- 1Quyết định 06/2006/QĐ-NHNN công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do ngân hàng nhà nước ban hành đã hết hiệu lực do bị bãi bỏ hoặc có văn bản thay thế do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 1509/2003/QĐ-NHNN ban hành Quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà nước đối với các Ngân hàng thương mại Nhà nước có bảo đảm bằng cầm cố trái phiếu đặc biệt do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1035/2003/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 04 tháng 9 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 1035/2003/QĐ-NHNN NGÀY 04 THÁNG 9 NĂM 2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC CÓ BẢO ĐẢM BẰNG CẦM CỐ TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003 và Luật Tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997.
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Quyết định số 453/QĐ-TTg ngày 14/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc phát hành Trái phiếu của Chính phủ để cấp bổ sung vốn điều lệ cho các Ngân hàng thương mại Nhà nước giai đoạn 2002-2004;
Sau khi đã thống nhất các nội dung liên quan với Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng thương mại Nhà nước có bảo đảm bằng cầm cố Trái phiếu đặc biệt.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ tín dụng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc các ngân hàng thương mại Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Nguyễn Thị Kim Phụng (Đã ký) |
QUY CHẾ
CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC CÓ BẢO ĐẢM BẰNG CẦM CỐ TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1035/2003/QĐ-NHNN ngày 04/9/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này hướng dẫn nghiệp vụ tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng thương mại Nhà nước (sau đây viết tắt là ngân hàng) dưới hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố Trái phiếu đặc biệt nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho các ngân hàng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các ngân hàng được tái cấp vốn theo quy định của Quy chế này là các ngân hàng được cấp bổ dung vốn điều lệ giai đoạn 2002-2004 theo Quyết định số 453/QĐ-TTg ngày 14/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm:
- Ngân hàng Công thương Việt Nam;
- Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam;
- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam;
- Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam;
- Ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Trái phiếu đặc biệt là Trái phiếu của Chính phủ được sử dụng để cấp bổ sung vốn điều lệ cho các ngân hàng thương mại Nhà nước giai đoạn 2002 - 2004 theo Quyết định số 453/QĐ-TTg ngày 14/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ;
2. Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố Trái phiếu đặc biệt (sau đây gọi tắt là cho vay) là hình thức tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng trên cơ sở cầm cố Trái phiếu đặc biệt để bảo đảm nghĩa vụ trả nợ trong thời gian ngân hàng có nợ.
3. Cầm cố Trái phiếu đặc biệt là việc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giữ Bản chính Giấy chứng nhận sở hữu Trái phiếu đặc biệt của ngân hàng có nợ tại Ngân hàng Nhà nước để bảo đảm nghĩa vụ trả nợ cho một hay nhiều khoản vay tại Ngân hàng Nhà nước với tổng các khoản vay này không vượt quá mức cho vay tối đa đối với giá trị gốc của Trái phiếu đặc biệt được chấp nhận cầm cố.
4. Mức cho vay là số tiền mà Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sử dụng để cho vay có bảo đảm bằng cầm cố Trái phiếu đặc biệt. Mức cho nay tối đa bằng 95% giá trị gốc Trái phiếu đặc biệt được chấp nhận cầm cố.
Điều 4. Nguyên tắc cho vay
1. Cho vay có bảo đảm;
2. Cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho các ngân hàng;
3. Hoàn trả nợ gốc và tiền lãi vay đầy đủ và đúng thời hạn;
4. Trái phiếu đặc biệt có thể sử dụng làm tài sản bảo đảm nghĩa vụ trả nợ cho nhiều khoản vay tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với tổng các khoản vay này không vượt quá mức cho vay tối đa.
Điều 5. Lãi suất cho vay
1. Áp dụng lãi suất tái cấp vốn do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trong cùng thời kỳ;
2. Số nợ vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt quá hạn thanh toán bị chuyển nợ quá hạn và phải chịu lãi suất quá hạn theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước từ thời điểm chuyển nợ quá hạn
Điều 6. Phân cấp thực hiện cho vay
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện cho vay cầm cố đối với các ngân hàng có trụ sở chính tại Hà Nội.
2. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) thực hiện cho vay cầm cố trái phiếu đặc biệt theo ủy quyền của Thống đốc ngân hàng nhà nước đối với ngân hàng không đặt trụ sở chính tại Hà Nội.
II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 7. Điều kiện chấp nhận cho vay
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét và quyết định chấp thuận cho vay khi ngân hàng đề nghị vay vốn có đủ các điều sau đây:
1. Là người thụ hưởng và là người nắm giữ hợp pháp Trái phiếu đặc biệt;
2. Không có nợ quá hạn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đến ngày đề nghị vay vốn;
3. Trái phiếu đặc biệt đủ điều kiện để vay vốn theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Quy chế này.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị vay vốn
Ngân hàng đề nghị vay vốn gửi tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 01 bộ hồ sơ đề nghị vay vốn, bao gồm:
1. Đề nghị cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt theo Mẫu 01/CC-TPĐB;
2. Bảng cân đối nguồn vốn, sử dụng vốn kèm theo giải trình về nguồn vốn và sử dụng vốn đến thời điểm gần nhất;
3. Bản chính Giấy chứng nhận sở hữu Trái phiếu đặc biệt.
Điều 9. Chấp thuận cho vay
1. Trường hợp ngân hàng có đủ điều kiện quy định tại Điều 7 Quy chế này và gửi tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 8 Quy chế này, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam căn cứ vào giá trị gốc của Trái phiếu đặc biệt để xác định mức cho vay theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 Quy chế này.
2. Trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị vay vốn, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ thông báo cho Ngân hàng đề nghị vay vốn việc chấp thuận hay không chấp thuận cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt theo mẫu số 02/CC-TPĐB (hoặc mẫu số 03/CC-TPĐB).
Điều 10. Xác định thời hạn cầm cố, kỳ hạn trả nợ
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và ngân hàng đề nghị vay thoả thuận về thời hạn cho vay và xác định các kỳ hạn trả nợ trên cơ sở mục đích của việc vay vốn và khả năng thanh toán của Ngân hàng đề nghị vay vốn, tối đa là 12 tháng nhưng không quá thời hạn thanh toán còn lại của Trái phiếu đặc biệt. Các thoả thuận cụ thể về thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ phải được thể hiện trên Hợp đồng cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt.
Điều 11. Thực hiện cho vay
1. Sau khi nhận được Thông báo chấp thuận cho vay của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ngân hàng đề nghị vay lập Hợp đồng cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt (4 bản chính theo mẫu số 04/CC - TPĐB) gửi Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch hoặc chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương);
2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và ngân hàng đề nghị vay vốn căn cứ thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc chấp thuận cho vay để làm thủ tục ký Hợp đồng cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt (4 bản chính). Mỗi bên giữ hai bản để làm căn cứ hạch toán, chuyển tiền và theo dõi;
3. Số tiền cho vay được chuyển vào tài khoản tiền gửi của ngân hàng đề nghị vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
4. Sau khi chấp thuận và thực hiện cho vay, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện lưu giữ, bảo quản hồ sơ đề nghị vay theo quy định.
Điều 12. Trả nợ gốc và lãi tiền vay
1. Ngân hàng có nợ vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt có trách nhiệm và chủ động thực hiện trả nợ theo đúng thời hạn và kỳ hạn đã ghi trong Hợp đồng cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt.
2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không xem xét gia hạn đối với các khoản nợ cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt.
Điều 13. Xử lý thu hồi nợ
Trường hợp đến hạn thanh toán mà ngân hàng có nợ vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt không trả được nợ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện các biện pháp sau:
1. Trích ngay tiền trên tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam của ngân hàng đó để thực hiện thu nợ bắt buộc đối với một số nợ đến hạn (gốc và lãi tương ứng);
2. Trường hợp số dư trên tài khoản tiền gửi của ngân hàng không đủ để thu nợ bắt buộc, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ trích hết tiền trên tài khoản tiền gửi của ngân hàng để thu hồi nợ, số nợ gốc còn lại bị chuyển quá hạn và phải chịu lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất tái cấp vốn tính từ thời điểm chuyển nợ quá hạn đến khi thu hết nợ (gốc và lãi). Trong thời gian bị chuyển nợ quá hạn khoản vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tiếp tục thực hiện trích tài khoản tiền gửi tại ngân hàng Nhà nước Việt Nam của ngân hàng đó để thu hồi nợ cho đến khi thu hồi hết số nợ gốc và lãi (kể cả lãi quá hạn).
Điều 14. Chấm dứt quan hệ cho vay
1. Quan hệ cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với ngân hàng vay vốn chấm dứt trong các trường hợp: Ngân hàng vay vốn trả hết nợ vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thu nợ bắt buộc hết số nợ (gốc và lãi) khoản cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt.
2. Khi chấm dứt quan hệ cho vay, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam làm thủ tục giao trả Bản chính giấy chứng nhận sở hữu Trái phiếu đặc biệt cho ngân hàng vay vốn.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Trách nhiệm của ngân hàng vay vốn
1. Cung cấp đầy đủ, kịp thời các hồ sơ, tài liệu theo quy định tại Quy chế này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp và chính xác của số liệu, hồ sơ và tài liệu cung cấp;
2. Thực hiện đúng các cam kết với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại hợp đồng cho vay, sử dụng khoản vốn vay đúng mục đích và trả nợ vay đầy đủ, đúng hạn;
3. Thực hiện đầy đủ thủ tục để vay vốn và chấm dứt quan hệ vay vốn.
Điều 16. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Vụ chính sách tiền tệ:
a) Xác định mức cung ứng tiền cho mục tiêu tái cấp vốn hàng quý, hàng năm, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định và thông báo cho các đơn vị liên quan;
b) Phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt.
2. Vụ tín dụng:
a) Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt đề nghị vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt của các ngân hàng; thông báo mức cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt sau khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt đến các đơn vị liên quan;
b) Báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước tình hình cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; đồng thời phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện việc cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt.
3. Sở giao dịch:
a) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị vay vốn của ngân hàng và thực hiện cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt theo quy định tại quy chế này;
b) Thực hiện việc lưu giữ, bảo quản, bàn giao an toàn hồ sơ, tài liệu, tài sản cầm cố và thực hiện hạch toán theo quy định;
c) Hàng tháng tổng hợp các thông tin, số liệu về nghiệp vụ cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt, phát hiện kịp thời các khó khăn vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đồng thời gửi Vụ tín dụng, Vụ Chính sách tiền tệ và Vụ Kế toán- Tài chính
d) Ngay sau khi thực hiện nghiệp vụ cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt, Sở Giao dịch có văn bản thông báo cho Bộ Tài chính về giao dịch này.
4. Vụ Kế toán Tài chính hướng dẫn hạch toán cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt;
5. Vụ tổng kiểm soát kiểm tra, giám sát tình hình cho vay cầm cố trái phiếu đặc biệt tại Sở Giao dịch và chi nhánh tỉnh, thành phố thực thuộc trung ương theo thẩm quyền, chức năng và nhiệm vụ;
6. Thanh tra ngân hàng nhà nước thực hiện thanh tra, giám sát tình hình thực hiện vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt tại các ngân hàng theo thẩm quyền, chức năng nhiệm vụ.
7. Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
a) Thực hiện việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị vay vốn và cho vay theo sự uỷ quyền của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
b) Báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đồng thời gửi Bộ Tài chính sau khi thực hiện nghiệp vụ cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt;
c) Thực hiện việc lưu giữ, bảo quản, bàn giao an toàn hồ sơ, tài liệu, tài sản cầm cố và thực hiện hạch toán theo quy định;
d) Phát hiện và phản ánh kịp thời các vướng mắc phát sinh trong quá trình cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đồng gửi Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ tín dụng, Vụ kế toán tài chính.
Điều 17. Điều khoản thi hành
Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
MẪU SỐ 01/CC - TPĐB
Số:......../.................. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - hạnh phúc |
ĐỀ NGHỊ CHO VAY CẦM CỐ TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
(Vụ Tín dụng/ Chi nhánh........)
Ngân hàng đề nghị vay vốn:........................ Mã số:..........................
Địa chỉ:...............................................................................................
Số hiệu tài khoản tiền gửi:............................ Số hiệu tài khoản tiền vay: ........................ tại.....................................................
Căn cứ Quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà nước đối với ngân hàng thương mại Nhà nước có bảo đảm bằng cầm cố Trái phiếu đặc biệt ban hành theo Quyết định số ..../ 2003/ QĐ- NHNN ngày ......./......../2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
Căn cứ tình hình cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn ( theo cân đối đến ngày .... tháng........ năm 200....... gửi kèm công văn này), nhu cầu nguồn vốn hoạt động và khối lượng Trái phiếu đặc biệt đang nắm giữ;
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho vay có bảo đảm bằng cầm cố Trái phiếu đặc biệt cho Ngân hàng ....... theo nội dung sau:
Số tiền xin vay: ................................... bằng chữ:...........................................
..........................................................................................................................
Lãi suất vay vốn: .............................................................................................
Thời hạn vay vốn:.............................................................................................
Mục đích vay vốn: ...........................................................................................
Trái phiếu đặc biệt sử dụng làm tài sản cầm cố có khối lượng ........... đồng, kỳ hạn.......... năm, lãi suất......... % năm, ngày phát hành: ......., ngày đáo hạn:........, ngày thanh toán lãi hàng năm:........
Ngân hàng .......... cam kết thực hiện đúng các quy định tại Quy chế cho vay của ngân hàng Nhà nứơc đối với các ngân hàng thương mại Nhà nước có bảo đảm bằng cầm cố Trái phiếu đặc biệt ban hành theo Quyết định số ........../ 2003/ QĐ- NHNN ngày ......../........./2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
......, ngày ......... tháng......... năm ........200......
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu).
MẪU SỐ 02/CC- TPĐB
Số:......../TB-CCTPĐB | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 200.... |
THÔNG BÁO
Về việc chấp thuận cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt
Kính gửi: Ngân hàng.................................................
Căn cứ Quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng thương mại Nhà nước có đảm baỏ bằng cầm cố Trái phiếu đặc biệt ban hành theo Quyết định số ...... /2003/QĐ- NHNN ngày......./......./ 2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
- Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị cầm cố trái phiếu đặc biệt của Quý Ngân hàng ngày ..... tháng ........ năm 200....., Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt đối với Ngân hàng ......... với các nội dung sau:
1. Số tiền cho vay:
2. Lãi suất cho vay:
3. Thời hạn cho vay là.......... với các kỳ hạn trả nợ như sau:
3.1
3.2
3.3
......
4. Trái phiếu đặc biệt được chấp nhận làm tài sản cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước với các nội dung chủ yếu sau:
Trái phiếu đặc biệt có khối lượng.............. đồng, kỳ hạn ...... năm, lãi suất ......./năm, ngày phát hành:............... ngày đáo hạn:................., ngày thanh toán lãi hàng năm: ............
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để Quý Ngân hàng biết và thực hiện.
Nơi nhận: - Như đề gửi, - Thống đốc NHNN, - Bộ Tài chính, - Các Vụ: CSTT, TD, KTTC, Thanh tra, - Lưu VP, ......... | TL/THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC GIÁM ĐỐC....... (ký, họ tên, đóng dấu) |
MẪU SỐ 03/CC - TPĐB
Số:......../TB-CCTPĐB | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 200.... |
THÔNG BÁO
Về việc không chấp thuận cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt
Kính gửi: Ngân hàng ...........................................
- Căn cứ vào Quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng thương mại Nhà nước có bảo đảm bằng cầm cố Trái phiếu đặc biệt ban hành theo Quyết định số ..... /2003/QĐ- NHNN ngày ....../ ..... / 2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nứơc;
- Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị vay vốn cầm cố Trái phiếu đặc biệt của Quý Ngân hàng ngày ...... tháng ....... năm 200....., Ngân hàng Nhà nước không chấp thuận cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt đối với Ngân hàng .......... với các nội dung sau:
1/
2/
3/ ...
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để Quý Ngân hàng biết và thực hiện.
Nơi nhận: - Như đề gửi, - Thống đốc NHNN, - Các Vụ: CSTT, TD, KTTC, Thanh tra, - Lưu VP, ......... | TL/THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC GIÁM ĐỐC....... (ký, họ tên, đóng dấu) |
MẪU SỐ 04/CC-TPĐB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - tự do - hạnh phúc.
HỢP ĐỒNG CHO VAY CẦM CỐ TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT
Số:..............
- Căn cứ quy định tại Quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng thương mại Nhà nước có bảo đảm bằng cầm cố Trái phiếu đặc biệt ban hành theo Quyết định số ../200../QĐ-NHNN ngày .. tháng .. năm 200.. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
- Căn cứ nội dung Thông báo số ..... ngày .../../200... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc chấp thuận cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt và Hồ sơ đề nghị vay vốn của khách hàng;
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm 200... tại ......, chúng tôi gồm:
BÊN CHO VAY (BÊN A):
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Sở Giao dịch/Chi nhánh tỉnh, thành phố ...
- Địa chỉ: .....................
- Điện thoại: ...................................... FAX: ...........................
- Người đại diện: ............................... Chức vụ: ............................
BÊN ĐI VAY (BÊN B):
Ngân hàng ........................................ Mã số ........................
- Số hiệu tài khoản tiền gửi: ....................... Số hiệu tài khoản tiền vay ............
Mở tại: ....................
- Địa chỉ: .......................
- Điện thoại: ...................................... FAX: ...........................
- Người đại diện: ............................... Chức vụ: ............................
- Giấy uỷ quyền số .... ngày ... tháng ... năm ... do ông (Bà) .................... Tổng Giám đốc Ngân hàng ................ ký.
Hai bên thống nhất việc Bên A cho Bên B vay tiền theo nội dung thoả thuận dưới đây:
1. Số tiền vay: .............................................
Bằng chữ:.................................................
2. Lãi suất vay vốn: ...................
3. Thời hạn vay vốn: ...................... kể từ ngày nhận tiền vay với các kỳ hạn trả nợ tại Bảng theo dõi cho vay thu nợ kèm Hợp đồng này.
4. Mục đích vay vốn: ........................................................
5. Tài sản cầm cố: Trái phiếu đặc biệt được sử dụng cầm cố có khối lượng ... đồng, kỳ hạn ... năm, lãi suất .../năm, ngày phát hành: ....., ngày đáo hạn: ...., ngày thanh toán lãi hàng năm: ....
Hai bên xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng thương mại Nhà nước có bảo đảm bằng cầm cố trái phiếu đặc biệt ban hành theo Quyết định số.../200.../QĐ-NHNN ngày... tháng... năm 200... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
BÊN CHO VAY ........., ngày....... tháng....... năm 200..... | |
TRƯỞNG PHÒNG ..... (Ký, họ tên) | TL/ THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC GIÁM ĐỐC..... (ký, họ tên, đóng dấu) |
BÊN ĐI VAY ........., ngày....... tháng....... năm 200..... | |
TRƯỞNG PHÒNG ..... (Ký, họ tên) | TỔNG GIÁM ĐỐC..... (Ký, họ tên, đóng dấu) |
BẢNG THEO DÕI CHO VAY - THU NỢ
Kèm theo hợp đồng cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt số ......., ngày .....
NHẬN NỢ VÀ KỲ HẠN TRẢ NỢ
Phát tiền vay | Kỳ hạn trả nợ | |||
Ngày, tháng, năm | Số tiền cho vay cầm cố | Ký nhận (Đóng dấu) | Ngày, tháng, năm | Số tiền trả nợ |
|
|
|
|
|
THEO DÕI TRẢ NỢ VÀ NỢ QUÁ HẠN
Ngày, tháng, năm | Số tiền trả nợ | Số tiền chuyển nợ quá hạn | Dư nợ | |
Tổng số | Quá hạn | |||
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 06/2006/QĐ-NHNN công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do ngân hàng nhà nước ban hành đã hết hiệu lực do bị bãi bỏ hoặc có văn bản thay thế do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 1509/2003/QĐ-NHNN ban hành Quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà nước đối với các Ngân hàng thương mại Nhà nước có bảo đảm bằng cầm cố trái phiếu đặc biệt do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 1Quyết định 06/2006/QĐ-NHNN công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do ngân hàng nhà nước ban hành đã hết hiệu lực do bị bãi bỏ hoặc có văn bản thay thế do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 1509/2003/QĐ-NHNN ban hành Quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà nước đối với các Ngân hàng thương mại Nhà nước có bảo đảm bằng cầm cố trái phiếu đặc biệt do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Quyết định 1035/2003/QĐ-NHNN ban hành Quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà nước đối với các Ngân hàng thương mại nhà nước có bảo đảm bằng cầm cố Trái phiếu đặc biệt do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 1035/2003/QĐ-NHNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/09/2003
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Phụng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/09/2003
- Ngày hết hiệu lực: 06/12/2003
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực