- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 71/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/2003/QĐ-UB | Ngày 18 tháng 09 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH “CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THƯ VIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về phí và lệ phí”;
Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 55/2003/NQ-HĐND ngày 24/7/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VII tại kỳ họp thứ 10;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định “Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với nội dung quy định ban hành kèm theo quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Kho bạc tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa Thông tin, Giám đốc Thư viện tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| UBND TỈNH NINH THUẬN |
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THƯ VIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 105/2003/QĐ-UB ngày 18 tháng 9 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này áp dụng thực hiện việc thu nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện, bao gồm: thư viện tỉnh và thư viện huyện, thị xã (nếu có) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Người đến thư viện đọc tại chỗ hoặc mượn đem về một địa điểm khác ngoài thư viện.
Thư viện tỉnh và huyện, thị xã (nếu có)
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Mức thu phí được tính thông qua việc cấp Thẻ thư viện cho từng người, từng năm, áp dụng thống nhất cho hai loại thẻ là Thẻ đọc, Thẻ mượn với hai mức thu có phân biệt người lớn (kể cả thanh thiếu niên) và thiếu nhi.
Người lớn, thanh thiếu niên (từ 14 tuổi trở lên): 10.000 đ/thẻ/năm.
Thiếu nhi (dưới 14 tuổi): 5.000 đ/thẻ/năm.
Cơ quan thu phí thư viện phải thực hiện các quy định sau:
1. Thông báo và niêm yết công khác mức thu phí tại điểm thu ở vị trí thuận tiện để các đối tượng nộp phí biết.
2. Phải đăng ký tại cơ quan Thuế trực tiếp quản lý để được cấp biên lại thu phí và quản lý, sử dụng theo đúng quy định của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán biên lai thu phí.
3. Khi thu phí phải cấp cho người nộp tiền biên lai thu phí; phải thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp và quyết toán tiền thu phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí”.
Điều 6. Cơ quan thu phí được để lại 100% số phí thu được để chi dùng cho các nội dung có liên quan đến công tác thu phí như : trả tiền mua chứng từ thu, trả công (hoặc thù lao) cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu, chi làm Thẻ thư viện, mua sắm văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí, mua sách, báo, tài liệu bổ sung cho thư viện và các khoản khác có liên quan trực tiếp đến công tác thu phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành. Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí theo chế độ đã quy định. Cuối năm, cơ quan thu phí được chuyển số kinh phí còn lại (nếu có) sang năm sau sử dụng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Sở Tài chính - Vật giá có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục thuế tỉnh, Sở Văn hóa - Thông tin, các Sở, ban , ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã hướng dẫn việc lập dự toán thu, chi; hướng dẫn việc quản sử dụng và thanh quyết toán phí thư viện theo quy định hiện hành.
Điều 8. Cục thuế tỉnh có trách nhiệm tổ chức in, phát hành biên lai thu phí và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán chứng từ thu; hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thu, nộp phí theo quy định hiện hành.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá chủ trì, phối hợp với Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện nội dung Quy định này./.
- 1Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 13/2004/QĐ-UB về phí thư viện do tỉnh Gia Lai ban hành
- 3Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí Thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 71/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 13/2004/QĐ-UB về phí thư viện do tỉnh Gia Lai ban hành
- 7Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí Thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Nam Định
Quyết định 105/2003/QĐ-UB về Quy định Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 105/2003/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/09/2003
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Đào Thậm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/10/2003
- Ngày hết hiệu lực: 17/06/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực