Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 17 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 8067/KH-UBND ngày 02/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 1159/QĐ-UBND ngày 06/6/2023 và Quyết định số 2575/QĐ-UBND ngày 30/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam tại Tờ trình số 150/TTr-TTPVHCC ngày 29/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam (Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tư pháp theo lĩnh vực quản lý tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo Phụ lục đính kèm.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
(Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-UBND ngày 17/01/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam)
1. Thủ tục: “Tham gia ý kiến về quy hoạch 03 loại rừng đối với các công trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh, các hồ sơ trả lời các vụ án vi phạm trên địa bàn”.
a) Nội dung đơn giản hóa
Bổ sung quy định rõ về thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện và thời gian giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) nội bộ "Tham gia ý kiến về quy hoạch 03 loại rừng đối với các công trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh, các hồ sơ trả lời các vụ án vi phạm trên địa bàn".
Lý do: chưa quy định
b) Kiến nghị thực thi: ban hành văn bản hướng dẫn thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện và thời gian giải quyết TTHC nội bộ.
- Lộ trình thực hiện: Quý II, năm 2024
- Cơ quan tham mưu thực hiện phương án đơn giản hóa: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: để thuận lợi trong quá trình thực hiện, rõ ràng, minh bạch trong giải quyết TTHC nội bộ và tạo điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian cho các cơ quan hành chính nhà nước khi thực hiện TTHC nội bộ.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
+ Trường hợp không kiểm tra hiện trường: 28.160.000 đồng/năm;
+ Trường hợp có kiểm tra hiện trường: 29.120.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
+ Trường hợp không kiểm tra hiện trường: 16.240.000 đồng/năm;
+ Trường hợp có kiểm tra hiện trường: 17.200.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Trường hợp không kiểm tra hiện trường: 11.920.000 đồng/năm;
+ Trường hợp có kiểm tra hiện trường: 11.920.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: Trung bình cho 02 trường hợp là 41,6%, trong đó:
+ Trường hợp không kiểm tra hiện trường: 42,3% ;
+ Trường hợp có kiểm tra hiện trường: 40,9% .
2. Thủ tục: “Thẩm định hiện trạng rừng đối với khu vực đầu tư xây dựng các công trình dự án có thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác”
a) Nội dung đơn giản hóa
Bổ sung quy định rõ về thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện và thời gian giải quyết TTHC nội bộ “Thẩm định hiện trạng rừng đối với khu vực đầu tư xây dựng các công trình dự án có thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác”
Lý do: chưa quy định
b) Kiến nghị thực thi: ban hành văn bản hướng dẫn thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện và thời gian giải quyết TTHC nội bộ.
- Lộ trình thực hiện: Quý II, năm 2024
- Cơ quan tham mưu thực hiện phương án đơn giản hóa: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: để thuận lợi trong quá trình thực hiện, rõ ràng, minh bạch trong giải quyết TTHC nội bộ và tạo điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian cho các cơ quan hành chính nhà nước khi thực hiện TTHC nội bộ.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 33.600.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 18.240.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 15.360.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 45,7%.
3. Thủ tục: Công nhận và hủy bỏ công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc.
a) Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu cầu điều kiện để thực hiện TTHC)
Sửa đổi quy định về thẩm quyền giải quyết
Lý do: nhằm phân rõ nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm, đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước và giảm thời gian giải quyết TTHC.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi khoản 10 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Luật Giám định tư pháp thành “Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, bộ, cơ quan ngang bộ khác, cơ quan thuộc Chính phủ và Sở Tư pháp lựa chọn cá nhân, tổ chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Luật này để ra quyết định công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc ở lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý để đáp ứng yêu cầu giám định của hoạt động tố tụng”.
- Lộ trình thực hiện: Quý II, năm 2024
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
4. Thủ tục: Thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng
a) Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu cầu điều kiện để thực hiện TTHC)
Sửa đổi quy định về thẩm quyền giải quyết
Lý do: nhằm phân rõ nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm, đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước và giảm thời gian giải quyết TTHC.
b) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi khoản 2 Điều 30 Luật Công chứng thành “Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, rà soát, lập hồ sơ và ra quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng.”
- Lộ trình thực hiện: Quý II, năm 2024
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
5. Thủ tục: Thành lập Phòng công chứng
a) Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu cầu điều kiện để thực hiện TTHC)
Sửa đổi quy định để cắt giảm thời gian giải quyết, thẩm quyền giải quyết
Lý do: nhằm phân rõ nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm, đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước và giảm thời gian giải quyết TTHC.
b) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi khoản 1, 2, 3 Điều 20 Luật Công chứng thành “1. Căn cứ vào nhu cầu công chứng tại địa phương, Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ xây dựng đề án thành lập Phòng công chứng. Sau đó Sở Tư pháp lấy ý kiến, xem xét và quyết định. Đề án nêu rõ sự cần thiết thành lập Phòng công chứng, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện.
2. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày Sở Tư pháp ra quyết định thành lập Phòng công chứng, Sở Tư pháp phải đăng báo trung ương hoặc báo địa phương nơi có trụ sở của Phòng công chứng trong ba số liên tiếp về các nội dung sau đây:
a) Tên gọi, địa chỉ trụ sở của Phòng công chứng;
b) Số, ngày, tháng, năm ra quyết định thành lập và ngày bắt đầu hoạt động của Phòng công chứng.
3. Trong trường hợp Sở Tư pháp quyết định thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ trụ sở của Phòng công chứng thì Sở Tư pháp phải đăng báo những nội dung thay đổi đó theo quy định tại khoản 2 Điều này.”
- Lộ trình thực hiện: Quý II, năm 2024
- Giảm thời gian giải quyết: Từ 30 ngày còn 20 ngày.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 9.600.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 6.400.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 3.200.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 33.3 %.
6. Thủ tục: Chuyển đổi, giải thể Phòng công chứng
a) Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu cầu điều kiện để thực hiện TTHC)
Sửa đổi quy định về thẩm quyền giải quyết
Lý do: nhằm phân rõ nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm, đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước và giảm thời gian giải quyết TTHC.
b) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi khoản 1, 2 Điều 21 Luật Công chứng thành “1. Trong trường hợp không cần thiết duy trì Phòng công chứng thì Sở Tư pháp lập đề án và ra quyết định chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng.
Chính phủ quy định chi tiết việc chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng.
2. Trường hợp không có khả năng chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng thì Sở Tư pháp lập đề án và ra quyết định.
Phòng công chứng chỉ được giải thể sau khi thanh toán xong các khoản nợ, làm xong thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với người lao động, thực hiện xong các yêu cầu công chứng đã tiếp nhận.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Sở Tư pháp ra quyết định giải thể Phòng công chứng, Sở Tư pháp phải đăng báo trung ương hoặc báo địa phương nơi có trụ sở của Phòng công chứng trong ba số liên tiếp về việc giải thể Phòng công chứng”
- Lộ trình thực hiện: Quý II, năm 2024
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
7. Thủ tục: Thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại
a) Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu cầu điều kiện để thực hiện TTHC)
Sửa đổi quy định để cắt giảm thời gian giải quyết, thẩm quyền giải quyết
Lý do: nhằm phân rõ nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm, đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước và giảm thời gian giải quyết TTHC.
b) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi khoản 2 Điều 31 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thành “2. Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, rà soát, lập hồ sơ và ra quyết định thu hồi Quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại”.
- Lộ trình thực hiện: Quý II, năm 2024
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
- 1Quyết định 4438/QĐ-UBND phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An năm 2023
- 2Quyết định 74/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 08/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 237/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 8067/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 5Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 4438/QĐ-UBND phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An năm 2023
- 7Quyết định 74/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
- 8Quyết định 08/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 237/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Phú Yên
- 10Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ
Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 103/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Hồ Quang Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra