- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1811/QĐ-BKHĐT năm 2015 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1055/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 18 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ: Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30/11/2015 của Bộ Kế hoạch Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc ban hành Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam (tại Tờ trình số 564/TTr-BQLKCN ngày 21 tháng 6 năm 2016) và Giám đốc Sở Tư pháp (tại Tờ trình số 47/STP-KSTT ngày 14 tháng 6 năm 2016),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1055/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Quản lý Đầu tư | |
1 | Thủ tục Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) |
2 | Thủ tục Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) |
3 | Thủ tục Quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) |
4 | Thủ tục Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) |
5 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư |
6 | Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư |
7 | Thủ tục Điều chỉnh tên dự án đầu tư, tên và địa chỉ nhà đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
8 | Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư) |
9 | Thủ tục Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
10 | Thủ tục Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong KCN thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ |
11 | Thủ tục Chuyển nhượng dự án đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp |
12 | Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế đối với dự án trong KCN |
13 | Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài |
14 | Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
15 | Thủ tục Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
16 | Thủ tục Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
17 | Thủ tục Giãn tiến độ đầu tư |
18 | Thủ tục Tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư |
19 | Thủ tục Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư |
20 | Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC |
21 | Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC |
22 | Thủ tục Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương |
23 | Thủ tục Cung cấp thông tin về dự án đầu tư |
24 | Thủ tục Bảo đảm đầu tư trong trường hợp không được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư |
25 | Thủ tục Quyết định chủ trương đầu tư của Ban quản lý các KCN |
26 | Thủ tục Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ban quản lý các KCN |
II. Lĩnh vực quản lý thương mại | |
1 | Thủ tục cấp Giấy phép thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài đầu tư trong khu công nghiệp |
2 | Thủ tục Sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài đầu tư trong khu công nghiệp |
3 | Thủ tục Cấp lại Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài đầu tư trong khu công nghiệp |
4 | Thủ tục chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài trong khu công nghiệp |
III. Lĩnh vực Quản lý Môi trường | |
1 | Thủ tục kiểm tra, xác nhận hoàn thành các công trình bảo vệ trường đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp |
2 | Thủ tục xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với dự án trong khu công nghiệp (dự án có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền xác nhận của UBND cấp huyện) |
3 | Thủ tục xác nhận đăng ký lại kế hoạch bảo vệ môi trường đối với dự án trong khu công nghiệp (dự án có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền xác nhận của UBND cấp huyện) |
4 | Thủ tục xác nhận Đề án bảo vệ môi trường đơn giản (Dự án thuộc thẩm quyền xác nhận của UBND cấp huyện) |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
STT | Số hồ sơ TTHC(1) | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2) |
I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ THƯƠNG MẠI | |||
1 |
| Thủ tục cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài trong khu công nghiệp | Nghị định 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
2 |
| Thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài trong khu công nghiệp | |
3 |
| Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài trong khu công nghiệp | |
4 |
| Thủ tục gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài trong khu công nghiệp | |
5 |
| Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai | Nghị định 19/2016/NĐ-CP ngày 22/3/2016 của Chính phủ 22/3/2016 của Chính phủ quy định về kinh doanh khí thay thế Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng; Thông tư 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 19/2016/NĐ-CP ngày 22/3/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí |
6 |
| Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai của thương nhân đặt trụ sở và có cơ sở kinh doanh tại KCN | |
7 |
| Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG/LNG/CNGvào phương tiện vận tải của thương nhân đặt trụ sở và có cơ sở kinh doanh tại KCN | |
8 |
| Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho trạm cấp LPG/LNG/CNG của thương nhân đặ trụ sở tại KCN | |
9 |
| Thủ tục cấp, điều chỉnh và gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí tại khu công nghiệp | |
II. LĨNH VỰC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG | |||
1 |
| Thủ tục thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp | - Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 24/12/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. - Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. |
2 |
| Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường lập lại đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp | - Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 24/12/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. - Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. |
III. LĨNH VỰC QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP | |||
1 |
| Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp | Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/2/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
2 |
| Thủ tục cấp lại Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp | |
3 |
| Thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp không thuộc diện cấp Giấy phép lao động |
3. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ công bố thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh
STT | Số hồ sơ TTHC(1) | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2) | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương | |||||
1 |
| Thủ tục đăng ký đầu tư | Lý do: Lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam mà cụ thể là lĩnh vực đầu tư trong khu công nghiệp đã được chuẩn hóa 26 thủ tục hành chính theo Quyết định 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30/11/2015 của Bộ Kế hoạch Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch Đầu tư | Đầu tư | Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam |
2 |
| Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp (dự án không thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư) | Đầu tư | Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam | |
3 |
| Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp | Đầu tư | Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam | |
4 |
| Thủ tục Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong Hợp đồng BCC | Đầu tư | Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam | |
5 |
| Thủ tục chấm dứt văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong Hợp đồng BCC |
|
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Quyết định 1568/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình thực hiện theo cơ chế một cửa
- 2Quyết định 36/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 53/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Ban quản lý Khu Kinh tế Nghi Sơn và các Khu Công nghiệp do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Quyết định 2586/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1811/QĐ-BKHĐT năm 2015 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 7Quyết định 1568/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình thực hiện theo cơ chế một cửa
- 8Quyết định 36/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Quyết định 53/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Ban quản lý Khu Kinh tế Nghi Sơn và các Khu Công nghiệp do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Quyết định 1055/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 1055/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Nguyễn Xuân Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/07/2016
- Ngày hết hiệu lực: 03/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực