BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 104/2003/QĐ-BNN | Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2003 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH VỀ DÂU TẰM TƠ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ Nghị định 86/CP ngày 8 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ “Quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng hàng hoá”;
Căn cứ Quyết định số 135/QĐ-BNN-KHCN, của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành ngày 1/10/1999 về việc ban hành Quy chế lập, xét duyệt và ban hành Tiêu chuẩn ngành;
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành Tiêu chuẩn ngành:
10 TCN 569-2003. Quy trình kỹ thuật ấp trứng tằm dâu;
10 TCN 570-2003. Quy trình kỹ thuật nhân giống tằm dâu;
10 TCN 571-2003. Quy trình bảo quản lạnh và xử lý axit trứng giống tằm dâu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các ông Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Giám đốc Trung tâm nghiên cứu Dâu tằm tơ trung ương, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP |
Cơ quan biên soạn: Trung tâm nghiên cứu dâu tằm tơ Trung ương
Cơ quan đề nghị ban hành: Vụ khoa học công nghệ và Trung tâm nghiên cứu dâu tằm tơ Trung ương
Cơ quan trình duyệt: Vụ khoa học công nghệ
Cơ quan xét duyệt ban hành: Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quyết định số: 104/2003/QĐ-BNN ngày 7 tháng 10 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 569-2003
QUY TRÌNH KỸ THUẬT ẤP TRỨNG TẰM DÂU
The technical procedure for silkworm egg incubation
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
- Đối tượng áp dụng cho sản xuất trứng giống tằm dâu.
- Phạm vi áp dụng cho các tổ chức, cá nhân sản xuất trứng giống tằm dâu
ấp trứng là tạo điều kiện ngoại cảnh: nhiệt độ, ẩm độ, ánh sáng và không khí thích hợp cho phôi trứng phát dục để:
+ Tỷ lệ trứng nở hữu hiệu cao, tập trung, đúng thời gian quy định
+ Sức sống tằm kiến khoẻ
3. Yêu cầu kỹ thuật đối với phòng ấp trứng
Phòng ấp trứng hoặc tủ ấp phải đảm bảo yêu cầu sau:
- Phải đảm bảo ẩm độ, nhiệt độ, lưu thông không khí
- Nhiệt độ, ẩm độ, ánh sáng trong phòng ấp trứng phải đồng đều
- Điều chỉnh nhiệt độ, ẩm độ, ánh sáng phù hợp theo sự phát triển giai đoạn của phôi.
4.1- ấp trứng lưỡng hệ, độc hệ vụ xuân được nhân giống với mục đích sản xuất trứng hưu miên.
4.1.1 Điều kiện trứng ấp độc hệ: Nhiệt độ, ánh sáng tăng dần theo sự phát dục của phôi:
+ Nhiệt độ: 17 – 260C
+ ẩm độ không khí: 75 – 85%
+ ánh sáng tự nhiên – 18h/ngày
4.1.2 Ở Việt Nam quy định ấp trứng lưỡng hệ phải đảm bảo:
+ Nhiệt độ: 25-28C
+ ẩm độ 75 – 85%
+ ánh sáng tự nhiên
Chú ý: Trước ngày trứng nở tối hoàn toàn, sáng sớm ngày trứng nở bật đèn sáng.
4.2 ấp trứng lưỡng hệ vụ thu:
+ Nhiệt độ: 25 – 270C
+ ẩm độ 80 – 85%
4.3. ấp trứng tằm đa hệ:
+ Nhiệt độ: 27 – 280C
+ ẩm độ 80 – 90%
+ ánh sáng tự nhiên
Trước ngày trứng nở che tối hoàn toàn, sáng sớm ngày trứng nở bật đèn sáng
4.4. Một số điểm cần chú ý khi ấp trứng:
- ấp trứng đa hệ, lưỡng hệ hay độc hệ cần phải dựa vào yêu cầu kỹ thuật của từng giống
- Giữ nhiệt độ, ẩm độ, ánh sáng thích hợp
- Mỗi ngày cần thông gió 2 lần vào 9h và 16h
- Vụ hè cho trứng nở sớm để băng tằm vào lúc 7 – 8 h. Vụ xuân, thu cho tằm nở muộn để băng tằm vào lúc 9 – 10h
Phụ lục
Phụ lục1: Yêu cầu nhiệt độ, ẩm độ, ánh sáng, phòng ấp trứng tằm lưỡng hệ vụ xuân
Số ngày ấp | Giai đoạn phát dục của phôi | Nhiệt độ (0C) | ẩm độ (%) | ánh sáng |
Xuất kho | Phôi dài nhất | 17 | 80 |
|
1 | Phôi dài nhất | 20 | 80 | Tán xạ tự nhiên |
2 | Phôi dầy | 25 | 75 | Tán xạ tự nhiên |
3 | Phát triển chi | 25 | 75 | Tán xạ tự nhiên |
4 | Cuối phát triển chi | 25 | 75 | Tán xạ tự nhiên |
5 | Phôi co ngắn | 25-26 | 80-85 | 18h sáng/ngày |
6 | Trở phôi | 25-26 | 80-85 | 18h sáng/ngày |
7 | Cuối trở phôi | 26 | 80 | 18h sáng/ngày |
8 | Hình thành khí quản | 26 | 80 | 18h sáng/ngày |
9 | Ghim | 26 | 80 | 18h sáng/ngày |
10 | Chuyển xanh | 26 | 80 | Tối hoàn toàn |
11 | Trứng nở | 26 | 80 | Sáng |
Phụ lục2: Yêu cầu nhiệt độ, ẩm độ, ánh sáng, phòng ấp trứng tằm lưỡng hệ vụ xuân
Số ngày ấp | Giai đoạn phát dục của phôi | Nhiệt độ (0C) | ẩm độ (%) | ánh sáng |
4 | Từ phôi co ngắn | 25 | 70-80 | Tự nhiên |
5-9 | Phôi có ngắn – ghim | 26-27 | 80-85 | 18h/ngày |
10 | Chuyển xanh | 27 | 85 | Tối |
11 | Nở | 27 | 80-85 | Sáng |
Cơ quan biên soạn: Trung tâm nghiên cứu dâu tằm tơ Trung ương
Cơ quan đề nghị ban hành: Vụ khoa học công nghệ và Trung tâm nghiên cứu dâu tằm tơ Trung ương
Cơ quan trình duyệt: Vụ khoa học công nghệ
Cơ quan xét duyệt ban hành: Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quyết định số: 104/2003/QĐ-BNN ngày 7 tháng 10 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 570-2003
QUY TRÌNH KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG TẰM DÂU
THE TECHNICAL PROCEDURE FOR SILKWORM EGG PRODUCTION
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
- Đối tượng áp dụng cho sản xuất trứng giống tằm dâu.
- Phạm vi áp dụng cho các tổ chức, cá nhân sản xuất trứng giống tằm dâu.
- Giống bồi dục gọi là giống đầu dòng
- Giống gốc gọi là giống nguyên chủng (giống ông bà)
- Giống cấp I gọi là giống nguyên (giống bố mẹ)
- Giống cấp II là giống lai
- Giống tằm đa hệ là giống một năm nuôi nhiều lứa
- Giống tằm lưỡng hệ là giống một năm nuôi 2 lứa
- Đẻ trứng dính là trứng đẻ trên giấy Cráp
- Đẻ trứng rời là trứng đẻ trên vải, hoặc giấy tráng hồ, sau rửa sạch hong khô và đóng hộp
- Vòng trứng là số lượng trứng của 20 con ngài cái đẻ ra (với giống đa hệ = 5 g, với giống lưỡng hệ = 6 g)
3.Vật tư trang thiết bị phục vụ cho sản xuất trứng giống
3.1. Phải có dụng cụ và thiết bị để sản xuất trứng giống tránh được các thiên địch hại kén, hại ngài như: chuột, dán, thạch sùng, kiến....
3.2. Phải có kho lạnh
3.3. Có nhà bảo quản kén, nhà cho ngài ghép đôi, đẻ trứng và nhà bảo quản trứng riêng biệt
4. Nội dung của sản xuất trứng giống
4.1. Kiểm tra và tuyển chọn kén giống
- Kén làm giống phải được lấy từ những cơ sở nuôi tằm giống (phụ lục 1)
- Chọn những lô kén, ổ kén, quả kén có năng suất, phẩm chất kén đạt tiêu chuẩn quy định của giống đó để làm giống (phụ lục 3, 4)
- Giống bồi dục, giống gốc, cấp I được nuôi ở các cơ quan nghiên cứu, xí nghiệp giống có đủ điều kiện trang thiết bị và trình độ kỹ thuật.
4.2. Bảo quản kén giống
4.2.1-Bảo quản kén giống khi vận chuyển
- Vận chuyển kén lúc trời mát: từ 5-9 giờ sáng hoặc từ 17 giờ chiều trở đi.Thời gian vận chuyển không quá 2 giờ.
Kén được xếp vào sọt tre, số lượng không quá 15 kg/sọt. Mặt trên sọt phủ vải hoặc bao thoáng, không được dùng bao ni lông.
- Xếp kén vào sọt và dỡ kén ra nong phải nhẹ nhàng.
4.2.2. Bảo quản kén giống trong phòng
- Nhiệt độ, ẩm độ phòng bảo quản kén:
+ Với giống lưỡng hệ: Nhiệt độ 25 - 270C, ẩm độ 75-80%
+ Với giống đa hệ: nhiệt độ 27 – 28 0C, ẩm độ 80 – 85%
- Phòng bảo quản kén phải thoáng mát, có đầy đủ thiết bị phòng chống thiên địch hại kén.
4.3. Điều tra kén
4.3.1. Điều tra quần thể (ổ đơn, lô kén)
- Khi tằm hoá nhộng 1 ngày mới gỡ kén.
- Loại bỏ hết kén mòng, kén thối, kén dị hình.
- Điều tra trọng lượng toàn kén, trọng lượng vỏ kén, tỷ lệ vỏ kén.
- Điều tra tỷ lệ kén có nhộng sống. Tính sức sống tằm nhộng.
- Cân trọng lượng để tính năng suất kén/ổ trứng; năng suất kén/1vòng trứng.
- Thời gian điều tra phải nhanh gọn, thao tác phải nhẹ nhàng.
- Đối với sản xuất trứng giống cấp II sau khi điều tra tiến hành phân biệt đực, cái.
4.3.2. Điều tra cá thể
- Giống bồi dục phải điều tra từng quả kén.
- Giống gốc, cấp I cần cân 20 kén đực, 20 kén cái, tính tỷ lệ vỏ kén (bình quân 20 kén đực và 20 kén cái).
- Điều tra kén đúng thời kỳ, không điều tra khi nhộng còn non hoặc quá già.
- Đối với sản xuất trứng cấp II sau khi điều tra, tiến hành phân biệt kén đực, kén cái.
4.4. Điều tiết ra ngài, cho ngài giao phối và đẻ trứng
4.4.1- Điều tiết ra ngài
- Cần điều tiết ra ngài vào buổi sáng, 4-5 giờ sáng ngày ngài vũ hóa, bật đèn sáng để ngài nở tập trung.
- Đối với giống lai phải điều tiết cho ngài của 2 giống vũ hoá khớp nhau.
4.4.2. Cho ngài giao phối
- Sau khi ngài vũ hoá 1-2 phút ngài có thể giao phối được cần bắt ngài cho giao phối. Bắt những con ngài khoẻ hoạt động mạnh bỏ những con ngài cánh quăn, đốt dãn, mất phấn. Số lượng ngài đực giao phối phải gấp 1,2 - 1,5 lần ngài cái. Sơ đồ lai như sau
+ Giống bồi dục: nhân chéo dòng
+ Giống gốc: nhân chéo ổ
+ Giống cấp 1: nhân chéo nhóm
+ Giống cấp 2: nhân giống tạp giao
- Chỉnh ngài: sau khi cho ngài giao phối 20 - 30 phút phải nhặt hết ngài đực và ngài cái tự do cho sang nong khác giao phối tiếp. Tiếp tục loại bỏ những con ngài không đủ tiêu chuẩn làm giống (cánh quăn, bụng phệ, dãn đốt, mất phấn nhiều, vận động yếu…)
- Thời gian giao phối: 4 - 5 giờ
- Nhiệt, ẩm độ phòng cho ngài giao phối:
+ Giống lưỡng hệ: nhiệt độ: 24 - 250C, ẩm độ 80 - 85%.
+ Giống đa hệ: nhiệt độ 26 – 280C, ẩm độ 80 –90%
- ánh sáng tán xạ tự nhiên
4.4.3. Dứt đôi, cho đẻ
4.4.3.1 Dứt đôi
- Sau khi ngài giao phối 4-5 giờ tiến hành dứt đôi.
- Thao tác khi dứt đôi: Tay trái giữ nhẹ thân ngài cái, tay phải túm gọn 2 cánh của ngài đực dứt chếch lên góc 20-250.
- Sau khi dứt đôi, dùng tay gõ nhẹ lên cạp nong để ngài cái bài tiết trước khi đẻ.
4.4.3.2 Cho đẻ
- Giống bồi dục: úp trứng ổ đơn trên giấy Cráp mỗi tờ 14 ổ.
- Giống cấp I : úp trứng ổ đơn trên giấy Cráp mỗi tờ 28 ổ. Cách ghi trên tờ trứng áp dụng theo 10TCN 384-99
- Giống cấp II:
+ Trứng dính: chỉ sử dụng với giống lưỡng hệ. Cho ngài đẻ trên giấy Cráp. Mỗi tờ trứng là 12 vòng (72-75 g trứng).
+ Trứng rời: Sử dụng cho cả giống lưỡng hệ và đa hệ. Cho ngài đẻ trên vải hoặc giấy tráng hồ. Mật độ ngài cái 1100-1200 g/m2.
- Nhiệt độ, ẩm độ phòng đẻ trứng:
+ Lưỡng hệ: nhiệt độ 24 - 250C, ẩm độ 75 - 80%
+ Đa hệ: nhiệt độ 26 - 280C , ẩm độ 80 - 85%
- ánh sáng tán xạ
4.4.4. Thu trứng
- Thời gian thu trứng vào 6giờ sáng sớm hôm sau.
- Bắt ngài chiếu kính hiển vi kiểm tra bệnh gai
+ Trứng bồi dục, cấp I bắt 100% ngài mẹ cho vào hộp nhốt ngài có ghi thứ tự như trên tờ trứng.
+ Trứng cấp II bắt 5% số ngài để kiểm tra bệnh gai, mỗi mẫu 5 con ngài/1 vòng trứng.
- Mẫu ngài được sấy ở nhiệt độ 500C - 650C trong 4 - 5 giờ.
- Sau khi thu trứng 4 - 5 giờ phải sát trùng mặt trứng bằng Fooc mol 2% trong 20 - 30 phút ở nhiệt độ 25 - 28 0C. Sau đó rửa bằng nước sạch, hong khô ở nơi thoáng gió (chậm nhất 4 giờ trứng phải khô).
- Trứng đã khô đưa vào phòng bảo quản nhiệt độ 25 - 27 0C ẩm độ 80 - 85%.
4.5 - Đánh giá kết quả
4.5.1 Trứng bồi dục, cấp I
+ với giống đa hệ: số quả trứng tốt/ổ 350 - 450
+ Với giống lưỡng hệ: số quả trứng tốt/ổ 500 - 600
+ Trứng không thụ tinh < 2%
+ Không có bệnh gai.
4.5.2 Trứng cấp II:
+ Đối với giống đa hệ: lô trứng đạt tiêu chuẩn có hệ số nhân giống đạt 10-12 vòng trứng/kg kén
+ Đối với giống lưỡng hệ: đạt 8-10vòng trứng/kg kén, bệnh gai < 0,5%.
4.6. Đóng gói, vận chuyển trứng
- Trứng rời được đóng vào hộp, số lượng 1, 2, 3 vòng/1 hộp. Hộp được làm bằng bìa cứng, một mặt hộp được trâm lỗ hoặc dán bằng vải mỏng cho thoáng hộp dán nhãn ghi: nơi sản xuất trứng, tên giống, ngày xuất kho, ngày nở.
- Trứng dính các tờ trứng được treo vào dây trong lồng gỗ hoặc tre, không để 2 mặt trứng áp sát vào nhau .
- Vận chuyển trứng lúc trời mát.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Tiêu chuẩn kỹ thuật nuôi tằm giống
1. Cơ sở vật chất đầy đủ, lá dâu tốt, có người nuôi tằm giống chuyên trách
2. Chuẩn bị trước khi băng tằm
2.1. Nhà tằm, dụng cụ nuôi tằm phải được xử lý sát trùng bằng dụng dịch Clorua vôi và Foooc mol 2%
- Thực hiện đúng quy trình: 2 tiêu, một rửa
2.2. Trứng tằm phải đảm bảo sạch bệnh
2.3. Phòng ấp trứng phải thông thoáng
- Nhiệt độ 26 - 27 0C, ẩm độ 80 - 90%, ánh sáng thường
2.4. Khi trứng ghim gói trứng hãm tối 1 ngày trước khi băng
3. Nuôi tằm
3.1- Thời vụ nuôi tằm cần nuôi tằm đúng thời vụ tốt nhất để làm giống
- Vụ xuân từ 15 tháng 2 đến 20 tháng 4 nuôi tằm lưỡng hệ, làm giống lưỡng hệ
- Vụ hè từ 15 tháng 4 đến 15 tháng 9 nuôi tằm đa hệ và làm giống lai đa hệ với lưỡng hệ
- Vụ thu từ 15 tháng 9 đến 30 tháng11 nuôi tằm lưỡng hệ, làm giống lưỡng hệ.
3.2- Nhà tằm phải thông thoáng, đủ ánh sáng
3.3- Dâu cho tằm ăn phải đảm bảo chất lượng tốt
3.4 Tằm con:
+ Lưỡng hệ nuôi ở nhiệt độ 27 - 28 0C, ẩm độ 80 - 85%
+ Đa hệ 28 - 300C, ẩm độ 80 - 85%
Tằm lớn:
+ Lưỡng hệ nuôi ở nhiệt độ 25 - 26 0C, ẩm độ 70 - 75%
+ Đa hệ 26 - 280C, ẩm độ 80 - 85%
3.5- Đảm bảo quy trình phòng bệnh cho tằm
- Rửa tay sach sẽ trước khi cho tằm ăn và sau khi thay phân
- Sau mỗi lần tằm dậy phải sát trùng mình tằm bằng vôi bột trước khi cho tằm ăn 30 phút
3.6- Khi tằm chín lên né đảm bảo nhiệt độ 27 - 28 0C, ẩm độ 70 - 75%
3.7- Khi tằm hoá nhộng được 1 ngày thì gỡ kén
Phụ lục 2: Các công thức tính toán một số chỉ tiêu cơ bản
1. Cân trọng lượng kén
- Tính năng suất kén/1 ổ trứng, 1 vòng trứng
- Phân loại và đếm kén để tính số kén tốt, kén xấu, kén nhộng chết, kén đôi
2. Điều tra tỷ lệ nhộng sống
Số kén nhộng sống (con)
- Tỷ lệ kén nhộng sống (%) = ---------------------------------- x 100
Tổng số kén điều tra (con)
3. Điều tra phẩm chất kén giống
- Cân trọng lượng toàn kén
- Cân trọng lượng vỏ kén
- Tính tỷ lệ vỏ kén
Trọng lượng vỏ kén (g)
Tỷ lệ vỏ kén (%) = ---------------------------------- x 100
Trọng lượng toàn kén (g)
4. Tính hệ số nhân giống
Sổ trứng, số vòng trứng
Hệ số nhân giống = -------------------------------
(ổ trứng, vòng trứng/1kg kén) Số kg kén sản xuất
5. Điều tra sức sống tằm nhộng
Số kén có nhộng sống (con)
Tỷ lệ sức sống tằm nhộng (%) = --------------------------------- x 100
Số tằm đếm ở đầu tuổi 4 (con)
Phụ luc 3: Chất lượng kén giống các cấp
Mùa | Giống | Cấp | Năng | Tỷ Lệ | Tỷ lệ | Chất lượng kén | ||
vụ | Tằm | Giống | Suất | kén | Nhộng | |||
|
|
| Kén/ổ | tốt | Sống | Trọng lượng | Trọng lượng | Tỷ lệ |
|
|
| (g) | (%) | (%) | Toàn kén (g) | vỏ kén (g) | Vỏ kén (%) |
Xuân
Thu |
Lưỡng
Hệ
|
Gốc
Cấp I
Cấp II |
500
500
400 |
90
90
85 |
90
90
80-85 |
1.55
1.55
1.45 |
0.33
0.30
0.28
|
21.3
20.0
19.3 |
Cả
Năm |
Đa
Hệ |
Gốc
Cấp I
Cấp II |
300
280
250 |
95-98
98-98
90-92 |
95-98
95-98
90-92 |
1.00
0.95
0.90 |
0.13
0.12
0.11 |
13.0
12.6
12.0 |
Phụ luc 4: Chất lượng trứng giống các cấp
Mùa | Giống | Cấp | Chất lượng trứng giống | |||
vụ | Tằm | Giống | ||||
|
|
| Tỷ lệ bệnh gai (%) | Số trứng/ ổ | Tỷ lệ trứng Không | Tỷ lệ trứng nở |
|
|
| (quả) | thụ tính (%) | hữu hiệu (%) | |
Xuân
Thu |
Lưỡng
Hệ
|
Gốc
Cấp I
Cấp II |
0
0
dưới 0.5 |
500
500
450 |
1-2
2-3
3-5 |
> 90
> 90
> 85 |
Cả
Năm |
Đa
Hệ |
Gốc
Cấp I
Cấp II |
0
0
dưới 0.5 |
380
350
300 |
2
3
5 |
> 95
> 95
> 90
|
|
Cơ quan biên soạn: Trung tâm nghiên cứu dâu tằm tơ Trung ương
Cơ quan đề nghị ban hành: Vụ khoa học công nghệ và Trung tâm nghiên cứu dâu tằm tơ Trung ương
Cơ quan trình duyệt: Vụ khoa học công nghệ
Cơ quan xét duyệt ban hành: Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quyết định số: 104/2003/QĐ-BNN ngày 7 tháng 10 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 571-2003
QUY TRÌNH BẢO QUẢN LẠNH VÀ XỬ LÝ AXIT
Procedure for cold storage preservation
and silkworm egg acid treatment
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
- Đối tượng áp dụng đối với tằm lưỡng hệ.
- Phạm vi áp dụng cho các cơ sở sản xuất trứng giống và các Trung tâm nghiên cứu dâu tằm tơ.
- Hưu miên (Diapause) là đặc tính tạm ngừng sinh trưởng, phát dục của côn trùng. Đối với tằm dâu hưu miên ở giai đoạn trứng.
- Xử lý trứng tằm bằng HCl là biện pháp phá vỡ tính hưu miên kích thích cho trứng nở đều theo ý muốn của người nuôi tằm.
3. Mục đích bảo quản lạnh trứng tằm
Là biện pháp để phá vỡ tính hưu miên, đảm bảo tỷ lệ trứng nở hữu hiệu cao, tập trung và sức sống tằm đời sau tốt.
4. Trang thiết bị cần thiết cho bảo quản trứng tằm
- Kho bảo quản trứng có dung tích thích hợp
- Nhiệt kế
- ẩm kế tự ghi
- Sổ sách theo dõi: ghi rõ tên giống, ngày sản xuất trứng, ngày nhập kho, ngày xuất kho
5. Phương pháp bảo quản lạnh và xử lý trứng giống tằm dâu bằng HCl
5.1- Phương pháp bảo quản lạnh và xử lý trứng trắng
5.1.1. Bảo quản lạnh trước khi xử lý HCl
- Thời gian đưa trứng vào lạnh sau khi đẻ 25 - 26h ở nhiệt độ 25 - 270C trước khi đưa trứng vào lạnh cần đưa trứng vào phòng trung gian ở nhiệt độ 15 - 16 oC thời gian là 2 giờ
- Nhiệt độ bảo quản 3±10C, ẩm độ 80 - 85%
- Thời gian bảo quản tối đa là 20 ngày
- Xử lý trứng: trước khi xử lý axit trứng được đưa ra phòng trung gian nhiệt độ 15 - 16 0C thời gian là 2 giờ sau đó đưa ra ở điều kiện nhiệt độ tự nhiên 2 giờ rồi xử lý.
+ Tỷ trọng axit 1,070 - 1,075
+ Nhiệt độ dung dịch axit 45 - 460C
+ Thời gian ngâm trứng trong axit 5 - 6 phút
- Xử lý xong, rửa trứng bằng nước sạch ở vụ xuân cần chú ý nhiệt độ nước rửa trứng phải hạ dẩn từ 350C xuống 300C xuống 250C. Trứng được treo lên dây, hong khô ở nơi thoáng gió.
5.1.2 Bảo quản lạnh sau khi xử lý axit
- Trứng sau khi đẻ 25 - 26 giờ ở nhiệt độ 25 - 270C tiến hành xử lý axit (như phần 5.1.1)
- Sau khi xử lý 24 - 26 giờ trứng chuyển thành màu hồng đưa vào bảo quản lạnh ở nhiệt độ 3±10C
- Thời gian bảo quản không quá 30 ngày
- Trước khi đưa vào kho lạnh cần để ở nhiệt độ trung gian trong 2 giờ
5.2. Phương pháp bảo quản lạnh và xử lý trứng hồng
5.2.1 . Thời gian bảo quản lạnh 40 - 60 ngày
- Thời điểm đưa trứng vào bảo quản lạnh: sau khi đẻ 48 - 50h ở nhiệt độ 25 - 270C, trứng đã chuyển đều thành màu hồng
- Nhiệt độ bảo quản 4±10C
- Trước khi đưa trứng vào kho lạnh và sau khi xuất kho trứng được đưa vào phòng trung gian nhiêth độ 15 - 16 0C trong 2 giờ
- Công thức xử lý:
+ Tỷ trọng axit 1.090-1.092
+ Nhiệt độ dung dịch axit 460C
+ Thời gian ngâm trứng trong axit 6 phút
5.2.2 . Thời gian bảo quản lạnh 60 - 90 ngày
- Từ 60 - 70 ngày xử lý ở công thức
+ Tỷ trọng axit 1.090
+ Nhiệt độ dung dịch axit 460C
+ Thời gian ngâm trứng trong axit 6 phút
- Từ 70 - 90 ngày xử lý ở công thức
+ Tỷ trọng axit 1.085
+ Nhiệt độ dung dịch axit 460C
+ Thời gian ngâm trứng trong axit 6 phút
5.3. Phương pháp bảo quản lạnh và xử lý trứng đen
5.3.1. Bảo quản lạnh đơn
- Thời gian đưa trứng vào lạnh: Thường ít nhất sau khi đẻ 72 h ở nhiệt độ 25 - 270C, trứng đã mang màu cố định của giống
- Trước khi đưa trứng vào kho lạnh cần đưa trứng vào phòng trung gian nhiệt độ 15 - 16 0C trong 2 giờ.
- Nhiệt độ bảo quản 4±10C, ẩm độ 75 - 80%
- Thời gian cần đảm bảo từ 90 - 150 ngày
- Công thức xử lý:
+ Tỷ trọng axit 1,090 - 1,100
+ Nhiệt độ dung dịch axit 460C
+ Thời gian ngâm trứng trong axit 5 - 6 phút
- Trước khi đưa trứng vào kho lạnh và sau khi xuất kho để xử lý, trứng được đưa vào phòng trung gian
5.3.2. Bảo quản lạnh kép
Trứng đã bảo quản lạnh 150 ngày, đưa ra khỏi kho lạnh bảo quản ở nhiệt độ 150C trong thời gian 3 ngày (phôi phát dục đến thời kỳ dài nhất). Sau đó đưa vào bảo quản ở nhiịet độ 2,50C đến 180 ngày. Trứng xuất ra không cần xử lý axit. Để trứng nở tập trung, xử lý theo công thức:
+ Tỷ trọng axit 1.075
+ Nhiệt độ dung dịch axit 450C
+ Thời gian ngâm trứng trong axit 5 phút
Phụ Lục:
Phụ lục 1: Dụng cụ và hoá chất cần thiết để xử lý axit HCl
1. Dụng cụ
- Dụng cụ đựng axit làm bằng nguyên liệu chịu axit, dề tăng nhiệt, giữ nhiệt
- Bể rửa trứng
- Dụng cụ xử lý axit phải có tỷ trọng kế, nhiệt kế thuỷ ngân, ống đong axit, đũa thuỷ tinh, đồng hồ bấm giây
- Có đầy đủ dụng cụ phơi trứng: quạt điện, bếp điện, dây phơi
- Xử lý trứng rời phải có vải xô dầy
2. Hoá chất
- Axit HCl tinh khiết
- Foocmol
Phụ lục 2: Tiêu chuẩn xử lý trứng đen
Thời gian | Công thức xử lý | ||
ướp lạnh (ngày) | Tỷ trọng | Thời gian (Phút) | Nhiệt độ (0C) |
90 | 1,100 | 6 | 46 |
100 | 1,092 | 5-6 | 46 |
110 - 120 | 1,090 | 5-6 | 46 |
|
|
|
|
- 1Nghị định 86-CP quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng hàng hoá
- 2Nghị định 86/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Công văn 1318/BNN-TY năm 2020 về hỗ trợ, tạo điều kiện sản xuất tằm tơ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 571:2003 về quy trình bảo quản lạnh và xử lý axit trứng giống tằm dâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 569:2003 về quy trình kỹ thuật ấp trứng tằm dâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 570:2003 về quy trình kỹ thuật nhân giống tằm dâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 104/2003/QĐ-BNN ban hành tiêu chuẩn ngành về dâu tằm tơ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 104/2003/QĐ-BNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/10/2003
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Bùi Bá Bổng
- Ngày công báo: 18/10/2003
- Số công báo: Số 168
- Ngày hiệu lực: 02/11/2003
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết