- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
- 3Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 16/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 6Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017
- 8Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 26/2021/TT-NHNN về hướng dẫn giao dịch ngoại tệ giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105a/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2022 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 26/2021/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn giao dịch ngoại tệ giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao dịch và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực hoạt động ngoại hối được quy định tại Thông tư số 26/2021/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2021 thực hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2022.
Quyết định này bãi bỏ nội dung thủ tục hành chính có mã 1.000352 được công bố tại Quyết định số 1761/QĐ-NHNN ngày 01 tháng 9 năm 2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Giám đốc Sở Giao dịch, Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỐNG ĐỐC |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 105a/QĐ-NHNN ngày 26 tháng 01 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Lĩnh vực | Đơn vị thực hiện |
A | Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | ||||
1 | 1.000352 | Thủ tục đăng ký thiết lập quan hệ giao dịch ngoại tệ giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối | Thông tư 26/2021/TT- NHNN | Hoạt động ngoại hối | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
A. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi có nhu cầu thiết lập quan hệ giao dịch ngoại tệ với Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối (tổ chức tín dụng được phép) lập 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN).
+ Bước 2: NHNN xem xét, thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi hoặc bổ sung, NHNN thông báo bằng văn bản cho tổ chức tín dụng được phép trong vòng 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thiết lập giao dịch ngoại tệ. Tổ chức tín dụng được phép sửa đổi, bổ sung hồ sơ và gửi đến NHNN trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
+ Bước 3: NHNN có văn bản thông báo cho tổ chức tín dụng được phép về việc đồng ý hoặc không đồng ý thiết lập quan hệ giao dịch ngoại tệ (trường hợp không đồng ý, NHNN nêu rõ lý do).
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa NHNN;
+ Nộp qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
1. Giấy đăng ký thiết lập quan hệ giao dịch ngoại tệ với Ngân hàng Nhà nước theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2021/TT-NHNN.
2. Quy định nội bộ về quy trình thực hiện giao dịch ngoại tệ với Ngân hàng Nhà nước.
3. Hướng dẫn thanh toán chuẩn cho các giao dịch ngoại tệ với Ngân hàng Nhà nước theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2021/TT-NHNN.
4. Bản thuyết minh về phương tiện giao dịch ngoại tệ của tổ chức dụng được phép đảm bảo khả năng giao dịch với Ngân hàng Nhà nước theo các phương thức giao dịch quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư số 26/2021/TT-NHNN.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Sở Giao dịch).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản đồng ý thiết lập quan hệ giao dịch ngoại tệ của NHNN.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đăng ký thiết lập quan hệ giao dịch ngoại tệ với NHNN (Phụ lục 1 Thông tư 26/2021/TT-NHNN);
+ Hướng dẫn thanh toán chuẩn cho các giao dịch ngoại tệ với NHNN (theo mẫu tại Phụ lục 2 Thông tư 26/2021/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 26/2021/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn giao dịch ngoại tệ giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối.
Tên tổ chức tín dụng | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày … tháng … năm … |
GIẤY ĐĂNG KÝ THIẾT LẬP QUAN HỆ GIAO DỊCH NGOẠI TỆ VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC (*)
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Sở Giao dịch)
Tên Tổ chức tín dụng được phép:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Trụ sở chính hoặc chi nhánh đại diện giao dịch:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Các phương tiện giao dịch đăng ký:
Hệ thống giao dịch:
Mã (code) giao dịch:
Điện thoại giao dịch:
Giấy phép thành lập và hoạt động số ... ngày ....
Danh sách những người có thẩm quyền trong giao dịch ngoại tệ với Ngân hàng Nhà nước như sau:
Họ và tên | Chức vụ | Mẫu chữ ký |
Người có thẩm quyền ký duyệt Đề nghị giao dịch ngoại tệ với Ngân hàng Nhà nước |
|
|
1... |
|
|
2... |
|
|
… |
|
|
Người có thẩm quyền ký xác nhận giao dịch (**) |
|
|
1... |
|
|
2... |
|
|
... |
|
|
(*) Tổ chức tín dụng được phép sau khi thiết lập quan hệ giao dịch ngoại tệ với Ngân hàng Nhà nước phải cập nhật các nội dung thay đổi so với Giấy đăng ký thiết lập quan hệ giao dịch ngoại tệ với Ngân hàng Nhà nước ban đầu (các nội dung thay đổi sử dụng Phụ lục này và sử dụng tiêu đề Giấy đăng ký thay đổi thông tin).
(**) Ký xác nhận giao dịch trong trường hợp giao dịch bằng điện thoại.
(Tổ chức tín dụng được phép) xin đăng ký thiết lập quan hệ giao dịch ngoại tệ với Ngân hàng Nhà nước và cam kết chấp hành đúng các quy định tại Thông tư số 26/2021/TT-NHNN về hướng dẫn giao dịch ngoại tệ giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA |
Tên tổ chức tín dụng | …, ngày … tháng … năm … |
HƯỚNG DẪN THANH TOÁN CHUẨN CHO CÁC GIAO DỊCH NGOẠI TỆ VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Sở Giao dịch)
Loại đồng tiền | Hướng dẫn thanh toán | Liên hệ (tên thanh toán viên và điện thoại liên hệ) |
VND | Tại Ngân hàng: Số tài khoản Code CITAD |
|
USD | Tại Ngân hàng: Số tài khoản: Code SWIFT, CITAD: |
|
EUR | Tại Ngân hàng: Số tài khoản: Code SWIFT: |
|
………….. |
|
|
Ghi chú: Khi có thay đổi nội dung hướng dẫn thanh toán, tổ chức tín dụng phải gửi lại hướng dẫn thanh toán mới theo mẫu này tới Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) trước thời điểm hiệu lực. Chỉ đăng ký với USD và VND, các loại ngoại tệ khác đăng ký khi có thông báo của Ngân hàng Nhà nước. |
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA |
- 1Quyết định 2307/QĐ-NHNN năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động ngoại hối quy định tại Thông tư 15/2019/TT-NHNN thực hiện tại bộ phận một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 2Quyết định 119/QĐ-NHNN năm 2020 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực hoạt động ngoại hối thực hiện tại Bộ phận một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 3Quyết định 1700/QĐ-NHNN năm 2021 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực hoạt động ngoại hối thực hiện tại bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 4Quyết định 187/QĐ-NHNN năm 2022 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế lĩnh vực hoạt động ngoại hối thực hiện tại bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 5Quyết định 1206/QĐ-NHNN năm 2022 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ theo Thông tư 05/2022/TT-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 6Quyết định 1453/QĐ-NHNN năm 2022 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ lĩnh vực hoạt động ngoại hối thực hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 7Quyết định 1826/QĐ-NHNN năm 2022 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động ngoại hối thực hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
- 3Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 16/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 6Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017
- 8Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2307/QĐ-NHNN năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động ngoại hối quy định tại Thông tư 15/2019/TT-NHNN thực hiện tại bộ phận một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 10Quyết định 119/QĐ-NHNN năm 2020 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực hoạt động ngoại hối thực hiện tại Bộ phận một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 11Quyết định 1700/QĐ-NHNN năm 2021 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực hoạt động ngoại hối thực hiện tại bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 12Thông tư 26/2021/TT-NHNN về hướng dẫn giao dịch ngoại tệ giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối
- 13Quyết định 187/QĐ-NHNN năm 2022 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế lĩnh vực hoạt động ngoại hối thực hiện tại bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 14Quyết định 1206/QĐ-NHNN năm 2022 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ theo Thông tư 05/2022/TT-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 15Quyết định 1453/QĐ-NHNN năm 2022 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ lĩnh vực hoạt động ngoại hối thực hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 16Quyết định 1826/QĐ-NHNN năm 2022 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động ngoại hối thực hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Quyết định 105a/QĐ-NHNN năm 2022 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động ngoại hối thực hiện tại bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Số hiệu: 105a/QĐ-NHNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/01/2022
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Người ký: Đào Minh Tú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực