ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1053/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 26 tháng 05 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND, UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
Căn cứ Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Quỵết định số 640/QĐ-BTP ngày 21/3/2014 của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch năm 2014 triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật;
Căn cứ Kế hoạch 179/KH-UBND ngày 19/9/2013 của UBND tỉnh về thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật tỉnh Bình Phước giai đoạn 2014-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 72 ngày 08/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014.
Điều 2. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tư pháp, Lao động, Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP PHÁP LÝ CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1053/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước)
1. Mục đích
Tăng cường việc triển khai thực hiện có hiệu quả chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trong năm 2014 nhằm tạo bước chuyển biến mới trong nhận thức của cộng đồng về các quyền lợi của người khuyết tật; tăng cường năng lực trợ giúp pháp lý, tập trung thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật.
2. Yêu cầu
- Bám sát nội dung chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trong Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020 do Thủ Tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 5/8/2012; bảo đảm sự tiếp nối trong các hoạt động đã thực hiện trong năm 2013;
- Các hoạt động cụ thể, khả thi, phù hợp với đặc thù của người khuyết tật;
- Có sự tham gia, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan, nhất là các cơ quan, tổ chức về người khuyết tật trong quá trình triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỂ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP PHÁP LÝ CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Tăng cường truyền thông về trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật
a) Hoạt động 1: Tăng cường truyền thông trên các phương tiện truyền thông đại chúng với nội dung truyền thông phong phú, sinh động đi vào các vụ việc trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật.
- Đơn vị thực, hiện: Sở Tư pháp chỉ đạo Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Bình -Phước: Chù trì, phối hợp với các cơ quan truyền thông: Đài Truyền thanh các huyện, thị xã, và Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Bình Phước; Báo Bình Phước;
- Phối hợp với Sở lao động, Thương binh và Xã hội tiến hành khảo sát để phục vụ việc triển khai các hoạt động trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ quý II đến quý IV.
b) Hoạt động 2: Tiếp tục biên soạn và phát hành sách hỏi - đáp pháp luật, tờ gấp pháp luật (tiếng Việt, tiếng dân tộc thiểu số), băng cassette, đĩa CD và các ấn phẩm chuyên dụng khác dành cho người khuyết tật có nội dung phổ biến, truyền thông về quyền được trợ giúp pháp lý và các quyền, nghĩa vụ khác của người khuyết tật; giải đáp vướng mắc pháp luật thường gặp của người khuyết tật.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chỉ đạo Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước căn cứ tài liệu pháp luật do Cục trợ giúp pháp lý phát hành và nhu cầu cụ thể của tỉnh Bình Phước để biên soạn và phát hành các tài liệu truyền thông có nội dung về các chính sách đặc thù đối với người khuyết tật ở Bình Phước.
- Thời gian thực hiện: Từ quý II đến quý IV.
c) Hoạt động 3: Hoàn thiện việc xây dựng và lắp đặt bảng tin, hộp tin, tờ thông tin về trợ giúp pháp lý tại 30% địa điểm (trụ sở Hội người khuyết tật, các Cơ sở bảo trợ xã hội, trường học, cơ sở kinh doanh và các tổ chức khác của người khuyết tật).
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chỉ đạo Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước phối hợp với các tổ chức của người khuyết tật.
- Thời gian thực hiện: Từ quý II đến quý IV.
d) Hoạt động 4: Lồng ghép việc truyền thông, phổ biến pháp luật và trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật với các chương trình, đề án khác về người khuyết tật ở địa phương (về các lĩnh vực y tế, văn hóa, giáo dục, dạy nghề,...).
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chỉ đạo Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch thực hiện các Chương trình, Đề án khác về người khuyết tật ở tỉnh Bình Phước.
2. Tăng cường năng lực thực hiện trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật
a) Hoạt động 1: Xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức tập huấn, bồi dưỡng về kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật đối với đội ngũ người thực hiện trợ giúp pháp lý (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý, Luật sư và Tư vấn viên pháp luật tham gia trợ giúp pháp lý ), thành viên Ban chủ nhiệm Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý (ít nhất 01 lần /năm).
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chỉ đạo Trung Tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước xây dựng nội dung trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trong tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý cho đội ngũ người thực hiện trợ giúp pháp lý và thành viên Ban chủ nhiệm Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý ở phạm vi tỉnh Bình Phước.
- Thời gian thực hiện: Từ quý II đến quý III.
b) Hoạt động 2: Phát triển đội ngũ Cộng tác viên trợ giúp pháp lý là những thành viên, hội viên của các cơ quan, tổ chức, hội của người khuyết tật có đủ điều kiện.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành rà soát nguồn Cộng tác viên, ký hợp đồng Cộng tác viên trợ giúp pháp lý đối với những cán bộ, thành viên của các cơ quan, tổ chức, hội của người khuyết tật ở địa phương có đủ điều kiện, tiêu chuẩn và tự nguyện tham gia làm Cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo quy định.
- Thời gian thực hiện: Từ quý II đến quý IV
3. Thực hiện trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật
a) Hoạt động 1: Khảo sát nhu cầu trợ giúp pháp lý của người khuyết tật (theo lĩnh vực pháp luật, theo các dạng dị tật như: khuyết tật nhìn, khuyết tật nghe, nói, khuyết tật vận động ...).
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chỉ đạo Trung tâm Trợ giúp pháp lý tiến hành khảo sát để phục vụ việc triển khai các hoạt động trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật tại tỉnh Bình Phước.
- Thời gian thực hiện: Từ quý II đến quý III
b) Hoạt động 2: Thực hiện trợ giúp pháp lý (tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng và các hình thức trợ giúp pháp lý khác) cho người khuyết tật tại trụ sở Trung tâm, Chi nhánh của Trung tâm khi có yêu cầu, thuê người phiên dịch trong trường hợp trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật về nghe, nói.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chỉ đạo Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước và Chi nhánh của Trung tâm.
- Thời gian thực hiện: Từ quý II đến quý IV
c) Hoạt động 3: Tổ chức trợ giúp pháp lý lưu động tại các xã, phường, thị trấn nơi có nhiều người khuyết tật; tại các Hội người khuyết tật, các cơ sở bảo trợ xã hội, trường học, cơ sở kinh doanh và các tổ chức khác của người khuyết tật khi có yêu cầu.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chỉ đạo Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước phối hợp với UBND cấp xã và các tổ chức của người khuyết tật.
- Thời gian thực hiện: Từ quý II đến quý IV
d) Hoạt động 4: Tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý có nội dung liên quan đến người khuyết tật tại các xã, phường, thị trấn nơi có nhiều người khuyết tật; tại các Hội người khuyết tật, các Cơ sở bảo trợ xã hội, trường học, cơ sở kinh doanh và các tổ chức khác của người khuyết tật khi có yêu cầu.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước hướng dẫn ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý.
- Thời gian thực hiện: Từ quý II đến quý IV
Sơ kết, đánh giá kết quả 2 năm triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật:
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ kết ở phạm vi tỉnh Bình Phước, xây dựng báo cáo gửi Bộ Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Quý IV
1. Nguồn kinh phí
Kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật được bố trí trong ngân sách chi thường xuyên hàng năm của Trung ương và địa phương; các Chương trình mục tiêu quốc gia, các Chương trình, Đề án liên quan khác theo phân cấp của pháp luật về ngân sách nhà nước; kinh phí từ sự đóng góp, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (nếu có).
2. Lập, sử dụng và quyết toán kinh phí
- Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước lập dự toán kinh phí ngân sách đối với các hoạt động trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật do địa phương chủ trì thực hiện.
- Việc lập, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật theo Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật hiện hành.
1. Sở Tư pháp
- Chủ trì phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng hợp báo cáo và tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp về kết quả thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật tại tỉnh Bình Phước theo quy định.
2. Trách nhiệm của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
Trên cơ sở Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật năm 2014 đã được UBND tỉnh phê duyệt, Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh có trách nhiệm giúp Sở Tư pháp xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật năm 2014 của Sở Tư pháp; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.
3. Sở Tài chính
Bố trí kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh từ nguồn ngân sách của địa phương để thực hiện theo kế hoạch.
4. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Tổng hợp tình hình số lượng người khuyết tật trên địa bàn, phối hợp với Sở Tư pháp khảo sát, đánh giá nhu cầu trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật, theo dõi, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật.
5. UBND các huyện, thị xã
Phối hợp với Sở Tư pháp triển khai thực hiện Kế hoạch này và tạo mọi điều kiện thuận lợi để Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước và Chi nhánh của Trung tâm thực hiện tốt nhiệm vụ trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật đang sinh sống tại địa phương.
6. Các cơ quan tiến hành tố tụng
Phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện các hoạt động trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật, chỉ đạo các cơ quan tiến hành tố tụng cấp huyện thực hiện nghiêm túc công tác phối hợp liên ngành về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng cho người khuyết tật nói riêng và các đối tượng được trợ giúp pháp lý nói chung./.
- 1Quyết định 622/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch tổng thể thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 861/QĐ-UBND về Kế hoạch trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2014
- 3Quyết định 629/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2013
- 4Quyết định 1558/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2014
- 5Quyết định 1857/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2014
- 6Quyết định 1813/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2014 - 2020
- 7Quyết định 2467/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch trợ giúp pháp lý cho trẻ em trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011 - 2015
- 8Quyết định 1380/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2015-2016
- 1Luật trợ giúp pháp lý 2006
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật người khuyết tật 2010
- 5Quyết định 1019/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 622/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch tổng thể thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 861/QĐ-UBND về Kế hoạch trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2014
- 8Quyết định 629/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2013
- 9Quyết định 1558/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2014
- 10Quyết định 1857/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2014
- 11Quyết định 1813/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2014 - 2020
- 12Quyết định 2467/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch trợ giúp pháp lý cho trẻ em trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011 - 2015
- 13Quyết định 1380/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2015-2016
Quyết định 1053/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
- Số hiệu: 1053/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/05/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Văn Trăm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định