- 1Luật Giao thông đường bộ 2001
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Công văn số 1992/TTg-CN về việc sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và lưu hành xe ba bánh, xe cơ giới dùng cho người tàn tật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 03/2008/QĐ-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe mô tô, xe gắn máy ba bánh dùng cho người tàn tật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư 46/2012/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 1814/QĐ-UBND năm 2009 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1059/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 29 tháng 5 năm 2014 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1492/TTr-SGVT ngày 23 tháng 5 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án số 1493/SGTVT-QLVT ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Sở Giao thông vận tải về việc tổ chức đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Bến Tre (kèm theo).
Điều 2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Phương án tổ chức đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH BẾN TRE | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1493/SGTVT-QLVT | Bến Tre, ngày 23 tháng 5 năm 2014 |
TỔ CHỨC ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GPLX CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 1814/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải Bến Tre và Quyết định số 471/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung nội dung tại Điểm a, Khoản 2, Điều 3 của Quyết định số 1814/QĐ-UBND;
Căn cứ Điều 59, Điều 60 Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ đối với một số trường hợp đặc thù;
Căn cứ Công văn số 1992/TTg-CN ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và lưu hành xe ba bánh, xe cơ giới dùng cho người tàn tật;
Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 02 năm 2008 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe mô tô, xe gắn máy ba bánh dùng cho người tàn tật;
Căn cứ Công văn số 12721/BGTVT-TCCB ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải về việc tổ chức đào tạo, sát hạch, lái xe cho người khuyết tật, đồng bào vùng sâu, vùng xa, đồng bào dân tộc có trình độ văn hoá thấp.
Để thực hiện tốt việc đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ đối với một số trường hợp đặc thù, cụ thể là việc tổ chức đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe hạng A1 cho người khuyết tật; trên cơ sở nội dung, quy trình sát hạch đã ban hành; Sở Giao thông vận tải xây dựng Phương án tổ chức đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
a. Mục đích: Tạo điều kiện thuận lợi cho người khuyết tật được học, sát hạch, để cấp giấy phép lái xe đồng thời phát huy khả năng của mình đáp ứng nhu cầu bản thân, vươn lên tham gia bình đẳng vào các hoạt động kinh tế - xã hội, góp phần xây dựng cộng đồng và xã hội.
b. Yêu cầu: Đẩy mạnh công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cho người khuyết tật đối với một số trường hợp đặc thù theo quy định tại Điều 59, Điều 60 của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
II. ĐIỀU KIỆN VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Điều kiện: Đủ 18 tuổi và là người khuyết tật có đủ tiêu chuẩn sức khoẻ theo quy định của ngành y tế.
2. Phạm vi: Người khuyết tật có nhu cầu về đào tạo và sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1 để điều khiển xe mô tô 03 bánh dành cho người khuyết tật.
III. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC ĐÀO TẠO
1. Nội dung: Theo giáo trình đào tạo lái xe mô tô hiện hành.
2. Hình thức đào tạo: Người học có thể tự học lý thuyết và thực hành, trường hợp có nhu cầu học tập trung đăng ký với cơ sở đào tạo để được học theo nội dung, chương trình quy định và hướng dẫn thực hành theo “Quy trình sát hạch trong hình dưới đây”.
3. Lệ phí học: Cơ sở đào tạo miễn toàn bộ hoặc giảm học phí theo chính sách hiện hành.
1. Sát hạch lý thuyết: Theo nội dung, quy trình sát hạch cấp GPLX mô tô hạng A1 hiện hành (sử dụng bộ câu hỏi 150 câu dùng cho sát hạch lái xe hạng A1).
2. Sát hạch trong hình: Theo “Quy trình sát hạch trong hình”, cụ thể như sau:
a) Hình sát hạch: Gồm 04 hình bình hành nối tiếp nhau và hình tròn giới hạn có kích thước như sau:
- BCM (m) là chiều rộng hình chữ chi: BCM = bm + 0,6 (m).
- bM (m) là chiều rộng của xe dùng để sát hạch.
- LCM (m) là chiều dài của từng hình bình hành tính theo phương nằm ngang.
LCM = 1,5 aM
- aM (m) là chiều dài toàn bộ của xe dùng để sát hạch.
- Trên đường trục tâm của 02 điểm A và B quay cung R = 3m
3. Quy trình sát hạch:
- Gồm các bước thực hiện như sau:
a) Dừng xe trước vạch xuất phát chờ hiệu lệnh của sát hạch viên.
b) Khi có hiệu lệnh xuất phát, lái xe qua hình chữ chi.
c) Tiến qua hình chữ chi và vòng quay trở lại hình chữ chi (quay đầu xe trở lại trong phạm vi đường tròn hạn chế cuối hình chữ chi theo chiều quay kim đồng hồ).
4. Yêu cầu đạt được:
a) Đi đúng trình tự bài sát hạch.
b) Bánh xe không đè vạch giới hạn.
c) Xe không chết máy trong quá trình thực hiện bài sát hạch.
d) Tốc độ xe chạy không quá 20km/h.
5. Các lỗi bị trừ điểm:
a) Bánh xe đè vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần trừ 5 điểm.
b) Điều khiển xe bị rung giật mạnh, mỗi lần bị trừ 5 điểm.
c) Xe bị chết máy mỗi lần bị trừ 5 điểm.
d) Đi không đúng trình tự bài sát hạch, bị truất quyền sát hạch.
e) Bánh xe đi ra ngoài vạch giới hạn hình sát hạch, bị truất quyền sát hạch.
f) Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch.
g) Không hoàn thành bài thi bị truất quyền sát hạch.
h) Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
6. Công nhận kết quả:
a) Thang điểm: 100 điểm.
b) Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên.
7. Về cấp giấy phép lái xe:
a) Giấy phép lái xe cấp cho người tàn tật để điều khiển xe mô tô dùng cho người tàn tật tham gia giao thông đường bộ là giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng A1, nằm trong hệ thống giấy phép lái xe cơ giới đường bộ của Việt Nam.
b) Công tác quản lý cấp, đổi và cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ cho người tàn tật thực hiện theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
8. Xe sát hạch: Là xe mô tô, gắn máy ba bánh dùng cho người tàn tật theo quy định tại Quyết định số 03/2008/QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 02 năm 2008 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe mô tô, gắn máy ba bánh dùng cho người tàn tật.
Loại xe mô tô, gắn máy ba bánh dùng cho người khuyết tật đã đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền cấp biển số theo quy định. Kích thước lớn nhất của xe không vượt quá giới hạn: Dài 2,5m; rộng 1,2m; cao 1,4m.
9. Hồ sơ dự học và lệ phí sát hạch: Theo quy định hiện hành.
1. Phòng QLVT-PT&NL:
a) Hướng dẫn thực hiện Phương án này.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở đào tạo lái xe trên địa bàn tỉnh chuẩn bị đủ các điều kiện để đào tạo, sát hạch lái xe cho người tàn tật.
c) Quản lý công tác đào tạo, sát hạch, cấp, đổi, cấp lại giấy phép lái xe cho người tàn tật theo các quy định hiện hành.
d) Định kỳ báo cáo Bộ Giao thông vận tải (qua Tổng Cục Đường bộ Việt Nam) theo quy định.
2. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.
| KT. GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách bằng xe buýt đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định hoạt động vận tải đường bộ bằng xe ô tô trong đô thị điều kiện đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Quyết định 47/2014/QĐ-UBND về tổ chức đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1 cho người khuyết tật, đồng bào vùng sâu, vùng xa, đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa thấp do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 24/2004/QĐ-UB về Quy chế tổ chức đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô cho đối tượng có trình độ học vấn thấp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 2393/QĐ-UBND năm 2006 huỷ bỏ văn bản hết hiệu lực do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, hình thức đào tạo và nội dung, phương án tổ chức sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về hình thức đào tạo, nội dung và phương án tổ chức sát hạch lái xe mô tô 2 bánh hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Quyết định 10/2018/QĐ-UBND bãi bỏ quy định về tổ chức đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 06/2018/QĐ-UBND
- 1Luật Giao thông đường bộ 2001
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Công văn số 1992/TTg-CN về việc sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và lưu hành xe ba bánh, xe cơ giới dùng cho người tàn tật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 03/2008/QĐ-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe mô tô, xe gắn máy ba bánh dùng cho người tàn tật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách bằng xe buýt đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 6Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định hoạt động vận tải đường bộ bằng xe ô tô trong đô thị điều kiện đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Thông tư 46/2012/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 1814/QĐ-UBND năm 2009 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 47/2014/QĐ-UBND về tổ chức đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1 cho người khuyết tật, đồng bào vùng sâu, vùng xa, đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa thấp do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Quyết định 24/2004/QĐ-UB về Quy chế tổ chức đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô cho đối tượng có trình độ học vấn thấp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11Quyết định 2393/QĐ-UBND năm 2006 huỷ bỏ văn bản hết hiệu lực do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 12Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 13Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 14Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, hình thức đào tạo và nội dung, phương án tổ chức sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 15Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về hình thức đào tạo, nội dung và phương án tổ chức sát hạch lái xe mô tô 2 bánh hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 16Quyết định 10/2018/QĐ-UBND bãi bỏ quy định về tổ chức đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 06/2018/QĐ-UBND
Quyết định 1059/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Phương án tổ chức đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 đối với người khuyết tật do tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 1059/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/05/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực