Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1016/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 14 tháng 5 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn Thông tin ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 756/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Đề án thí điểm Trung tâm Điều hành đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Công văn số 58/BTTTT-KHCN 11 tháng 01 năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Hướng dẫn các nguyên tắc định hướng về công nghệ thông tin và truyền thông trong xây dựng đô thị thông minh ở Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về đầu tư, quản lý và phối hợp vận hành hệ thống camera phục vụ phát triển dịch vụ đô thị thông minh".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ VÀ PHỐI HỢP VẬN HÀNH HỆ THỐNG CAMERA PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ ĐÔ THỊ THÔNG MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1016/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Quy định này quy định về tiêu chuẩn đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống Camera giám sát các loại và chia sẻ dữ liệu từ Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh đến các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
Quy định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước; các đơn vị sự nghiệp công lập; cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình thực hiện theo quy định này.
Điều 3. Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh
1. Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế được hình thành trên cơ sở Đề án thí điểm Trung tâm Điều hành đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế, được phê duyệt tại Quyết định số 756/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh. Trung tâm giám sát, điều hành với cấu hình, quy mô ban đầu trên cơ sở vật chất hiện có của Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử - Sở Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi tắt là Trung tâm giám sát, điều hành).
2. Dữ liệu toàn bộ các cơ quan nhà nước trong tỉnh được lưu trữ, phân tích và xử lý tập trung tại Trung tâm giám sát, điều hành, trừ dữ liệu liên quan an ninh và một số dữ liệu đặc thù, chuyên ngành khác theo quy định riêng.
3. Trung tâm điều hành có trách nhiệm phân quyền khai thác dữ liệu qua mạng diện rộng (WAN) của tỉnh cho các cơ quan theo chức năng được giao.
4. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm quản lý hoạt động của Trung tâm giám sát, điều hành.
Điều 4. Trung tâm giám sát, điều hành của các sở, ngành, địa phương
1. Các Trung tâm giám sát chuyên ngành của các cơ quan, sở, ngành được bố trí tổ chức tại trụ sở các cơ quan, đơn vị để giám sát, tổng hợp, xử lý số liệu, tình huống liên quan trong phạm vi lĩnh vực mình quản lý theo kiến trúc chính quyền điện tử và mô hình phát triển các dịch vụ đô thị thông minh.
2. Việc truy cập, xử lý số liệu thông qua mạng WAN của tỉnh từ đơn vị đến Trung tâm giám sát, điều hành.
3. Các đơn vị được cấp quyền khai thác đến Trung tâm giám sát, điều hành có trách nhiệm bảo mật dữ liệu thông tin được truy cập.
NGUYÊN TẮC VÀ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ, SỬ DỤNG HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Điều 5. Quan điểm đầu tư hạ tầng
1. Cơ quan, đơn vị có nhu cầu đầu tư đảm bảo nguyên tắc “hạ tầng dùng chung và cơ sở dữ liệu tập trung” tại Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử - Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Việc đầu tư đảm bảo được sự chia sẻ nhu cầu cho các ngành, lĩnh vực cùng tham gia khai thác.
3. Đảm bảo đầu tư không trùng lắp, việc đầu tư mới cần phải đảm bảo thừa kế hiện trạng hiện có.
4. Khi đầu tư cần lấy ý kiến của cơ quan chuyên môn, Sở Thông tin và Truyền thông liên quan đến nhu cầu sử dụng, tiêu chuẩn, xuất xứ thiết bị, linh kiện.
Điều 6. Đảm bảo hạ tầng dùng chung
Các cơ quan, đơn vị đầu tư, khai thác, sử dụng hạ tầng CNTT cần tuân thủ các nội dung sau:
1. Đường truyền kết nối:
a) Sử dụng mạng truyền số liệu trong cơ quan nhà nước theo giải pháp mạng diện rộng tỉnh (WAN) quy định tại Quyết định số 2713/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Kết nối mạng diện rộng của tỉnh bằng mạng truyền số liệu chuyên dùng CPNET và triển khai Internet tập trung cho hạ tầng công nghệ thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế. Các điểm kết nối tập trung đến Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử - Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Đối với các đơn vị chưa kết nối mạng WAN thì có thể kết nối cáp quang trực tiếp đến Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử để khai thác.
2. Máy chủ xử lý, thiết bị lưu trữ:
a) Sử dụng chung các máy chủ, thiết bị lưu trữ hiện có tại Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử. Việc mua sắm máy chủ, thiết bị lưu trữ được sử dụng ngân sách tỉnh được cài đặt tập trung tại Sở Thông tin và Truyền thông
b) Đối với các dự án huy động bằng nguồn vốn khắc phục vụ mua sắm máy chủ, thiết bị lưu trữ: Cần phải đảm bảo lắp đặt và tương thích với hệ thống tại Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử, khi mua sắm phải lắp đặt tại Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử để vận hành, quản lý.
3. Hạ tầng mạng cần lưu ý các điểm sau:
a) Hạ tầng mạng kết nối mạnh WAN, Internet tập trung, thiết bị tường lửa, máy phát điện tự động, báo cháy tự động,... được sử dụng dùng chung tại Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử.
b) Các thiết bị kết nối mạng WAN từ đơn vị đến Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử được các nhà cung cấp dịch vụ đường truyền trang bị và thay thế khi hư hỏng.
4. Hệ thống camera và các thiết bị có thể chia sẻ dùng chung khác:
a) Các đơn vị đầu tư, lắp đặt theo danh mục địa điểm được phê duyệt của tỉnh (Phụ lục 3 kèm theo), dữ liệu phát sinh được truyền tín hiệu qua mạng nội bộ truyền về lưu trữ tại Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử. Trong trường hợp phải chuyển tín hiệu qua mạng Internet thì các ngành cần thống nhất với Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Các đơn vị được phép bố trí máy tính cá nhân, màn hình giám sát, thiết bị khác nhằm kết nối để sử dụng, khai thác dữ liệu theo lĩnh vực phân cấp quản lý nhà nước.
Điều 7. Dữ liệu lưu trữ tập trung
1. Dữ liệu thu thập được từ các hệ thống: camera, thiết bị cảm ứng, thiết bị hành trình, thu thập tự động từ các nguồn khác được kết nối chuyển về lưu trữ tại Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử.
2. Các đơn vị có nhu cầu khai thác có thể đăng ký để cấp quyền sử dụng theo phạm vi, chức năng của đơn vị được giao.
3. Đối với một số ngành đặc thù như an ninh.v.v. có thể xây dựng hệ thống lưu trữ riêng tùy theo phạm vi được cho phép.
1. Việc đầu tư Camera cần lựa chọn theo tính năng của thiết bị đảm bảo như: camera quan sát tổng thể, camera nhận dạng khuôn mặt, camera cảm biến tốc độ, camera phân tích biển số xe...
2. Quy định tiêu chuẩn các nhóm Camera (Phụ lục 2 kèm theo).
3. Về xuất xứ thiết bị: các đơn vị có trách nhiệm gửi thông tin về Sở Thông tin và Truyền thông để kiểm định tính chất bảo mật thiết bị trước khi lựa chọn đầu tư.
4. Đối với hệ thống Camera phục vụ cho an ninh, Công an tỉnh thống nhất với Sở Thông tin và Truyền thông danh mục các điểm không chia sẻ nhằm đảm bảo nghiệp vụ của ngành an ninh.
5. Tại các vị trí thuộc danh mục Camera an ninh được phép lắp đặt thêm một hệ thống Camera khác phục vụ dùng chung cho nhu cầu các ngành.
Điều 9. Tiêu chí xác định địa điểm, ưu tiên đầu tư lắp đặt camera
1. Phục vụ công tác đảm bảo an ninh, an toàn trật tự xã hội.
2. Phục vụ công tác giám sát, tổ chức điều hành giao thông.
3. Ưu tiên các điểm phục vụ nhu cầu quản lý đa ngành, đa lĩnh vực.
4. Điều kiện về hạ tầng về truyền dẫn, cấp điện, hệ thống cột, hệ thống gá sẵn có.
5. Tích hợp, kế thừa tối ưu hệ thống sẵn có.
6. Thuận tiện công tác quản lý, bảo trì bảo dưỡng, an toàn hệ thống.
Điều 10. Phát triển điểm lắp đặt camera ngoài danh sách quy định
Các cơ quan, đơn vị khi có nhu cầu phát triển các điểm camera ngoài các điểm được quy định tại Phụ lục 3 cần phải thực hiện các nội dung sau:
1. Lập hồ sơ các điểm cần phát triển và kèm theo mô tả nhu cầu, chức năng phục vụ và dự kiến cấu hình camera cần lắp đặt.
2. Gửi văn bản đến các cơ quan, đơn vị để khảo sát nhu cầu dùng chung tại các điểm dự kiến lắp đặt.
3. Tổng hợp nhu cầu và lựa chọn thiết bị đảm bảo việc chia sẻ dùng chung, gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định, xét duyệt bổ sung.
4. Ủy quyền Sở Thông tin và Truyền thông xét duyệt, phê duyệt danh sách điểm camera cần đầu tư, lắp đặt bổ sung.
5. Tiến hành công tác lắp đặt thiết bị đảm bảo các điều kiện theo Quy định này.
Điều 11. Xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành của các sở, ngành, địa phương
1. Các Sở, ngành, địa phương xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành phải đảm bảo các điều kiện sau:
a) Số điểm giám sát đồng thời ít nhất trên 10 điểm.
b) Những nội dung giám sát phải là những tình huống đưa ra quyết định xử lý, điều hành tức thời ngay sau khi phát hiện.
c) Có phương án về nhân sự giám sát, điều hành tại Trung tâm giám sát, điều hành được thủ trưởng sở, ngành, địa phương phê duyệt.
d) Có quy trình phối hợp xử lý, điều hành tức thời đối với vấn đề giám sát được thủ trưởng các sở, ngành, địa phương phê duyệt.
2. Đối với các sở, ngành, địa phương không đảm bảo các điều kiện tại Khoản 1 Điều 10 thì đầu tư hệ thống máy vi tính, sử dụng các dữ liệu chia sẻ từ Trung tâm giám sát, điều hành của tỉnh để thực hiện việc giám sát, điều hành thông qua hệ thống máy tính được trang bị.
Điều 12. Tiêu chuẩn áp dụng cho trung tâm giám sát, điều hành.
1. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO/IEC 27002:2011 về công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Quy tắc thực hành quản lý an toàn thông tin.
2. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6768-1:2000 (IEC 574-1:1977) về Thiết bị và hệ thống nghe-nhìn, video và truyền hình.
3. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9250:2012 về Trung tâm dữ liệu - Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật viễn thông.
4. Tiêu chuẩn quốc gia ISO 9001-2008 về Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu.
5. Quyết định số 1914/2009/QĐ-BCA-E11 ngày 07/7/2009 của Bộ Công an ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật hệ thống giám sát, xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
CHIA SẺ, TÍCH HỢP DỮ LIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG
1. Tín hiệu hình ảnh được chuyển theo hình thức kết nối tập trung về Trung tâm giám sát, điều hành.;
2. Các ngành được chia sẻ hành ảnh thông qua mạng WAN của tỉnh. Hình ảnh chia sẻ đảm bảo được quản lý tập trung về dữ liệu tại Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh và hiển thị tại Trung tâm tâm giám sát, điều hành của các ngành, địa phương theo nhu cầu quản lý.
1. Các ngành có nhu cầu khai thác dữ liệu thống nhất với Sở Thông tin và Truyền thông để được chia sẻ, khai thác dữ liệu phục vụ ngành.
2. Dữ liệu chia sẻ được phép sao lưu, nhân bản tại hệ thống lưu trữ chuyên ngành (nếu cần thiết).
3. Dữ liệu về an ninh do Công an quản lý và không được chia sẻ.
Điều 15. Sử dụng hình ảnh và điều khiển Camera
1. Hệ thống an ninh do Công an tỉnh quản lý hình ảnh và toàn quyền điều khiển hệ thống camera.
2. Vị trí và hướng camera phục vụ cho giao thông, đảm bảo an toàn trật tự đô thị: Sở Thông tin và Truyền thông thống nhất với Công an, UBND thành phố, các huyện, thị xã về vị trí và hướng camera phục vụ cho giao thông, đảm bảo an toàn trật tự đô thị nhằm cố định đảm bảo đáp ứng các điều kiện quản lý.
Trong trường hợp có thay đổi về vị trí và hướng camera, các ngành thống nhất phương án thực hiện trước khi thực hiện thay đổi.
3. Hệ thống camera dùng chung do Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh quản lý và phân quyền điều khiển.
4. Trong trường hợp phục vụ sự kiện có thời gian cụ thể, các ngành căn cứ vào nhu cầu thông báo về Sở Thông tin và Truyền thông (theo biểu mẫu tại Phụ lục 1) để sử dụng quyền ưu tiên điều khiển.
Điều 16. Tích hợp hệ thống Camera
1. Hệ thống camera được lắp đặt tại các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp phải được kết nối tích hợp vào Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh.
2. Khuyến khích tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình tích hợp vào hệ thống Trung tâm điều hành đô thị thông minh tỉnh phục vụ lưu trữ, giám sát và điều tra tội phạm khi cần thiết.
3. Các cơ quan, ban, ngành có Kế hoạch tuyên truyền, vận động các tổ chức, doanh nghiệp, hộ cá thể có lắp đặt camera giám sát tích hợp, chia sẻ dữ liệu vào hệ thống tại Trung tâm điều hành.
Điều 17. Bảo đảm an toàn hệ thống thống thông tin
1. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo Trung tâm giám sát, điều hành triển khai thực hiện thủ tục xác định cấp độ an toàn thông tin theo quy định hiện hành; hướng dẫn, tổ chức thực hiện và giám sát việc thực hiện công tác bảo đảm an toàn thông tin của hệ thống camera theo tiêu chuẩn, quy chuẩn và phương án được phê duyệt.
2. Trung tâm giám sát, điều hành có trách nhiệm thực hiện bảo vệ hệ thống thông tin theo quy định của pháp luật và hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn thông tin; xây dựng và triển khai thực hiện phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; định kỳ đánh giá hiệu quả của biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện trách nhiệm của cơ quan chủ quản hệ thống thông tin theo quy định hiện hành.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chịu trách nhiệm tổ chức vận hành Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh.
b) Thống nhất với các ngành, tổ chức quản lý phân quyền chia sẻ dữ liệu và quyền điều khiển hệ thống Camera.
c) Tổ chức kiểm định tính bảo mật đối với thiết bị Camera.
d) Đảm bảo an toàn thông tin hệ thống đường truyền, dữ liệu Camera và Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh.
2. Công an tỉnh
a) Tổ chức phân cấp, phân quyền đối với Công an thành phố và các đơn vị trực thuộc về sử dụng và khai thác hệ thống tín hiệu Camera an ninh.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các ngành trong việc thực hiện chia sẻ, khai thác và điều khiển hệ thống.
c) Xây dựng và vận hành Trung tâm giám sát, điều hành chuyên ngành phục vụ nghiệp vụ ngành Công an các cấp.
3. Ủy ban nhân dân thành phố Huế
a) Tổ chức Trung tâm giám sát, điều hành cấp địa phương, sử dụng chung hạ tầng của tỉnh để triển khai thực hiện.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác vận hành, khai thác sử dụng.
4. Các sở, ban ngành, UBND các huyện thị xã.
a) Tổ chức Trung tâm giám sát, điều hành cấp ngành, địa phương nếu cần thiết, trong trường hợp không tổ chức Trung tâm giám sát, điều hành có thể khai thác sử dụng dữ liệu có sẵn phục vụ quản lý ngành, địa phương mình.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác khai thác, sử dụng.
Điều 19. Doanh nghiệp và hộ gia đình
1. Tự nguyện, đăng ký nhu cầu kết nối vào hệ thống Trung tâm Điều hành đô thị thông minh tỉnh để lưu trữ dữ liệu cần thiết.
2. Trả một khoản kinh phí lưu trữ dữ liệu tại Trung tâm phục vụ công tác nghiệp vụ khi cần thiết.
Điều 20. Trách nhiệm thực hiện
Cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, các cơ quan trung ương đóng trên địa bàn có trách nhiệm chấp hành nghiêm túc Quy định này. Lãnh đạo các đơn vị tham gia vào hệ thống có trách nhiệm tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quy định này và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về những vi phạm trong quá trình tham gia. Tùy theo mức độ vi phạm chịu kỷ luật, xử lý hành chính hoặc trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình quản lý và khai thác hệ thống, nếu có vấn đề phát sinh mà chưa được quy định rõ trong Quy định này, Thủ trưởng các đơn vị đề xuất, phản ánh đến Sở Thông tin và Truyền thông để báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
YÊU CẦU ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG CÓ THỜI HẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1016/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN:…….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU YÊU CẦU ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG CÓ THỜI HẠN
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
Mục đích: ..........................................................................................................................
Số điểm yêu cầu được Điều khiển:........................................ điểm (kèm theo danh sách)
Thời gian: từ ngày: ………………………………...đến ngày: …………………………………
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
CẤU HÌNH TỐI THIỂU THIẾT BỊ CAMERA ĐẦU TƯ MUA SẮM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1016/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
a) Camera IP - Outdoor (lắp đặt ngoài trời)
STT | Nội dung | Yêu cầu kỹ thuật camera outdoor | Loại yêu cầu (Tùy chọn/Bắt buộc) | |
1 | Loại camera | Camera ngoài trời (outdoor) | Bắt buộc | |
2 | Độ phân giải | Luồng chính: >= 1920x1080 (1080p) Luồng phụ: >= 640x480 (480p) | Bắt buộc | |
3 | Cảm biến hình ảnh | Kích thước và loại cảm biến | Cảm biến màu Kích thước sensor >= 1/2.9" | Bắt buộc |
Độ nhạy sáng (Minimum illumination) | Color <= 0.1Lux@F1.2,white/black <= 0.01 Lux@F1.2; Color <= 0.001Lux@F1.2 với camera nhìn đêm. | Bắt buộc | ||
Chế độ lọc hồng ngoại (IR Cut Filter) | Có. Tự động chuyển đổi chế độ hoạt động ngày và đêm. | Bắt buộc | ||
4 | Ống kính | Khoảng cách quan sát tốt | 1-30 m | Bắt buộc |
5 | Góc xoay, góc ngẩng | - Góc xoay 360°. - Góc ngẩng ≥90°. | Tùy chọn | |
6 | Zoom quang | >= 10x quang | Tùy chọn | |
7 | Môi trường hoạt động | Nhiệt độ hoạt động | -10°C ~ 55°C | Bắt buộc |
Độ ẩm hoạt động | ≥95% | Bắt buộc | ||
8 | Tiêu chuẩn môi trường | Camera outdoor ≥IP66 | Bắt buộc | |
9 | Nén video | H.264/MJPEG | Bắt buộc | |
10 | Tốc độ khung hình | 1~25 fps | Bắt buộc | |
11 | Đa luồng | Hỗ trợ ≥2 luồng | Bắt buộc | |
12 | Điều khiển tốc độ bit | Chế độ | Hỗ trợ 2 chế độ cố định (CBR) và động (VBR) | Bắt buộc |
13 | Các tính năng cải thiện hình ảnh | Cân bằng sáng (WDR) | Có hỗ trợ | Bắt buộc |
14 | Chế độ hồng ngoại | Có đèn hồng ngoại để quan sát trong điều kiện thiếu sáng. Khoảng cách quan sát tốt 5-20m | Bắt buộc | |
15 | Giao thức mạng | TCP/IP, UDP/IP, HTTP, DHCP, RTSP, NTP | Bắt buộc | |
16 | Tích hợp | Tuân theo chuẩn ONVIF | Bắt buộc | |
17 | Giao diện mạng | Tốc độ | Ethernet >= 10/100 Mbps | Bắt buộc |
Giao diện | Giao diện mạng: RJ45 | Bắt buộc | ||
18 | Quản lý | Giao diện quản lý qua Web | Hỗ trợ | Bắt buộc |
19 | Bảo mật | Mật khẩu quản lý | Hỗ trợ đặt mật khẩu cho giao diện quản lý | Bắt buộc |
20 | Lưu trữ tại camera | Hỗ trợ lưu trữ bằng thẻ nhớ trên camera | Tùy chọn | |
21 | Cấp nguồn | Hỗ trợ cấp nguồn qua PoE 802.3af/802.3at | Tùy chọn | |
22 | Loại nguồn điện AC | 220VAC; 50Hz | Bắt buộc | |
23 | Phụ kiện đi kèm | - Nguồn cấp - Giá đỡ - Ốc, vít lắp đặt | Tùy chọn | |
24 | Bảo hành | Bảo hành tối thiểu 1 năm | Bắt buộc |
b) Camera IP - indoor (lắp đặt trong nhà)
STT | Nội dung | Yêu cầu kỹ thuật camera indoor | Loại yêu cầu (Tùy chọn/Bắt buộc) | |
1 | Loại camera | Camera trong nhà (indoor) | Bắt buộc | |
2 | Độ phân giải | Luồng chính: >= 1920x1080 (1080p) Luồng phụ: >= 640x480 (480p) | Bắt buộc | |
3 | Cảm biến hình ảnh | Kích thước và loại cảm biến | Cảm biến màu Kích thước sensor >= 1/2.9" | Bắt buộc |
Độ nhạy sáng (Minimum illumination) | Color <= 0.1Lux@F1.2,white/black <= 0.01 Lux@F1.2; Color <= 0.001Lux@F1.2 với camera nhìn đêm. | Bắt buộc | ||
Chế độ lọc hồng ngoại (IR Cut Filter) | Có. Tự động chuyển đổi chế độ hoạt động ngày và đêm. | Bắt buộc | ||
4 | Ống kính | Khoảng cách quan sát tốt | 1 - 30 m | Bắt buộc |
5 | Góc xoay, góc ngẩng | - Góc xoay 360°. - Góc ngẩng ≥90°. | Tùy chọn | |
6 | Zoom quang | >= 10x quang | Tùy chọn | |
7 | Môi trường hoạt động | Nhiệt độ hoạt động | -10°c~55°c | Bắt buộc |
Độ ẩm hoạt động | ≥95% | Bắt buộc | ||
8 | Tiêu chuẩn môi trường | Camera indoor ≥IP53 | Bắt buộc | |
9 | Nén video | H.264/MJPEG | Bắt buộc | |
10 | Tốc độ khung hình | 1~25 fps | Bắt buộc | |
11 | Đa luồng | Hỗ trợ ≥2 luồng | Bắt buộc | |
12 | Điều khiển tốc độ bit | Chế độ | Hỗ trợ 2 chế độ cố định (CBR) và động (VBR) | Bắt buộc |
13 | Các tính năng cải thiện hình ảnh | Cân bằng sáng (WDR) | Có hỗ trợ | Bắt buộc |
14 | Chế độ hồng ngoại | Có đèn hồng ngoại để quan sát trong điều kiện thiếu sáng. Khoảng cách quan sát tốt 5-20m | Bắt buộc | |
15 | Giao thức mạng | TCP/IP, UDP/IP, HTTP, DHCP, RTSP, NTP | Bắt buộc | |
16 | Tích hợp | Tuân theo chuẩn ONVIF | Bắt buộc | |
17 | Giao diện mạng | Tốc độ | Ethernet >= 10/100 Mbps | Bắt buộc |
Giao diện | Giao diện mạng: RJ45 | Bắt buộc | ||
18 | Quản lý | Giao diện quản lý qua Web | Hỗ trợ | Bắt buộc |
19 | Bảo mật | Mật khẩu quản lý | Hỗ trợ đặt mật khẩu cho giao diện quản lý | Bắt buộc |
20 | Lưu trữ tại camera | Hỗ trợ lưu trữ bằng thẻ nhớ trên camera | Tùy chọn | |
21 | Cấp nguồn | Hỗ trợ cấp nguồn qua PoE | Tùy chọn | |
22 | Loại nguồn điện AC | 220VAC; 50Hz | Bắt buộc | |
23 | Phụ kiện đi kèm | - Nguồn cấp - Giá đỡ - Ốc, vít lắp đặt | Tùy chọn | |
24 | Bảo hành | Bảo hành tối thiểu 1 năm | Bắt buộc |
c) Camera IP - giao thông
STT | Nội dung | Yêu cầu kỹ thuật camera giao thông | Loại yêu cầu (Tùy chọn/Bắt buộc) | |
1 | Loại camera | Camera ngoài trời (outdoor) | Bắt buộc | |
2 | Độ phân giải | Luồng chính: >= 1920x1080 (1080p) Luồng phụ: >= 640x480 (480p) | Bắt buộc | |
3 | Cảm biến hình ảnh | Kích thước và loại cảm biến | Cảm biến màu Kích thước sensor >= 1/2.8" | Bắt buộc |
Độ nhạy sáng (Minimum illumination) | Color <= 0.001Lux@F 1.2. | Bắt buộc | ||
Khả năng ghi hình ở tốc độ cao | Hỗ trợ tốc độ: 0-100 km/h | Bắt buộc | ||
4 | Ống kính | Khoảng cách quan sát tốt | 5-100 m | Bắt buộc |
5 | Nhận dạng biển số | Hỗ trợ | Bắt buộc | |
6 | Góc xoay, góc ngẩng | - Góc xoay 360°. - Góc ngẩng ≥45°. | Bắt buộc | |
7 | Zoom quang | >= 8x quang | Bắt buộc | |
8 | Môi trường hoạt động | Nhiệt độ hoạt động | -5°c ~ 45°c | Bắt buộc |
Độ ẩm hoạt động | ≥95% | Bắt buộc | ||
9 | Tiêu chuẩn môi trường | Camera outdoor ≥IP63 | Bắt buộc | |
10 | Nén video | Hỗ trợ tối thiểu H.264/MJPEG | Bắt buộc | |
11 | Tốc độ khung hình | 1~25 fps | Bắt buộc | |
12 | Đa luồng | Hỗ trợ ≥2 luồng | Bắt buộc | |
13 | Điều khiển tốc độ bit | Chế độ | Hỗ trợ 2 chế độ cố định (CBR) và động (VBR) | Bắt buộc |
14 | Các tính năng cải thiện hình ảnh | Cân bằng sáng (WDR) | Có hỗ trợ | Bắt buộc |
15 | Hồng ngoại | Có đèn hồng ngoại để quan sát trong điều kiện thiếu sáng. Khoảng cách quan sát tốt 5-90m | Tùy chọn | |
16 | Giao thức mạng | TCP/IP, UDP/IP, HTTP, DHCP, RTSP, NTP | Bắt buộc | |
17 | Tích hợp | Tuân theo chuẩn ONVIF | Bắt buộc | |
18 | Giao diện mạng | Tốc độ | Ethernet >= 10/100 Mbps | Bắt buộc |
Giao diện | Giao diện mạng: RJ45 | Bắt buộc | ||
19 | Quản lý | Giao diện quản lý qua Web | Hỗ trợ | Bắt buộc |
20 | Bảo mật | Mật khẩu quản lý | Hỗ trợ đặt mật khẩu cho giao diện quản lý | Bắt buộc |
21 | Lưu trữ tại camera | Hỗ trợ thẻ nhớ SD, Mini SD, Micro SD hoặc HDD >= 64 GB | Bắt buộc | |
22 | Cấp nguồn | Hỗ trợ cấp nguồn qua PoE 802.3af/802.3at | Tùy chọn | |
23 | Bộ nguồn (Adapter) | Điện áp vào | AC 100-240V | Bắt buộc |
Điện áp ra | DC 12V và 5V (sai số ±5% không tải) | Tùy chọn | ||
Dòng điện ra | Dòng điện thực ≥90% dòng định mức Đối với đầu ra 12V, dòng định mức 5A Đối với đầu ra 5V, dòng định mức 5A | Bắt buộc | ||
24 | Phụ kiện đi kèm | - Nguồn cấp - Giá đỡ - Ốc, vít lắp đặt | Tùy chọn | |
25 | Bảo hành | Bảo hành tối thiểu 1 năm | Bắt buộc |
d) Yêu cầu kỹ thuật Mô hình triển khai
STT | Nội dung | Yêu cầu kỹ thuật mô hình triển khai | Loại yêu cầu (Tùy chọn/Bắt buộc) | |
1 | Yêu cầu chung |
|
| |
2 | Công nghệ | Tất cả các thành phần của hệ thống hỗ trợ công nghệ IP | Bắt buộc | |
3 | Đường truyền | Băng thông cho mỗi camera >= 4Mbps. Băng thông tại điểm trung tâm bằng tổng băng thông từ các điểm nhánh kết nối về trung tâm. | Bắt buộc | |
4 | Tích hợp | Hệ thống hỗ trợ các chuẩn: TCP/IP, UDP/IP, HTTP, DHCP, RTSP, NTP, ONVIF | Bắt buộc | |
5 | Thành phần | Camera thu nhận hình ảnh, NVR ghi hình, STB hiển thị hình ảnh, VMS quản lý toàn bộ thiết bị và hệ thống, CDN quản lý phân phối luồng hình ảnh, ứng dụng truy xuất hệ thống trên thiết bị di động, mạng truyền dẫn kết nối hệ thống | Bắt buộc | |
6 | An toàn thông tin | Hệ thống đảm bảo an toàn thông tin, có các thành phần hỗ trợ chống tấn công như Firewall, IPS | Bắt buộc | |
7 | Giám sát điều hành | Lưu trữ dữ liệu và điều hành tập trung duy nhất tại trung tâm điều hành Tỉnh |
| |
8 | Mô hình lưu trữ |
| Bắt buộc | |
9 | Lưu trữ tập trung | Dữ liệu được lưu trữ tập trung tại phòng máy chủ đảm bảo các yêu cầu về nguồn điện dự phòng, điều hòa chính xác, hệ thống chữa cháy, hệ thống máng cáp | Bắt buộc | |
10 | Lưu trữ cloud | Dữ liệu được lưu trữ tại nhiều datacenter khác nhau, hỗ trợ việc truy xuất từ bất cứ đâu qua mạng công cộng internet | Bắt buộc | |
11 | Lưu trữ tại chỗ | Dữ liệu được lưu trữ ngay trên camera hoặc tại các thiết bị ghi hình qua mạng (NVR) tại địa điểm đặt camera | Bắt buộc | |
12 | Dự phòng | Dữ liệu | Tối thiểu dự phòng n+1 | Bắt buộc |
Băng thông mạng | Tối thiểu 20% băng thông | Bắt buộc | ||
13 | Mô hình chia sẻ |
| Bắt buộc | |
14 | Nhiều kết nối đồng thời truy xuất hình ảnh của 1 camera | Hỗ trợ tối thiểu >= 30 kết nối đồng thời | Bắt buộc | |
15 | Phân quyền truy cập | Hỗ trợ phân quyền cho nhiều lớp người dùng (người dùng xem thông thường,...), gán các quyền khác nhau cho các lớp người dùng khác nhau (quyền xem trực tiếp, quyền xem lại, quyền sửa xóa, quyền cấu hình...) | Bắt buộc | |
16 | Phân cấp dữ liệu | Trung tâm điều hành tập trung duy nhất tại Tỉnh; Các trung tâm giám sát chuyên ngành Sở/Ban/Ngành/Khu vực | Bắt buộc |
DANH SÁCH ĐỊA ĐIỂM LẮP ĐẶT CAMERA TẠI THÀNH PHỐ HUẾ VÀ CÁC VÙNG PHỤ CẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1016/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Tuyến đường, giao lộ chính
STT | Vị trí, khu vực | Chức năng | Số lượng vị trí | Mục đích | |
An ninh | Giao thông | ||||
A | Các cầu qua Sông Hương: |
|
|
|
|
1 | Cầu Phú Xuân- phía bắc | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh, giao thông giao lộ phía bắc cầu Phú Xuân |
2 | Cầu Phú Xuân - phía nam | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh, giao thông giao lộ phía nam cầu Phú Xuân |
3 | Cầu Trường Tiền - phía bắc | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh, giao thông giao lộ phía bắc cầu Trường Tiền |
4 | Cầu Trường Tiền - phía nam | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh, giao thông giao lộ phía nam cầu Trường Tiền |
5 | Cầu Dã Viên - phía nam | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông giao lộ phía nam cầu Dã Viên |
6 | Cầu Dã Viên - phía bắc | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông giao lộ phía bắc cầu Dã Viên |
7 | Cầu Dã Viên - phía nam | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông giao lộ phía nam cầu Dã Viên |
8 | Cầu Chợ Dinh (phía xã Phú Thượng) | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông giao lộ phía bắc |
9 | Cầu Chợ Dinh (phía đường Nguyễn Gia Thiều) | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông giao lộ phía nam |
B | Khu vực bờ Nam sông Hương - khu trung tâm: |
|
|
|
|
1 | Đội Cung + Võ Thị Sáu | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh giao thông tại ngã 4 Đội Cung + Võ Thị Sáu |
2 | Chu Văn An + Lê Lợi | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh giao thông tại ngã 3 Chu Văn An + Lê Lợi |
3 | Phạm Ngũ Lão + Lê Lợi | 1 | 1 | 2 | Quan sát an ninh giao thông tại ngã 3 Phạm Ngũ Lão + Lê Lợi |
4 | Đội Cung + Lê Lợi | 1 | 1 | 2 | Quan sát an ninh giao thông Bến thuyền Tòa Khâm, phố đi bộ, Quan sát an ninh dọc đường Đội Cung từ phía Lê Lợi |
5 | Lê Lợi + Hùng Vương | 0 | 2 | 2 | Camera xử phạt giao thông và giám sát an ninh |
6 | Hà Nội + Lê Lợi | 0 | 2 | 2 | Camera xử phạt giao thông và giám sát an ninh |
7 | Lê Lợi - Nguyễn Công Trứ | 0 | 2 | 2 | Quan sát an ninh giao thông |
8 | Đập Đá - Lê Lợi | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
9 | Chu Văn An - Võ Thị Sáu | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
10 | Phạm Ngũ Lão - Võ Thị Sáu | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
11 | Nguyễn Thái Học - Chu Văn An | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
12 | Hùng Vương + Nguyễn Tri Phương | 1 | 0 | 1 | Camera xử phạt giao thông và giám sát an ninh |
13 | Nguyễn Tri Phương + Bến Nghé | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
14 | Ngã 6: Hùng Vương, Hà Nội, Đống Đa, Lê Quý Đôn, Bến Nghé | 0 | 2 | 2 | Quan sát an ninh giao thông tại ngã 6 |
15 | Nguyễn Tri Phương + Hà Nội | 0 | 1 | 1 | Camera xử phạt giao thông và giám sát an ninh tại ngã 5 |
16 | Trần Cao Vân + Hùng Vương | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông tại ngã 4 |
17 | Trần Cao Vân - Đội Cung - Bến Nghé | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh giao thông tại ngã 5 |
18 | Nguyễn Huệ + Lê Hồng Phong | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh giao thông ngã 3 Lê Hồng Phong + Nguyễn Huệ |
19 | Nguyễn Huệ - Lý Thường Kiệt | 0 | 1 | 1 | Camera xử phạt giao thông và giám sát an ninh tại ngã 4 |
20 | Nguyễn Huệ - Bà Triệu | 0 | 1 | 1 | Camera xử phạt giao thông và giám sát an ninh tại ngã 4 |
21 | Nguyễn Huệ - Điện Biên Phủ | 0 | 1 | 1 | Camera xử phạt giao thông và giám sát an ninh tại ngã 4 |
22 | Ngã 5 Đống Đa + Nguyễn Huệ+HB Trưng+ Đống Đa | 0 | 2 | 2 | Camera xử phạt giao thông và giám sát an ninh tại ngã 5 |
23 | Ngã 4 Lý Thường Kiệt + Đống Đa | 0 | 1 | 1 | Camera xử phạt giao thông và giám sát an ninh tại ngã 4 |
24 | Lý Thường Kiệt - Hà Nội - Hoàng Hoa Thám - Ngô Quyền | 0 | 1 | 1 | Camera xử phạt giao thông và giám sát an ninh tại ngã 6 |
25 | Ngã 4 Nguyễn Huệ + Phan Bội Châu | 0 | 1 | 1 | Camera xử phạt giao thông và giám sát an ninh tại ngã 4 |
26 | Nguyễn Thị Minh Khai + Hùng Vương | 0 | 1 | 1 | Camera xử phạt giao thông và giám sát an ninh tại ngã 4 |
27 | Ngã 3 Võ Liêm Sơn + Phan Bội Châu | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
28 | Đào Tấn - Phan Bội Châu | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
29 | Đào Tấn - Đặng Huy Trứ | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
30 | Ngã 4 Tôn Đức Thắng + Tố Hữu | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
31 | Ngã 3 Tôn Đức Thắng - Nguyễn Thị Minh Khai | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
32 | Ngã Tư Bà Triệu - Trường Chinh | 0 | 1 | 1 | Camera xử phạt giao thông và giám sát an ninh tại ngã 4 |
33 | Ngã 4 Hà Huy Tập + Tố Hữu | 0 | 1 | 1 | Camera xử phạt giao thông và giám sát an ninh tại ngã 4 |
34 | Bà Triệu + Nguyễn Công Trứ +Nguyễn Lộ Trạch | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
35 | Ngã 4 Bà Triệu + Lê Quý Đôn + Dương Văn An | 0 | 1 | 1 | Camera xử phạt giao thông và giám sát an ninh tại ngã 4 |
36 | Ngã 3 Bà Triệu + Nhà Thi Đấu | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
37 | Ngã 4 Bà Triệu + Tố Hữu | 0 | 1 | 1 | Camera xử phạt giao thông và giám sát an ninh tại ngã 4 |
38 | Ngã 5 Big C | 0 | 1 | 1 | Camera xử phạt giao thông và giám sát an ninh tại ngã 5 |
39 | Phan Đình Phùng + Hùng Vương | 2 | 0 | 2 | Quan sát an ninh giao thông |
40 | Ngã 3 Thánh Giá | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
41 | Phan Đình Phùng + Phan Bội Châu | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
42 | Trần Thúc Nhẫn + Phan Bội Châu | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
43 | Phan Chu Trinh - Điện Biên Phủ | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
44 | Ngã 3 Tố Hữu + Lê Quang Đạo | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
45 | Ngã 3 Hà Huy Tập + Trường Chinh | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
46 | Ngã 4 Nguyễn Huệ + Nguyễn Trường Tộ | 0 | 1 | 1 | Camera xử phạt giao thông và giám sát an ninh tại ngã 4 |
47 | Phạm Văn Đồng - Lưu Hữu Phước | 0 | 1 | 1 | Camera xử phạt giao thông và giám sát an ninh tại ngã 4 |
48 | Phạm Văn Đồng - Lâm Hoằng | 0 | 1 | 1 | Camera xử phạt giao thông và giám sát an ninh tại ngã 4 |
49 | Phạm Văn Đồng - Tùng Thiện Vương | 0 | 1 | 1 | Camera xử phạt giao thông và giám sát an ninh tại ngã 4 |
50 | Cầu Kiểm Huệ | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông dọc đường Hoàng Quốc Việt |
51 | Cầu An Cựu | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
52 | Cầu Ga | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
53 | Cầu Phú Cam | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
54 | Cầu Bến Ngự | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
55 | Cầu Vỹ Dạ | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
C | Khu vực bờ Nam sông Hương - khu lân cận: |
|
|
|
|
1 | Võ Nguyên Giáp + Hoàng Quốc Việt | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
2 | Hoàng Quốc Việt + Tự Đức (Cầu vượt Thủy Dương) | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
3 | Tố Hữu + Tự Đức (Cầu vượt Thủy Dương) | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
4 | Võ Nguyên Giáp - Tố Hữu | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
5 | Võ Văn Kiệt + Hồ Đắc Di | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
6 | Võ Văn Kiệt + Nguyễn Khoa Chiêm | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
7 | Võ Văn Kiệt + Tam Thai | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
8 | Tam Thai - Ngự Bình | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
9 | Võ Văn Kiệt + Minh Mạng | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
10 | Ngã 3 Ngự Bình + Hùng Vương + ADV | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
11 | Hồ Đắc Di + An Dương Vương | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
12 | Điện Biên Phủ + Ngự Bình (trước đàn Nam Giao) | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
13 | Lê Ngô Cát + Minh Mạng | 0 | 1 | 1 | Camera xử phạt giao thông và giám sát an ninh tại ngã 3 |
14 | Võ Nguyên Giáp + Tố Hữu | 0 | 2 | 2 | Quan sát an ninh giao thông |
15 | Bến xe phía Nam | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
D | Khu vực bờ Bắc sông Hương: |
|
|
|
|
1 | Đoàn Thị Điểm - 23 tháng 8 | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
2 | Đoàn Thị Điểm - Đặng Thái Thân | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông tại ngã 3 |
3 | Đặng Thái Thân - Lê Huân | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông tại ngã 3 |
4 | Lê Huân - 23 Tháng 8 | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông tại ngã 3 |
5 | Trần Hưng Đạo + Cầu Gia Hội | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh giao thông tại ngã 4 |
6 | Bạch Đằng + Chi Lăng + Trịnh Công Sơn | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
7 | Đào Duy Anh + Tăng Bạt Hổ + Cầu Bãi Dâu | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
8 | Đinh Tiên Hoàng + Tăng Bạt Hổ | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
9 | Lê Duẩn + Tăng Bạt Hổ | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
10 | Lý Thái Tổ + Lý Nam Đế (Cầu An Hòa) | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
11 | Lý Thái Tổ + Nguyễn Văn Linh | 0 | 2 | 2 | Camera xử phạt giao thông và giám sát an ninh tại ngã 4 |
12 | Yết Kiêu + Lê Duẩn | 0 | 1 | 1 | Camera xử phạt giao thông và giám sát an ninh tại ngã 3 |
13 | Thái Phiên + Lê Duẩn | 0 | 1 | 1 | Camera xử phạt giao thông và giám sát an ninh tại ngã 3 |
14 | Vạn Xuân + Kim Long | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
15 | Nguyễn Hoàng + Kim Long | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
16 | Nguyễn Phúc Nguyên + Sư Vạn Hạnh | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
17 | Đặng Tất + Lý Thái Tổ | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
18 | Ngã 4 Tản Đà + Nguyễn Văn Linh | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
19 | Lê Trung Định + Đinh Tiên Hoàng (Cầu Kho) | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
20 | Mai Thúc Loan - Xuân 68 | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
21 | Đào Duy Từ - Mai Thúc Loan - Phan Đăng Lưu | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
22 | Yết Kiêu - Nguyễn Trãi | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
23 | Mai Thúc Loan - Đinh Tiên Hoàng | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
24 | Nút Nguyễn Chí Thanh - Nguyễn Gia Thiều | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
25 | Nút Lê Duẩn - Nguyễn Trãi | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
26 | Nút Lê Duẩn - Kim Long | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
27 | Nút Lê Duẩn - Yết Kiêu | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
28 | Nút Lê Duẩn - Thái Phiên | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
29 | Nút Đinh Tiên Hoàng - Nhật Lệ | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
30 | Nút Phùng Hưng - Nhật Lệ | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
31 | Nút Nguyễn Trãi - Thạch Hãn | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
32 | Nút Nguyễn Trãi - Thái Phiên | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
33 | Khu vực Cầu cửa Ngăn | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
34 | Cống Vĩnh Lợi | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
35 | Cống Hắc Báo | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
36 | Cầu Cửa Hậu | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
37 | Cống Cầu Kho | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
38 | Cầu Bạch Yến | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
39 | Cầu Gia Hội | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
E | TX. Hương Thủy: |
|
|
|
|
1 | Ngã 3 Vườn hoa (đường Thuận Hóa-QL1) | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
2 | Ngã 3 cổng nhà máy Dệt may Huế | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
3 | Ngã 3 Dạ Lê (tỉnh lộ 7-QL1), | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
4 | Ngã 3 Thần Phù (tỉnh lộ 3-QL1) | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
5 | Ngã 3 QL1-tỉnh lộ 7 (ngã 3 Dạ Lê). | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
6 | Vòng xoay cầu Thủy Dương (dưới cầu) | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
7 | Vòng xoay cầu Thủy Dương (trên cầu) | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
8 | Đầu đường tránh Huế giao nhau với Quốc lộ 1 | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
9 | Sân bay Phú Bài | 0 | 2 | 2 | Quan sát an ninh tại một số điểm bên ngoài sân bay |
F | TX. Hương Trà |
|
|
|
|
1 | Tại nút đèn tín hiệu (điểm giao nhau ngã 4 đường Cách mạng tháng Tám - Hoàng Trung - Nguyễn Hiền, phường Tứ Hạ thị xã Hương Trà) | 0 | 2 | 2 | Quan sát an ninh giao thông |
2 | Đầu Đường tránh Huế - Quốc lộ 1A. | 0 | 3 | 3 | Quan sát an ninh giao thông |
3 | Giao lộ ngã tư Hoàng Trung - Nguyễn Hiền-QL1. | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
G: | Huyện Phú Vang: |
|
|
|
|
1 | Phạm Văn Đồng - Quốc lộ 49 | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
2 | Ngã 3: Thủy Dương - Thuận An -Tỉnh lộ 10 | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
3 | Tỉnh lộ 10 +Tự Đức (Cầu vượt Thủy Dương) | 0 | 1 | 1 | Quan sát an ninh giao thông |
4 | Tỉnh lộ 10 + Phạm Văn Đồng | 0 | 1 | 1 | Camera xử phạt giao thông và giám sát an ninh tại ngã 4 |
2. Khu vực du lịch, lăng, đền, chùa
STT | Vị trí, khu vực | Chức năng | Số lượng vị trí | Mục đích | |
An ninh | Giao thông | ||||
A | Công trình: |
|
|
|
|
1 | Bến tòa Khâm - Nguyễn Đình Chiểu | 7 | 0 | 7 | Camera an ninh, du lịch - cột đèn bê tông số 01 gần bến tòa Khâm |
2 | Cầu Ngói Thanh Toàn | 2 | 0 | 2 | Camera an ninh, du lịch khu vực Cầu ngói Thanh Toàn |
3 | Đàn Nam Giao | 3 | 0 | 3 | Camera an ninh, du lịch lắp trong khuôn viên đàn Nam Giao |
4 | Khu Di Tích Chín Hầm | 2 | 0 | 2 | Camera an ninh, du lịch lắp phía Đài tưởng niệm |
5 | Đền Huyền Trân Công Chúa | 4 | 0 | 4 | Camera an ninh, du lịch lắp trong khuôn viên Đền Huyền Trân Công Chúa |
B | Lăng: |
|
|
|
|
1 | Lăng Minh Mạng | 4 | 0 | 4 | Quan sát an ninh công cộng, du lịch |
2 | Lăng Tự Đức | 5 | 0 | 5 | Camera an ninh, du lịch lắp trong khuôn viên Lăng Tự Đức |
3 | Lăng Khải Định | 3 | 0 | 3 | Camera an ninh, du lịch lắp trong khuôn viên Lăng Khải Định |
4 | Lăng Minh Mạng | 5 | 0 | 5 | Camera an ninh, du lịch lắp trong khuôn viên Lăng Minh Mạng |
5 | Lăng Thiệu Trị | 2 | 0 | 2 | Camera an ninh, du lịch lắp trong khuôn viên Lăng Thiệu Trị |
6 | Lăng Đồng Khánh | 4 | 0 | 4 | Camera an ninh, du lịch lắp trong khuôn viên Lăng Đồng Khánh |
C | Chùa, các công trình khác: |
|
|
|
|
1 | Chùa Linh Mụ | 3 | 0 | 3 | Camera an ninh, du lịch lắp trong khuôn viên chùa Linh Mụ |
2 | Chùa Từ Đàm | 2 | 0 | 2 | Camera an ninh, du lịch khuôn viên chùa Từ Đàm. |
3 | Điện Hòn Chén | 3 | 0 | 3 | Camera an ninh, du lịch lắp trong khuôn viên điện Hòn Chén |
4 | Cung An Định | 4 | 0 | 4 | Quan sát an ninh công cộng, du lịch |
D | Khu vực Đại Nội: |
|
|
|
|
1 | Cổng Hiển Nhơn | 2 | 0 | 2 | Camera an ninh quan sát bên trong và bên ngoài cổng |
2 | Phía Trước Điện Thái Hòa | 2 | 0 | 2 | Camera an ninh, du lịch quan sát phía trước điện Thái Hòa |
3 | Cổng Hòa Bình | 2 | 0 | 2 | Camera an ninh quan sát bên trong và bên ngoài cổng |
4 | Nhà Hát Duyệt Thị Đường | 2 | 0 | 2 | Camera an ninh, du lịch quan sát phía trước |
5 | Cung Diên Thọ | 2 | 0 | 2 | Camera an ninh, du lịch quan sát phía trước |
6 | Cung Trường Sanh | 1 | 0 | 1 | Camera an ninh, du lịch quan sát phía trước |
7 | Thế Tổ Miếu | 4 | 0 | 4 | Camera an ninh, du lịch quan sát phía trước sân và cửu đỉnh |
8 | Cửa Ngọ Môn | 4 | 0 | 4 | Camera an ninh, du lịch quan sát phía trước sân và phía trước cổng Ngọ Môn |
9 | Kỳ Đài | 8 | 0 | 8 | Camera an ninh, du lịch quan sát phía trước sân Kỳ Đài |
10 | Bến Phu Vân Lâu | 2 | 0 | 2 | Camera an ninh, du lịch quan sát phía trước |
11 | Lầu Ngũ Phụng | 3 | 0 | 3 | Quan sát an ninh công cộng, du lịch |
12 | Hưng Tổ miếu | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh công cộng, du lịch |
13 | Triệu Tổ miếu | 2 | 0 | 2 | Quan sát an ninh công cộng, du lịch |
14 | Trường Lang trái | 4 | 0 | 4 | Quan sát an ninh công cộng, du lịch |
15 | Trường Lang phải | 6 | 0 | 6 | Quan sát an ninh công cộng, du lịch |
16 | Điện Huệ Nam | 4 | 0 | 4 | Quan sát an ninh công cộng, du lịch |
3. Cơ quan hành chính, trung tâm thể thao, văn hóa, trường học
STT | Vị trí, khu vực | Chức năng | Số lượng vị trí | Mục đích | |
An ninh | Giao thông | ||||
1 | Cổng trụ sở Tỉnh ủy | 2 | 0 | 2 | Quan sát an ninh cổng vào trước và sau |
2 | Ủy ban nhân dân Tỉnh | 1 | 0 | 1 | Giám sát an ninh phía cổng UBND Tỉnh |
3 | Trụ sở 19 Sở, Ban, Ngành | 19 | 0 | 19 | Quan sát an ninh cổng vào |
4 | Cục Thuế tỉnh | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh giao thông dọc đường Tố Hữu |
5 | UBND Thành phố Huế | 2 | 0 | 2 | Quan sát an ninh cổng vào trước và sau |
6 | Trung tâm Văn hóa Tỉnh | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh lắp tại mái trung tâm văn hóa |
7 | Nhà thi đấu Laccueil (Nguyễn Huệ) | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh công cộng phía ngoài khu nhà thi đấu. |
8 | Bảo tàng Hồ Chí Minh | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh phía ngoài |
9 | Bưu điện Tỉnh | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh, giao thông khu vực ngã 3 Hoàng Hoa Thám & Lương Thế Vinh |
10 | Trung tâm Thể thao TT Huế | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh khu vực phía trước sân |
11 | Kho Bạc Nhà nước tỉnh | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh cổng vào |
12 | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Thừa Thiên Huế | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh cổng vào |
13 | Khu vực Bệnh viện Trung ương Huế (Đường Hai Bà Trưng) | 2 | 0 | 2 | Quan sát an ninh cổng vào lối ôtô và lối xe máy |
14 | Khu vực Bệnh viện Trung ương Huế (Đường Ngô Quyền) | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh cổng vào |
15 | Trường Hai Bà Trung | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh hướng công viên |
16 | Trường Quốc Học | 1 | 0 | 1 | Lắp tại cột đèn bên trái cổng vào trường Quốc Học |
17 | Cổng Trường Chính trị Nguyễn Chí Thanh | 2 | 0 | 2 | Quan sát an ninh cổng vào trước và sau |
18 | Trường Nguyễn Tri Phương | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh giao thông dọc đường Tố Hữu + ngã 3 |
4. Công viên, bến xe, chợ
STT | Vị trí, khu vực | Chức năng | Số lượng vị trí | Mục đích | |
An ninh | Giao thông | ||||
A | Công viên: |
|
|
|
|
1 | Công viên Trịnh Công Sơn | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh quan sát trong công viên |
2 | Công viên Kim Đồng | 3 | 0 | 3 | Quan sát an ninh khu vực công viên |
3 | Công viên Thương Bạc | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh khu vực công viên |
4 | Công viên Phan Đăng Lưu | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh khu vực công viên |
5 | Công viên Lý Tự Trọng | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh khu vực |
6 | Công viên Dã Viên | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh khu vực |
7 | Công viên Lê Duẩn | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh khu vực |
8 | Công viên Dã Viên | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh khu vực |
9 | Công viên trung tâm thị xã Hương Trà (đường Cách mạng tháng Tám) | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh khu vực |
10 | Công viên Tượng Đài Quang Trung | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh khu vực Tượng đài |
B | Bến xe, bến thuyền, ga: |
|
|
|
|
1 | Ga Huế | 2 | 0 | 2 | Quan sát an ninh khu vực, lắp trong phòng bán vé |
2 | BX Nguyễn Hoàng (Trước Cửa Ngăn) | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh công cộng |
3 | Bến xe Nguyễn Hoàng (Khuôn viên) | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh khu vực |
4 | Bãi xe chùa Thiên Mụ | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh khu vực |
5 | Khu vực Bến thuyền Tòa Khâm | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh khu vực |
6 | Gần cổng BX chợ Đông Ba | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh khu vực Chợ Đông Ba |
7 | Bến xe Phía Nam | 2 | 0 | 2 | Quan sát an ninh khu vực phía trong và cổng ra vào |
8 | Bến xe Phía Bắc | 2 | 0 | 2 | Quan sát an ninh khu vực phía trong và cổng ra vào |
C | Chợ: |
|
|
|
|
1 | Cổng Chợ Tây Lộc | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh khu vực |
2 | Khu vực chợ Đông Ba | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh khu vực |
3 | Khu vực chợ An Cựu | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh khu vực |
4 | Khu vực chợ Bến Ngự | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh khu vực |
5 | Chợ An Cựu | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh khu vực |
6 | Chợ Bến Ngự | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh khu vực |
7 | Chợ Vỹ Dạ | 1 | 0 | 1 | Quan sát an ninh khu vực |
D | Siêu thị: |
|
|
|
|
1 | Big C Huế | 2 | 0 | 2 | Quan sát an ninh cổng vào Big C phía đường Bà Triệu |
2 | CoopMart Huế | 2 | 0 | 2 | Quan sát an ninh phía trước Coop mart Huế đường Trần Hưng Đạo |
- 1Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lắp đặt hệ thống camera, máy phát điện và trồng, chăm sóc cây xanh tại Trường Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2017 công bố bộ đơn giá dự toán công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị và tín hiệu giao thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 2197/QĐ-UBND năm 2017 Bãi bỏ Quyết định 1488/QĐ-UBND phê duyệt phương án xã hội hóa triển khai hệ thống Camera quan sát, giám sát trật tự an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Long Xuyên và thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang
- 4Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2018 về triển khai Đề án thí điểm phát triển đô thị thông minh tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2018-2025
- 5Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Đề án Phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2025
- 6Quyết định 1779/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án “Phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2025”
- 7Kế hoạch 169/KH-UBND năm 2018 triển khai Đề án “Phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2025”
- 8Quyết định 33/2018/QĐ-UBND bãi bỏ 03 Quyết định là văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lắp đặt hệ thống camera, máy phát điện và trồng, chăm sóc cây xanh tại Trường Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 6Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2017 công bố bộ đơn giá dự toán công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị và tín hiệu giao thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 2197/QĐ-UBND năm 2017 Bãi bỏ Quyết định 1488/QĐ-UBND phê duyệt phương án xã hội hóa triển khai hệ thống Camera quan sát, giám sát trật tự an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Long Xuyên và thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang
- 8Công văn 58/BTTTT-KHCN năm 2018 về hướng dẫn nguyên tắc định hướng về công nghệ thông tin và truyền thông trong xây dựng đô thị thông minh ở Việt Nam do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Quyết định 2713/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án Kết nối mạng diện rộng của tỉnh bằng mạng truyền số liệu chuyên dùng CPNET và triển khai Internet tập trung cho hạ tầng công nghệ thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2018 về triển khai Đề án thí điểm phát triển đô thị thông minh tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2018-2025
- 11Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Đề án Phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2025
- 12Quyết định 1779/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án “Phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2025”
- 13Kế hoạch 169/KH-UBND năm 2018 triển khai Đề án “Phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2025”
- 14Quyết định 33/2018/QĐ-UBND bãi bỏ 03 Quyết định là văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Quyết định 1016/QĐ-UBND năm 2018 quy định về đầu tư, quản lý và phối hợp vận hành hệ thống camera phục vụ phát triển dịch vụ đô thị thông minh do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 1016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/05/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Ngọc Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra