ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
Số: 104/2004/QĐ-UB | Vị Thanh, ngày 07 tháng 04 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY SỞ VĂN HÓA THÔNG TIN - THỂ THAO TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 28/1998/TTLT-VHTT-TDTT-TCCP ngày 13/01/1998 của Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ, Bộ Văn hóa -Thông tin và ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn về tổ chức văn hóa, thông tin, thể thao ở địa phương;
Căn cứ Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26/04/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
Căn cứ Quyết định số 14/2004/QĐ-UB ngày 01/01/2004 của ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc thành lập Sở Văn hóa Thông tin - Thể thao thuộc ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 176/S.VHTT-TT ngày 30/3/2004 của Sở Văn hóa Thông tin - Thể thao kèm theo "Đề án quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế Sở Văn hóa Thông tin - Thể thao tỉnh Hậu Giang" và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng:
1. Sở Văn hóa Thông tin - Thể thao là cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về văn hóa thông tin - thể dục thể thao ở địa phương, bao gồm: văn hóa, nghệ thuật, báo chí, xuất bản, in, phát hành, điện ảnh, bảo tồn bảo tàng, thư viện, thông tin, cổ động, triển lãm, quảng cáo, nhiếp ảnh, bảo hộ quyền tác giả (sau đây gọi chung là hoạt động trên lĩnh vực Văn hóa Thông tin - Thể dục Thể thao), đảm bảo tính thống nhất quản lý Nhà nước của ngành Văn hóa Thông tin - Thể thao từ Trung ương đến cơ sở.
2. Sở Văn hóa Thông tin - Thể thao chịu sự chỉ đạo, quản lý về hoạt động, tổ chức, biên chế của ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời, chịu sự chỉ đạo và hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Văn hóa - Thông tin và ủy ban Thể dục - Thể thao.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn:
1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch, các chương trình, đề án phát triển sự nghiệp Văn hóa Thông tin - Thể thao ở địa phương trình ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Văn hóa - Thông tin và ủy ban Thể dục - Thể thao. Trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch, các chương trình, đề án được phê duyệt, tổ chức hướng dẫn, thực hiện đúng với đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước.
2. Trình ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các Quyết định, Chỉ thị về quản lý công tác Văn hóa Thông tin - Thể thao trong tỉnh; ban hành các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về các hoạt động Văn hóa Thông tin - Thể thao trong tỉnh theo thẩm quyền.
3. Chỉ đạo và quản lý các đơn vị hoạt động Văn hóa Thông tin - Thể thao thuộc Sở; tham mưu giúp ủy ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước về báo chí, xuất bản và các đơn vị hoạt động Văn hóa Thông tin - Thể thao khác.
4. Sưu tầm, giữ gìn, bảo quản và phát huy những di sản văn hóa vật thể và phi vật thể.
5. Tổ chức hoặc phối hợp các cơ quan chức năng tổ chức các cuộc triển lãm, các cuộc thi đấu, liên hoan, hội thi, hội diễn chuyên nghiệp và không chuyên nghiệp; hướng dẫn tổ chức các lễ hội truyền thống, xây dựng phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa và phong trào thể dục thể thao ở địa phương; tham gia các hoạt động Văn hóa Thông tin - Thể dục Thể thao ở Trung ương theo kế hoạch.
6. Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia các hoạt động phát triển sự nghiệp Văn hóa Thông tin - Thể thao ở địa phương theo hướng xã hội hóa.
7. Kiểm tra việc thực hiện pháp luật, chính sách, chế độ về hoạt động Văn hóa Thông tin - Thể thao đối với các cơ quan, đơn vị ngành Văn hóa Thông tin - Thể thao của tỉnh.
Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với ngành Văn hóa Thông tin - Thể thao Trung ương và địa phương khác hoạt động tại địa bàn tỉnh theo ủy quyền của Bộ Văn hóa Thông tin và ủy ban Thể dục Thể thao.
8. Thực hiện nhiệm vụ Thanh tra Nhà nước và Thanh tra chuyên ngành Văn hóa Thông tin - Thể thao trong các hoạt động Văn hóa Thông tin - Thể thao trên địa bàn theo quy định của Pháp luật.
Tổ chức thanh tra hoặc phối hợp kiểm tra, xử lý vi phạm đối với các hoạt động Văn hóa Thông tin - Thể thao, việc nhập khẩu và lưu hành Văn hóa phẩm, báo chí nước ngoài tại địa phương theo quy định pháp luật.
Xét giải quyết các khiếu nại, tố cáo của công dân về lĩnh vực Văn hóa Thông tin - Thể thao theo thẩm quyền.
9. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức, viên chức ngành Văn hóa Thông tin - Thể thao trong tỉnh; phát hiện và đào tạo tài năng trẻ phục vụ cho sự nghiệp ngành.
Tổ chức nghiên cứu hoặc tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ về Văn hóa Thông tin - Thể thao phục vụ cho phát triển sự nghiệp ngành.
10. Quan hệ hợp tác và giao lưu với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức quốc tế để trao đổi kinh nghiệm xây dựng và phát triển các hoạt động Văn hóa Thông tin - Thể thao theo sự chỉ đạo của ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Văn hóa - Thông tin và ủy ban Thể dục - Thể thao.
11. Thực hiện báo cáo định kỳ: hàng tháng, 6 tháng, năm và báo cáo đột xuất về tình hình quản lý hoạt động Văn hóa Thông tin - Thể thao cho ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Văn hóa Thông tin và ủy ban Thể dục Thể thao.
12. Quản lý công chức, viên chức, lao động, tài sản, tài chính của Sở theo sự phân cấp quản lý của ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
13. Quản lý Nhà nước chuyên ngành đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất - kinh doanh có liên quan trong lĩnh vực Văn hóa Thông tin - Thể thao.
14. Giúp ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước các hoạt động của Hội và tổ chức phi Chính phủ trong lĩnh vực quản lý của ngành Văn hóa Thông tin - Thể thao theo quy định pháp luật.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế:
1. Về Tổ chức bộ máy:
- Lãnh đạo:
+ Giám đốc Sở: là người đứng đầu cơ quan, chịu trách nhiệm trước ủy ban nhân dân tỉnh về toàn bộ các hoạt động của Sở.
+ Phó Giám đốc Sở: từ 2 đến 3 Phó Giám đốc, là người giúp việc Giám đốc Sở, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở về nhiệm vụ được phân theo quy định pháp luật.
Cơ cấu tổ chức bộ máy:
- Các phòng trực thuộc:
+ Văn phòng (Tổ chức Hành chính - Quản trị).
+ Phòng Quản lý Nghiệp vụ.
+ Thanh tra.
- Các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở:
+ Bảo tàng.
+ Thư viện.
+ Trung tâm Văn hóa Thông tin - Thể thao.
+ Đoàn Nghệ thuật Tổng hợp Hậu Giang. (SN có thu tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động).
+ Trung tâm Dịch vụ Văn hóa - Thể thao. (SN có thu tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động).
2. Về biên chế:
Thực hiện theo Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19/06/2003 của Chính phủ về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước; riêng công nhân, viên chức hợp đồng thực hiện theo Bộ luật Lao động và Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Giao Giám đốc Sở Văn hóa Thông tin - Thể thao ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của cơ quan, có sự phân công nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của từng bộ phận trực thuộc và từng cán bộ, công chức; đồng thời, sắp xếp tổ chức, bố trí cán bộ, công chức theo đúng tiêu chuẩn chức danh Nhà nước quy định.
Điều 5. Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, các Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch ủy ban nhân dân thị xã Vị Thanh và các huyện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| Trịnh Quang Hưng (Đã ký ) |
- 1Quyết định 35/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy Sở thể dục thể thao tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 2Quyết định 2171/2005/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 34/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh Hậu Giang
- 4Báo cáo 283/BC-UBND năm 2013 kết quả thực hiện nhiệm vụ lĩnh vực văn hóa - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ công tác trọng tâm 6 tháng cuối năm 2013 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 5Quyết định 162/2004/QĐ-UB về đổi tên Ban Tôn giáo tỉnh Hậu Giang; kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác tôn giáo và công tác dân tộc thuộc UBND các cấp trong tỉnh Hậu Giang
- 1Luật Báo chí sửa đổi 1999
- 2Nghị định 51/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Báo chí, Luật Báo chí sửa đổi
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết số 22/2003/QH11 về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh do Quốc Hội ban hành
- 5Quyết định 2171/2005/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Báo cáo 283/BC-UBND năm 2013 kết quả thực hiện nhiệm vụ lĩnh vực văn hóa - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ công tác trọng tâm 6 tháng cuối năm 2013 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 7Quyết định 162/2004/QĐ-UB về đổi tên Ban Tôn giáo tỉnh Hậu Giang; kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác tôn giáo và công tác dân tộc thuộc UBND các cấp trong tỉnh Hậu Giang
Quyết định 104/2004/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy sở văn hóa thông tin - thể thao tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- Số hiệu: 104/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/04/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Trịnh Quang Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/04/2004
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực