Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 104/2008/QÐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 24 tháng 7 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU VỀ ÁP DỤNG THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI UBND CẤP XÃ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2007/QĐ-UBND NGÀY 08/6/2007 CỦA UBND TỈNH BẮC NINH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ, về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND ngày 08/6/2007 về việc áp dụng cơ chế một cửa tại UBND cấp xã như sau:

I. Khoản 1, Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Hồ sơ gồm có:

- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng chuyển đổi, chuyển nhượng QSDĐ theo mẫu quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT;

- Hợp đồng chuyển đổi (hoặc chuyển nhượng) QSDĐ;

- Bản sao giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các giấy tờ có liên quan tại Khoản 1, 2 và 5, Điều 50, Luật Đất đai 2003;

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện).

II. Khoản 1, Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Hồ sơ gồm có:

- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng cho thuê, cho thuê lại QSDĐ theo mẫu quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT;

- Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại QSDĐ.

- Bản sao giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các giấy tờ có liên quan tại Khoản 1, 2 và 5, Điều 50, Luật Đất đai 2003;

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện).

III. Khoản 1, Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Hồ sơ gồm có:

- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng góp vốn bằng QSDĐ theo mẫu quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT;

- Hợp đồng góp vốn bằng QSDĐ;

- Bản sao giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các giấy tờ có liên quan tại Khoản 1, 2 và 5, Điều 50 Luật Đất đai 2003;

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện).

IV. Khoản 1, Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Hồ sơ gồm có:

- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng thế chấp, bảo lãnh bằng QSDĐ theo mẫu quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT;

- Hợp đồng thế chấp, bảo lãnh theo mẫu quy định;

- Bản sao giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các giấy tờ có liên quan tại Khoản 1, 2 và 5, Điều 50 Luật Đất đai 2003;

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện).

V. Khoản 1, Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Hồ sơ gồm có:

- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng thừa kế, tặng cho QSDĐ theo mẫu quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT;

- Văn bản, hợp đồng về thừa kế, tặng cho QSDĐ;

- Bản sao giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các giấy tờ có liên quan tại Khoản 1, 2 và 5, Điều 50 Luật Đất đai 2003;

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện).

VI. Bổ sung nội dung công việc cấp bản sao từ sổ gốc và chứng thực bản sao từ bản chính (văn bản bằng tiếng Việt):

1. Cấp bản sao từ sổ gốc.

- Hồ sơ gồm có:

+ Đơn yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc;

+ CMND hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ tuỳ thân khác;

+ Các giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc (trong trường hợp người xin cấp bản sao là người được người được cấp bản chính uỷ quyền hoặc là người đại diện hợp pháp của người được cấp bản chính; cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em, ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó chết);

- Thời hạn giải quyết: Trong ngày.

- Lệ phí: Theo qui định pháp luật hiện hành.

2. Chứng thực bản sao từ bản chính.

- Hồ sơ gồm có:

+ Xuất trình Bản chính;

+ Bản sao cần chứng thực.

- Thời hạn giải quyết: Trong buổi. Trường hợp chứng thực với số lượng lớn thì có thể kéo dài thời hạn giải quyết nhưng không quá 02 ngày làm việc.

- Lệ phí: Theo qui định pháp luật hiện hành.

VII. Khoản 1, Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Hồ sơ gồm có:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu).

- Bản sao (có công chứng) một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

- Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề nếu có do chủ nhà ở đó tự vẽ.

VIII. Điểm b, Khoản 1, Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:

b. Đối với tổ chức:

- Đơn xin đăng ký cấp GCNQSDĐ lập theo mẫu quy định.

- Quyết định giao đất, cho thuê đất (bản photo có công chứng).

- Biên bản bàn giao đất ngoài thực địa.

- Bản trích lục hay trích đo bản đồ khu đất giao hoặc cho thuê (bản photo).

- Hợp đồng thuê đất.

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập tổ chức.

- Các chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có)

Hồ sơ được lập thành 03 bộ (01 bộ lưu tại UBND cấp xã, 02 bộ gửi lên cấp có thẩm quyền giải quyết).

IX. Điểm a, khoản 1, Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau:

a. Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân (trường hợp xin phép và không phải xin phép), gồm:

- Đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu quy định;

- Bản trích lục hoặc trích đo bản đồ địa chính khu đất xin giao, thuê hay chuyển mục đích (đối với hộ xin thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất);

- Dự án đầu tư (đối với hộ xin thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất);

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ có liên quan tại Khoản 1, 2 và 5, Điều 50 Luật Đất đai năm 2003 (trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất);

- Giấy chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu.

Hồ sơ được lập thành 02 bộ nộp tại UBND cấp xã.

X. Khoản 1, Điều 27 được sửa đổi, bổ sung như sau:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện việc nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định, thì tiến hành tiếp nhận, vào sổ và viết giấy biên nhận có hẹn ngày trả kết quả; đối với các loại công việc quy định giải quyết trong ngày làm việc thì không ghi giấy hẹn mà tiếp nhận và giải quyết ngay để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

XI. Điều 31 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai, tổ chức thực hiện cơ chế "một cửa" tại UBND cấp xã theo đúng quy định của pháp luật, đạt kết quả cao; tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện cơ chế "một cửa" tại UBND cấp xã, định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.

XII. Điều 33 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, UBND cấp xã kịp thời báo cáo Sở Nội vụ để xem xét, giải quyết, hoặc trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ và các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UBND TỈNH
CHỦ TỊCH




Trần Văn Tuý

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 104/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về áp dụng thực hiện cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân cấp xã kèm theo Quyết định 29/2007/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Ninh ban hành

  • Số hiệu: 104/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 24/07/2008
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Người ký: Trần Văn Túy
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 03/08/2008
  • Ngày hết hiệu lực: 09/02/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản