- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về quy chế ứng dụng, nhân rộng kết quả nghiên cứu các đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, hoạt động của Đài Truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định nội dung quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6Quyết định 14/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 16/2021/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn nhiệm kỳ 2021-2026
- 8Quyết định 25/2021/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 28/2022/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 22 tháng 01 năm 2024 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về quy định chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan điện tử hóa các chế độ báo cáo định kỳ ban hành kèm theo Quyết định này tại Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Kạn, đảm bảo các số liệu báo cáo được kết nối, liên thông với với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ.
2. Theo dõi việc thực hiện Quyết định này, cập nhật thường xuyên khi có sự thay đổi chế độ báo cáo định kỳ và công bố theo quy định.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
STT | Tên báo cáo | Đối tượng thực hiện | Cơ quan nhận báo cáo | Tần suất thực hiện báo cáo | Văn bản quy định báo cáo | Mẫu đề cương báo cáo hoặc biểu mẫu số liệu báo cáo |
1 | Tổng hợp một số kết quả hoạt động truyền thanh cấp xã theo địa bàn hành chính cấp huyện | Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm | Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 11/12/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý, hoạt động của Đài Truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Mẫu số 01 |
Sở Thông tin và Truyền thông | UBND tỉnh | Năm | Mẫu số 02 | |||
2 | Báo cáo tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh | Sở Công Thương | UBND tỉnh | Năm | Quyết định số 14/2021/QĐ- UBND ngày 10/9/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Mẫu số 03 |
3 | Báo cáo tình hình thực hiện các Đề án xúc tiến thương mại | Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn | UBND tỉnh | Báo cáo 6 tháng (trước ngày 31/7); Báo cáo năm (trước 31/12) | Quyết định số 28/2022/QĐ- UBND ngày 18/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn | Mẫu số 04 |
4 | Báo cáo kết quả nhân rộng đề tài, dự án khoa học và công nghệ | UBND cấp huyện | Sở Khoa học và Công nghệ | Năm | Quyết định số 25/2017/QĐ- UBND ngày 29/8/2017 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế ứng dụng, nhân rộng kết quả nghiên cứu các đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Mẫu số 05 |
Sở Khoa học và Công nghệ | UBND tỉnh | Năm | ||||
5 | Báo cáo công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước tại các Sở, ngành, địa phương | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm | Quyết định số 38/2019/QĐ- UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh ban hành quy định một số nội dung quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Mẫu số 06 |
6 | Báo cáo tình hình sử dụng chi phí giải quyết nuôi con nuôi người nước ngoài và việc tiếp nhận, sử dụng, quản lý các khoản hỗ trợ nhân đạo theo quy định của pháp luật | Cơ sở Bảo trợ xã hội tổng hợp tỉnh Bắc Kạn | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tư pháp | Năm | Quyết định số 17/2019/QĐ- UBND ngày 08/10/2019 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế phối hợp về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Mẫu số 07 |
7 | Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội | Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng, quý, năm | Quyết định số 16/2021/QĐ- UBND ngày 27/9/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Bắc Kạn nhiệm kỳ 2021 - 2026 | Mẫu số 08 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND tỉnh | |||||
8 | Báo cáo kết quả thực hiện Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Văn phòng UBND tỉnh; Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân Sự tỉnh; Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tài nguyên và Môi trường; Xây dựng; Thông tin và Truyền thông; Tài chính; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Y tế; Tư pháp; Thanh tra tỉnh; Ban Dân tộc; UBND cấp huyện; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Ban Dân vận Tỉnh ủy; Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; Ban Nội chính Tỉnh ủy và các tổ chức chính trị xã hội tỉnh | Sở Nội vụ | Năm | Quyết định số 25/2021/QĐ- UBND ngày 13/12/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Mẫu số 09 |
Biểu TTCS-01.1 Ban hành kèm theo TT số 04./2022/TT-BTTTT | TỔNG HỢP MỘT SỐ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THANH CẤP XÃ TẠI ĐỊA BÀN HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN | Đơn vị báo cáo: |
Ngày nhận báo cáo: Trước 05/3 năm tiếp theo | Năm 20... | Đơn vị nhận báo cáo: |
TT | Tên đơn vị | Mã đơn vị | Đơn vị có đài truyền thanh cấp xã | CƠ SỞ VẬT CHẤT, PHƯƠNG TIỆN, MỨC PHỔ CẬP | NHÂN LỰC | Ghi chú | ||||||||||||||||
Công nghệ phát thanh đài xã có sử dụng (đánh dấu X vào ô phù hợp) | Tỷ lệ hộ gia đình nghe được truyền thanh cấp xã (%) | Tổng số người làm việc (7= 9+ 10+11) | Trong đó nữ | Tổng số người làm việc chia ra | Trình độ, chuyên ngành đào tạo | Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng trong năm | ||||||||||||||||
Đài có dây | Đài không dây | Đài cả có dây và không dây | Đài ứng dụng CNTT- VT | Kiêm nhiệm | Cán bộ không chuyên trách | Đại học trở lên | Cao đẳng trở xuống | |||||||||||||||
Công chức văn hóa - xã hội | Công chức khác | Báo chí, tuyên truyền | Điện tử- Viễn thông, CNTT | Ngành khác | Báo chí, tuyên truyền | Điện tử - Viễn thông, CNTT | Ngành khác | Kỹ năng sản xuất chương trình, biên tập tin, bài | Ứng dụng CNTT, sử dụng thiết bị kỹ thuật | |||||||||||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
| (HUYỆN) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xã 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..., ngày ... tháng ... năm 20... |
a) Cách ghi biểu
Cột A: Ghi thứ tự các đơn vị hành chính cấp xã, huyện.
Cột B: Ghi tên đơn vị hành chính cấp huyện, xã.
Cột C: Ghi mã số đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tương ứng với đơn vị có tên tại Cột B. Ghi theo bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
Cách ghi thông tin cho các đơn vị hành chính cấp xã trên biểu:
Cột 1: Đánh dấu X nếu đơn vị có tên ở Cột B có Đài truyền thanh cấp xã. Để trống nếu đơn vị có tên tại cột B không có đài truyền thanh cấp xã.
Cột 2: Đánh dấu X nếu đài truyền thanh cấp xã tại Cột B là loại sử dụng công nghệ có dây. Để trống nếu không phải.
Các cột 3, 4, 5: Ghi thông tin như cách ghi đã áp dụng đối với Cột 2.
Các cột từ Cột 6 đến Cột 20: Ghi thông tin tương ứng với đơn vị có tên tại Cột B.
Cách ghi số liệu tổng hợp cho các đơn vị hành chính cấp huyện trên biểu:
Sau khi ghi xong thông tin cho các đơn vị hành chính cấp xã thuộc Huyện, tiến hành ghi số liệu tổng hợp cho Huyện. Cách ghi như sau:
Các Cột 1, 2, 3, 4, 5: Đếm số ô có đánh dấu X thuộc từng cột, ghi số đếm được lên ô tương ứng.
Các cột còn lại (trừ Cột 6): Cộng các giá trị thuộc từng cột, ghi số tổng lên ô tương ứng.
Cột 6: Ghi thông tin tương ứng là số liệu bình quân gia quyền của các Đài truyền thanh cấp xã thuộc Huyện. Số liệu bình quân gia quyền được tính trên cơ sở số liệu liên quan của đơn vị hành chính cấp xã thuộc địa bàn Huyện.
b) Nguồn số liệu
Biểu tập hợp tương ứng từ Biểu mẫu TTCS-01 do các Đài truyền thanh cấp xã đã báo cáo Phòng VH&TT và từ dữ liệu hành chính của Phòng.
Biểu TTCS-01.2 Ban hành kèm theo TT số 04./2022/TT-BTTTT | TỔNG HỢP MỘT SỐ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THANH CẤP XÃ THEO ĐỊA BÀN HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN | Đơn vị báo cáo: Sở TT&TT |
Ngày nhận báo cáo: Trước 05/3 năm tiếp theo | Năm 20... | Đơn vị nhận báo cáo: |
TT | Tên đơn vị | Mã đơn vị | Đơn vị có đài truyền thanh cấp xã | CƠ SỞ VẬT CHẤT, PHƯƠNG TIỆN, MỨC PHỔ CẬP | NHÂN LỰC | Ghi chú | ||||||||||||||||
Công nghệ phát thanh đài xã có sử dụng (đánh dấu X vào ô phù hợp) | Tỷ lệ hộ gia đình nghe được truyền thanh cấp xã (%) | Tổng số người làm việc (7= 9+ 10+11) | Trong đó nữ | Tổng số người làm việc chia ra | Trình độ, chuyên ngành đào tạo | Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng trong năm | ||||||||||||||||
Đài có dây | Đài không dây | Đài cả có dây và không dây | Đài ứng dụng CNTT -VT | Kiêm nhiệm | Cán bộ không chuyên trách | Đại học trở lên | Cao đẳng trở xuống | |||||||||||||||
Công chức văn hóa - xã hội | Công chức khác | Báo chí, tuyên truyền | Điện tử-Viễn thông, CNTT | Ngành khác | Báo chí, tuyên truyền | Điện tử - Viễn thông, CNTT | Ngành khác | Kỹ năng sản xuất chương trình, biên tập tin, bài | Ứng dụng CNTT, sử dụng thiết bị kỹ thuật | |||||||||||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
| (TỈNH ...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Huyện 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xã 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Huyện 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... | Xã 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... | Xã 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..., ngày ... tháng ... năm 20... |
a) Cách ghi biểu
Trong biểu mẫu này, "TỈNH" là viết gọn đại diện cho đơn vị hành chính cấp tỉnh. Khi lập biểu, Sở TT&TT ghi tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương và mã số tương ứng. "Huyện" là viết gọn đại diện cho các đơn vị hành chính cấp huyện. "Huyện" ở đây có thể là quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh."Xã" là viết gọn đại diện cho các đơn vị hành chính cấp xã thuộc Huyện. "Xã" ở đây có thể là xã, phường, thị trấn.
Cột A: Ghi thứ tự các đơn vị hành chính cấp xã, huyện của tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
Cột B: Ghi tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện. Lưu ý ghi đầy đủ các đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện thuộc tỉnh.
Cột C: Ghi mã số đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tương ứng với đơn vị có tên tại Cột B. Ghi theo bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
Cách ghi thông tin cho các đơn vị hành chính cấp xã trên biểu:
Cột 1: Đánh dấu X nếu đơn vị có tên ở Cột B có Đài truyền thanh cấp xã. Để trống nếu đơn vị có tên tại cột B không có đài truyền thanh cấp xã.
Cột 2: Đánh dấu X nếu đài truyền thanh cấp xã sử dụng công nghệ loại có dây. Để trống nếu không phải.
Các cột 3, 4, 5: Ghi thông tin như cách ghi đã áp dụng đối với Cột 2.
Các cột từ Cột 6 đến Cột 20: Ghi thông tin tương ứng với đơn vị có tên tại Cột B.
Cách ghi số liệu tổng hợp cho các đơn vị hành chính cấp huyện trên biểu:
Sau khi ghi xong thông tin cho các đơn vị hành chính cấp xã thuộc Huyện 1, tiến hành ghi số liệu tổng hợp cho Huyện 1. Cách ghi như sau:
Các Cột 1, 2, 3, 4, 5: Đếm số ô có đánh dấu X thuộc từng cột, ghi số đếm được lên ô tương ứng.
Các cột từ Cột 7 đến Cột 19: Cộng các giá trị thuộc từng cột, ghi số tổng lên ô tương ứng.
Cột 6: Ghi thông tin tương ứng là số liệu bình quân gia quyền của các Đài truyền thanh cấp xã thuộc Huyện 1. Số liệu bình quân gia quyền được tính trên cơ sở số liệu liên quan của đơn vị hành chính cấp xã thuộc địa bàn Huyện 1.
Các huyện còn lại: Ghi thông tin tổng hợp theo cách như đã áp dụng đối với Huyện 1.
Ghi số liệu tổng hợp toàn địa bàn (dòng TỈNH).
Số liệu dòng tổng hợp toàn địa bàn Tỉnh được tổng hợp tương ứng từ các huyện thuộc tỉnh.
b) Nguồn số liệu
Biểu tập hợp tương ứng từ Biểu mẫu TTCS-01 do các UBND cấp xã đã báo cáo Sở TT&TT (hoặc từ biểu TTCS-01.1 các Phòng VH&TT cấp huyện đã báo cáo Sở TT&TT) và từ dữ liệu hành chính của Sở.
TÌNH HÌNH CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN NĂM….
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số lượng (luỹ kế đến thời điểm báo cáo) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
I | Phương án phát triển cụm công nghiệp |
|
|
|
1 | Số lượng cụm công nghiệp theo phương án phát triển cụm công nghiệp | Cụm |
|
|
2 | Tổng diện tích cụm công nghiệp theo phương án phát triển cụm công nghiệp | ha |
|
|
3 | Số lượng cụm công nghiệp bổ sung phương án phát triển cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo | Cụm |
|
|
4 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp bổ sung phương án phát triển cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo | ha |
|
|
5 | Số lượng cụm công nghiệp rút ra khỏi phương án phát triển cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo | Cụm |
|
|
6 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp rút ra khỏi phương án phát triển cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo | ha |
|
|
7 | Số lượng cụm công nghiệp điều chỉnh diện tích trong kỳ báo cáo | Cụm |
|
|
8 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp sau điều chỉnh phương án phát triển trong kỳ báo cáo | ha |
|
|
II | Thành lập, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp |
|
|
|
9 | Số lượng cụm công nghiệp đã thành lập | Cụm |
|
|
10 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã thành lập | ha |
|
|
11 | Số lượng cụm công nghiệp thành lập trong kỳ báo cáo | Cụm |
|
|
12 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã thành lập trong kỳ báo cáo | Cụm |
|
|
13 | Tổng số lượng cụm công nghiệp do doanh nghiệp làm chủ đầu tư hạ tầng | Cụm |
|
|
14 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp do doanh nghiệp làm chủ đầu tư hạ tầng | ha |
|
|
15 | Số lượng cụm công nghiệp do Trung tâm phát triển cụm công nghiệp cấp huyện làm chủ đầu tư hạ tầng | Cụm |
|
|
16 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp do Trung tâm phát triển cụm công nghiệp cấp huyện làm chủ đầu tư hạ tầng | ha |
|
|
17 | Số lượng cụm công nghiệp do Ban quản lý cụm công nghiệp cấp huyện làm chủ đầu tư hạ tầng | Cụm |
|
|
18 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp do Ban quản lý cụm công nghiệp cấp huyện làm chủ đầu tư hạ tầng | ha |
|
|
19 | Số lượng cụm công nghiệp do đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công Thương làm chủ đầu tư hạ tầng | Cụm |
|
|
20 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp do đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công Thương làm chủ đầu tư hạ tầng | ha |
|
|
21 | Số lượng cụm công nghiệp Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập khác làm chủ đầu tư hạ tầng | Cụm |
|
|
22 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập khác làm chủ đầu tư hạ tầng | ha |
|
|
23 | Số lượng cụm công nghiệp đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết | Cụm |
|
|
24 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết | ha |
|
|
25 | Số lượng cụm công nghiệp đã được phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng | Cụm |
|
|
26 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã được phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng | ha |
|
|
27 | Tổng vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật của các cụm công nghiệp (tính theo dự án được phê duyệt) | Tỷ đồng |
|
|
28 | Tổng vốn đã đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật của các cụm công nghiệp | Tỷ đồng |
|
|
III | Hoạt động của các cụm công nghiệp |
|
|
|
29 | Số lượng các cụm công nghiệp đi vào hoạt động | Cụm |
|
|
30 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đi vào hoạt động | ha |
|
|
31 | Tổng diện tích đất công nghiệp của các cụm công nghiệp đi vào hoạt động (tính theo quy hoạch chi tiết đã được duyệt) | ha |
|
|
32 | Tổng diện tích đất công nghiệp đã cho thuê tại các cụm công nghiệp | ha |
|
|
33 | Tỷ lệ lấp đầy bình quân của các cụm công nghiệp đi vào hoạt động | % |
|
|
34 | Tổng số dự án đầu tư trong các cụm công nghiệp | Dự án |
|
|
35 | Tổng số vốn đăng ký của các dự án đầu tư trong các cụm công nghiệp | Tỷ đồng |
|
|
36 | Tổng số người lao động làm việc trong các cụm công nghiệp | Người |
|
|
37 | Nộp ngân sách nhà nước của các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong các cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo | Tỷ đồng |
|
|
38 | Số cụm công nghiệp có công trình xử lý nước thải chung đã đi vào hoạt động | Cụm |
|
|
…, ngày...tháng... năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Chữ ký, dấu)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-…… | Bắc Kạn, ngày…….tháng…….năm ........ |
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
Thực hiện Quyết định số:……/QĐ-UBND ngày….tháng….năm…..(tên đơn vị chủ trì thực hiện) báo cáo tình hình thực hiện các đề án thuộc Chương trình xúc tiến thương tỉnh Bắc Kạn 06 tháng đầu năm……/năm…..với các nội dung như sau:
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thuận lợi, khó khăn
2. Kết quả đạt được
- Đề án:.........................................................................................................;
- Đề án:.........................................................................................................;
- ……...........................................................................................................;
3. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM 06 THÁNG CUỐI NĂM..../NĂM....
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (nếu có)
| ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ............., ngày ……tháng….. năm 20..... |
Kết quả nhân rộng đề tài, dự án khoa học và công nghệ
(Năm………….)
1. | Công tác lãnh đạo, chỉ đạo nhân rộng các đề tài/dự án tại cơ quan, đơn vị, địa phương |
| |||||||||||
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …. |
| ||||||||||||
2. | Kết quả duy trì, nhân rộng đề tài/dự án |
| |||||||||||
Biểu mẫu thống kê đánh giá kết quả duy trì, nhân rộng các ĐT/DA |
| ||||||||||||
| TT | Tên đề tài/dự án | Năm nhận bàn giao | Kết quả thực hiện sau khi nhận bàn giao | Nguồn kinh phí sử dụng để duy trì, nhân rộng (tr.đ) | Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội | Ghi chú |
|
| ||||
Từ NSNN | Khác |
| |||||||||||
Duy trì (Nêu rõ quy mô, địa điểm duy trì) | Nhân rộng (Nêu rõ quy mô, địa điểm duy trì) | Không duy trì, nhân rộng (Nêu rõ lý do không duy trì, nhân rộng được) |
| ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
| |||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
3. | Đánh giá chung kết quả nhân rộng các đề tài, dự án |
| |||||||||||
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . |
| ||||||||||||
4. | Những khó khăn, hạn chế |
| |||||||||||
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . |
| ||||||||||||
5. | Định hướng nhân rộng kết quả các đề tài/dự án trong thời gian tới (năm …….) |
| |||||||||||
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . |
| ||||||||||||
6. | Đề xuất, kiến nghị |
| |||||||||||
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …. |
| ||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thủ trưởng |
Báo cáo Tài nguyên nước của các sở, ngành, địa phương
I. Kết quả công tác quản lý tài nguyên nước của các ngành, lĩnh vực, địa phương:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
1.1. Công tác quản lý khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi, sử dụng nguồn nước vào mục đích phát triển nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh.
1.2. Công tác tổ chức thực hiện các hoạt động liên quan đến chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường.
2. Sở xây dựng: Công tác cấp nước an toàn của các công trình cấp nước đô thị trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Công thương: Tình hình hoạt động thủy điện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Công tác đảm bảo công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt phục vụ thủy điện
4. Cục thuế tỉnh: Tình hình thực hiện việc thu tiền cấp quyền khai thác sử dụng tài nguyên nước và các nghĩa vụ tài chính liên quan đến tài nguyên nước liên quan.
5. Các Sở ngành khác có liên quan theo lĩnh vực ngành quản lý khi có yêu cầu thực hiện báo cáo.
6. Tình hình quản lý tài nguyên nước tại các huyện, thành phố:
a. Công tác xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật, tuyên truyền phổ biến pháp luật về tài nguyên nước
b. Công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn bao gồm: việc thực hiện giấy phép tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân trên địa bàn; rà soát, kiểm tra các đối tượng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; công tác cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước; quản lý, bảo vệ vùng bảo hộ vệ sinh lấy nước sinh hoạt; việc trám lấp giếng không sử dụng theo quy định; hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn.
c. Tình hình thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm pháp luật về tài nguyên nước;
II. Thuận lợi, khó khăn:
1. Thuận lợi:
2. Khó khăn, vướng mắc:
III. Đề xuất, kiến nghị:
SỞ LĐ-TB&XH TỈNH BẮC KẠN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /BC-CSBTXHTH | Bắc Kạn, ngày tháng năm 202.. |
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CHI PHÍ GIẢI QUYẾT NUÔI CON NUÔI NƯỚC NGOÀI
1. Số kinh phí được cấp
2. Số kinh phí đã sử dụng (nêu cụ thể chi tiết các nội dung đã sử dụng)
III. VIỆC TIẾP NHẬN, SỬ DỤNG, QUẢN LÝ CÁC KHOẢN HỖ TRỢ NHÂN ĐẠO
1. Các khoản hỗ trợ đã tiếp nhận
2. Việc quản lý, sử dụng (nêu cụ thể chi tiết các nội dung đã sử dụng)
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG
V. KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC VI. KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT
| GIÁM ĐỐC |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tình hình kinh tế xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
I. TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI HÀNG THÁNG VÀ LŨY KẾ
1. Về tăng trưởng và phát triển kinh tế:
- Chỉ áp dụng đối với cấp tỉnh, đánh giá 6 tháng và cả năm.
- Kết quả thực hiện chỉ tiêu tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
2. Sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản
- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành trong lĩnh vực sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản.
- Đánh giá tiến độ và kết quả trồng trọt; phát triển các cây trồng có giá trị cao, gắn với sản xuất hàng hóa; cây ăn quả...
- Phát triển quy mô và chất lượng chăn nuôi; phát triển theo hướng trang trại, gia trại.
- Trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng; chuyển đổi rừng gỗ nhỏ thành rừng gỗ lớn, cấp chứng chỉ rừng; công tác quản lý và bảo vệ rừng, đặc biệt là rừng đặc dụng, rừng tự nhiên.
- Thực hiện Đề án mỗi xã, phường một sản phẩm OCOP.
- Các nội dung khác trong sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản.
3. Sản xuất công nghiệp - Xây dựng cơ bản
3.1. Sản xuất công nghiệp
- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp.
- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sản xuất công nghiệp.
- Thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn, đôn đốc cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất hoạt động ổn định.
- Các nội dung khác trong sản xuất công nghiệp.
3.2. Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản
- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành trong đầu tư xây dựng cơ bản.
- Kết quả thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư ngân sách nhà nước.
- Các nội dung khác trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản.
4. Phát triển dịch vụ
4.1. Phát triển thương mại
- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành trong phát triển dịch vụ thương mại.
- Kết quả thực hiện hoạt động thương mại; tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng; chỉ số giá tiêu dùng CPI.
- Hoạt động xúc tiến thương mại.
- Kết quả thực hiện xuất, nhập khẩu.
- Các nội dung khác trong hoạt động thương mại.
4.2. Phát triển du lịch
- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành trong phát triển du lịch.
- Kết quả thực hiện phát triển du lịch; tổng lượng khách du lịch; tổng doanh thu ngành du lịch.
- Hoạt động xúc tiến du lịch.
- Các nội dung khác trong hoạt động du lịch.
5. Phát triển doanh nghiệp - Hợp tác xã
5.1. Phát triển doanh nghiệp – xúc tiến đầu tư
- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành trong phát triển doanh nghiệp, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện phát triển doanh nghiệp tư nhân; số doanh nghiệp thành lập mới, ngừng hoạt động, giải thể.
- Kết quả thực hiện phát triển doanh nghiệp nhà nước.
- Kết quả thực hiện thu hút, xúc tiến đầu tư.
- Các nội dung khác trong hoạt động phát triển doanh nghiệp – xúc tiến đầu tư.
5.2. Phát triển hợp tác xã
- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành trong phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.
- Kết quả thực hiện phát triển hợp tác xã; số HTX thành lập mới, ngừng hoạt động, giải thể.
- Tình hình hoạt động của các HTX theo Luật HTX.
- Các nội dung khác trong hoạt động phát triển hợp tác xã.
6. Tài chính - Tiền tệ - Hoạt động ngân hàng
6.1. Thu - chi ngân sách nhà nước
- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành trong quản lý thu – chi ngân sách.
- Kết quả thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước.
- Các nội dung khác trong hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước.
6.2. Hoạt động ngân hàng
- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành trong hoạt động ngân hàng.
- Kết quả hoạt động ngân hàng; huy động vốn; diễn biến tín dụng.
- Các nội dung khác trong hoạt động ngân hàng.
7. Thực hiện các Chương trình MTQG
- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành thực hiện các Chương trình MTQG trên địa bàn.
- Kết quả thực hiện các chương trình MTQG.
- Các nội dung khác trong thực hiện các Chương trình MTQG.
8. Lĩnh vực Văn hoá - Xã hội
8.1. Giáo dục và đào tạo
- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu giáo dục, đào tạo; các giải pháp nâng cao chất lượng dạy và học; rà soát mạng lưới trường lớp học; xã hội hóa giáo dục mầm non; thực hiện kế hoạch trường đạt chuẩn quốc gia về giáo dục…
- Các nội dung khác trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
8.2. Y tế - chăm sóc sức khỏe nhân dân
- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành trong lĩnh vực y tế.
- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu lĩnh vực y tế; mở rộng diện bao phủ bảo hiểm y tế toàn dân; thực hiện đề án xã hội hóa dịch vụ y tế; thực hiện kế hoạch xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã…
- Các nội dung khác trong lĩnh vực y tế.
8.3. Văn hóa, thể dục – thể thao
- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành trong lĩnh vực văn hóa, thể dục – thể thao.
- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu lĩnh vực văn hóa, thể dục – thể thao; thực hiện phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa; xây dựng và phát huy các thiết chế văn hóa; phát triển phong trào văn hóa, thể dục thể thao,…
- Các nội dung khác trong lĩnh vực văn hóa, thể dục – thể thao.
8.4. Lao động, thương binh - xã hội
- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành trong lĩnh vực lao động, thương binh - xã hội.
- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu lĩnh vực lao động, đào tạo nghề, đào tạo nghề cho lao động nông thôn; chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội.
- Kết quả thực hiện các chính sách người có công; chính sách bảo trợ xã hội; phòng chống tệ nạn xã hội, bạo lực gia đình, xâm hại trẻ em.
- Kết quả thực hiện công tác giảm nghèo.
- Các nội dung khác trong lĩnh vực lao động, thương binh - xã hội.
8.5. Thông tin và truyền thông
- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu thông tin truyền thông; thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; phát triển hệ thống truyền thanh cơ sở,…
- Các nội dung khác trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
9. Khoa học công nghệ - Tài nguyên môi trường
9.1. Khoa học công nghệ
- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành trong phát triển khoa học công nghệ.
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ phát triển khoa học công nghệ; ứng dụng chuyển giao tiến bộ khoa học, kỹ thuật trong chế biến, bảo quản sản phẩm nông lâm sản; các sản phẩm nông nghiệp đã có thương hiệu, các sản phẩm trong danh mục của Đề án OCOP.
- Các nội dung khác trong phát triển khoa học công nghệ.
9.2. Tài nguyên, môi trường
- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành trong quản lý tài nguyên, môi trường.
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ quản lý tài nguyên đất đai, khoáng sản, bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Các nội dung khác trong lĩnh vực quản lý tài nguyên, môi trường.
10. Về cải cách hành chính; dân tộc, tôn giáo; phòng chống tham nhũng, lãng phí, giải quyết khiếu nại tố cáo; công tác thanh niên
- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành.
- Kết quả thực hiện cải cách hành chính; kết quả thực hiện việc đổi mới, sắp xếp, tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị…
- Kết quả thực hiện các chính sách dân tộc - tôn giáo.
- Kết quả thực hiện công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo; thực hành tiết kiệm, phòng chống lãng phí.
- Kết quả thực hiện công tác thanh niên.
11. Về Quốc phòng an ninh
Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành và tình hình thực hiện các nhiệm vụ bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội (bao gồm cả bảo đảm an toàn giao thông, phòng, chống cháy nổ).
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI HÀNG NĂM CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Chương trình hành động của UBND tỉnh, nhất là các nhiệm vụ đến hạn hoàn thành.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Kết quả đạt được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THÁNG TIẾP THEO HOẶC NHỮNG THÁNG TIẾP THEO
1. Phát triển kinh tế
- Phát triển, nông lâm nghiệp
- Phát triển công nghiệp
- Đầu tư xây dựng
- Phát triển dịch vụ
- Phát triển doanh nghiệp, hợp tác xã
- Tài chính, tiền tệ
- Xây dựng nông thôn mới
2. Các lĩnh vực văn hóa - xã hội:
- Giáo dục và đào tạo
- Y tế
- Văn hóa, thể dục thể thao
- Lao động, thương binh và xã hội
- Thông tin và truyền thông
- Dân tộc tôn giáo
3. Khoa học và Công nghệ - Tài nguyên và Môi trường
4. Lĩnh vực nội chính
5. Quốc phòng an ninh
6. Các nội dung khác
V. ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ (nếu có)
PHỤ LỤC II
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………… | Bắc Kạn, ngày….…tháng.……năm….. |
1. Tình hình thực hiện Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo
Báo cáo các nội dung liên quan tại Điều 5; Điều 6; Điều 7; Điều 8 theo Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn được ban hành kèm theo Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND ngày 13/12/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn.
2. Các đề xuất, kiến nghị (nếu có)
- …
- …
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
- 1Quyết định 1605/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực văn hóa và thể thao thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục biểu mẫu báo cáo thống kê và phân công thực hiện thu thập thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về quy chế ứng dụng, nhân rộng kết quả nghiên cứu các đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, hoạt động của Đài Truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định nội dung quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 10Quyết định 14/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 11Quyết định 16/2021/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn nhiệm kỳ 2021-2026
- 12Quyết định 25/2021/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 13Quyết định 28/2022/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn
- 14Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực văn hóa và thể thao thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 15Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 16Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục biểu mẫu báo cáo thống kê và phân công thực hiện thu thập thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 17Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 106/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nguyễn Đăng Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực