quy hoạch xây dựng chung.
Nghĩa trang: Từng bước gắn với giải pháp công viên hóa cho các nghĩa trang đã có trong đô thị. Các nghĩa trang tại khu vực các thôn, xã cần phải được phân loại, phải ngừng chôn lấp đối với các khu không đạt các tiêu chuẩn bảo vệ môi trường, có ảnh hưởng đến các chương trình kế hoạch phát triển của các địa phương. Dự kiến xây dựng thêm 01 nghĩa trang tập trung tại xã Việt Hưng có quy mô khoảng 10ha.
VI. QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐỢT ĐẦU VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Giai đoạn đầu ưu tiên tập trung giải quyết các vấn đề cấp bách trong đô thị phục vụ công tác cải tạo, phát triển, cải thiện điều kiện môi trường đô thị, cụ thể:
- Đẩy mạnh và hoàn thành các dự án KCN Phố Nối A mở rộng, KCN Đại Đồng. Xây dựng và đưa vào hoạt động các khu dịch vụ tập trung, xây dựng hoàn chỉnh và đưa vào hoạt động Trung tâm chế biến và phân phối sản phẩm công nghiệp tại xã Việt Hưng.
- Đẩy nhanh thực hiện các dự án xây dựng đô thị - nông thôn: Khu nhà ở và dịch vụ công nghiệp Như Quỳnh (59,1ha), khu dân cư mới thị trấn Như Quỳnh (10,8ha), khu dân cư mới Ngọc Đà (6,7ha), khu nhà ở Vic- Trọng Nhân (13,2ha).
- Thúc đẩy xây dựng nhanh đường vành đai 3,5; vành đai 4, trục kinh tế Bắc Nam và các công trình gia tăng năng lực lao động giữa hai khu vực Bắc và Nam đường QL5A, TL385. Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 387, 380, các trục chính liên xã. Xây dựng các tuyến trục chính đô thị, liên hệ các khu phát triển và xuyên tâm đô thị.
- Tiếp tục hoàn thành các dự án cải tạo xây dựng trung tâm hiện hữu của huyện hiện nay trong diện tích khoảng 36ha. Tiếp tục xây dựng khu TDTT tại thị trấn Như Quỳnh khoảng 17,4ha. Cải tạo, nâng cấp công trình y tế, giáo dục cấp huyện, xã thị trấn thuộc khu vực dự kiến phát triển đô thị đến năm 2020.
Điều 2. Chủ đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các sở, ngành liên quan triển khai công bố quy hoạch, cắm mốc giới ngoài thực địa theo quy định; tổ chức lập quy hoạch phân khu cho các khu dự kiến phát triển mới theo quy định hiện hành; quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Giao thông Vận tải; Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công ty Điện lực Hưng Yên; Chủ tịch UBND huyện Văn Lâm và thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 5515/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000
- 2Quyết định 5517/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000
- 3Quyết định 5516/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000
- 4Quyết định 1744/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh Khoản 4, Khoản 5 Điều 1 của Quyết định 110/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh xã hội hóa, phát triển hoạt động khuyến nông, khuyến ngư phục vụ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang giai đoạn 2015–2020”
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 5Quyết định 1854/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Hưng Yên theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững
- 6Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 7Quyết định 5515/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000
- 8Quyết định 5517/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000
- 9Quyết định 5516/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000
- 10Quyết định 1744/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh Khoản 4, Khoản 5 Điều 1 của Quyết định 110/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh xã hội hóa, phát triển hoạt động khuyến nông, khuyến ngư phục vụ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang giai đoạn 2015–2020”
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- Số hiệu: 1066/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/06/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Đặng Minh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/06/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết