Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 169/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 09 năm 2018 |
Căn cứ Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án “Phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2025”;
Căn cứ Quyết định số 1779/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án “Phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2025”.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Đề án “Phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2025” (sau đây viết tắt là Đề án), như sau:
1. Mục đích
a) Tập trung xây dựng hoàn thiện Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Triển khai toàn diện 15 nhiệm vụ trong Đề án đảm bảo đúng tiến độ, kế hoạch và khẳng định tính hiệu quả của Đề án.
c) Bám sát kế hoạch, chủ động hoàn thành các hạng mục thuộc phạm vi Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018 - 2025 và định hướng đến năm 2030.
d) Xây dựng hoàn thiện các cơ chế chính sách đặc thù nhằm thu hút nguồn lực xã hội hóa vào phát triển dịch vụ đô thị thông minh.
đ) Xây dựng, ban hành cơ chế chính sách đặc thù cho công chức, viên chức vận hành Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh và quy chế vận hành Trung tâm theo chế độ bảo mật thông tin cao nhất.
2. Yêu cầu
a) Lấy tiêu chí hoàn thiện Chính quyền điện tử làm nền tảng cho phát triển dịch vụ đô thị thông minh. Trong đó, tập trung 5 lĩnh vực thuộc Đề án bao gồm: Y tế, giáo dục, du lịch, giao thông, môi trường.
b) Hoàn thiện kiến trúc Công nghệ thông tin - Truyền thông (ITC) đô thị thông minh là tiêu chí, tiêu chuẩn để phát triển dịch vụ đô thị thông minh.
c) Đảm bảo hạ tầng sẵn sàng, đủ điều kiện tối thiểu theo tiêu chuẩn phát triển dịch vụ đô thị thông minh.
d) Số hóa dữ liệu chuyên ngành theo trong phạm vi Đề án được ưu tiên, hướng đến xây dựng kho dữ liệu số nhằm chia sẻ cho phát triển dịch vụ đô thị thông minh.
II. NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ HOÀN THIỆN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ
1. Hoàn thiện hạ tầng dùng chung và đảm bảo an toàn thông tin phục vụ phát triển chính quyền điện tử
a) Nội dung:
Xây dựng hoàn thiện hạ tầng, đảm bảo đủ điều kiện vận hành các hệ thống thông tin Chính quyền điện tử. Trong đó, trọng tâm vào các hệ thống thông tin trọng yếu: Cổng thông tin điện tử tỉnh; hệ thống trang thông tin điện tử các cơ quan, đơn vị nhà nước; Cổng dịch vụ công; hệ thống phần mềm dùng chung phục vụ công tác chỉ đạo điều hành; Hệ thống thông tin địa lý GIS (chú trọng phát triển 3D GIS).v.v.
Hoàn chỉnh hệ thống mạng diện rộng tỉnh (WAN), kết nối thông suốt mạng số liệu chuyên dùng của Chính phủ (CP Net) và thiết lập chính sách truy nhập Internet tập trung.
Đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin chính quyền điện tử. Đẩy mạnh các giải pháp có tính dùng chung, tích hợp và theo hướng triển khai thống nhất trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng hệ thống hạ tầng tại Văn phòng UBND tỉnh thành hệ thống dự phòng nóng, đảm bảo sẵn sàng đối với hạ tầng dùng chung của tỉnh trong trường hợp xấu xảy ra.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Cơ quan, đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2018, 2019.
2. Chuẩn hóa và tích hợp thống nhất các hệ thống thông tin
a) Nội dung:
Hoàn thiện Cổng dịch vụ công tỉnh theo hướng đáp ứng quy định của Trung ương, địa phương và áp dụng các tiêu chuẩn, tiêu chí theo mô hình dịch vụ thông minh, cung cấp tiện ích cao nhất cho người dân, doanh nghiệp. Hướng đến mục tiêu công dân, tổ chức không cần đến cơ quan nhà nước khi sử dụng dịch vụ hành chính công một cách toàn diện.
Nâng cấp nền tảng tích hợp, chia sẻ, liên thông tỉnh Thừa Thiên Huế (LGSP) đáp ứng kịp với sự phát triển công nghệ thông tin hiện nay. Kết nối liên thông với nền tảng tích hợp, chia sẻ liên thông quốc gia (NGSP) từ đó liên thông với các Bộ, ngành Trung ương.
Khẩn trương tổ chức đánh giá và quy hoạch lại toàn bộ các hệ thống thông tin phục vụ tương tác với công dân, tổ chức thành 4 hệ thống thông tin thống nhất bao gồm:
- https://thuathienhue.gov.vn: Cổng thông tin điện tử tỉnh (Liên thông, tích hợp các trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước trên địa bàn);
- https://huecity.vn: Cổng thông tin dịch vụ đô thị thông minh.
- https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn: Cổng dịch vụ công tỉnh;
- https://tuongtac.thuathienhue.gov.vn: Cổng thông tin tương tác.
Xây dựng mới “Văn phòng điện tử” trên cơ sở chuẩn hóa các phần mềm dùng chung theo hướng tích hợp thành một hệ thống duy nhất áp dụng thống nhất cho toàn tỉnh từ cấp tỉnh đến cấp xã.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Cơ quan, đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2018, 2019.
3. Hoàn thiện hệ thống văn bản Quy phạm pháp luật trên địa bàn đảm bảo điều kiện phát triển chính quyền điện tử
a) Nội dung
Tổ chức rà soát toàn bộ các văn bản quy phạm pháp luật quy định hiện hành của Trung ương, địa phương quy định về chính quyền điện tử để phù hợp với tình hình phát triển mới, có tính định hướng xu thế phát triển chính quyền điện tử.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2018, 2019, 2020.
III. NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ ĐÔ THỊ THÔNG MINH
1. Xây dựng Kiến trúc ICT cho đô thị thông minh
a) Nội dung:
Xác định đây là nhiệm vụ cốt lõi cần tập trung mọi nguồn lực ưu tiên hoàn thiện trong năm 2018. Trong đó, kiến trúc cần đạt được:
- Hình thành Kiến trúc tổng thể các thành phần dịch vụ đô thị thông minh làm định hướng phát triển.
- Hoàn thiện kiến trúc thành phần các lĩnh vực được ưu tiên trong Đề án.
- Xây dựng các chuẩn kết nối, chuẩn tích hợp, chuẩn chia sẻ, liên thông thông tin tạo điều kiện thuận lợi và công khai cho các doanh nghiệp tham gia vào phát triển dịch vụ đô thị thông minh.
- Tạo ra nền tảng chia sẻ kho dữ liệu số có sự kiểm soát của cơ quan nhà nước và hợp thành công cụ tự động thu thập dữ liệu nhằm bổ sung kho dữ liệu số phục vụ cho công tác quản lý nhà nước dựa trên môi trường số hóa và phát triển dịch vụ đô thị thông minh.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2018.
2. Xây dựng hạ tầng nền tảng phát triển đô thị thông minh
a) Nội dung
Xây dựng giải pháp hạ tầng trên cơ sở kế thừa hạ tầng hiện có, đầu tư mới, bổ sung hoàn thiện giải pháp hạ tầng phục vụ phát triển dịch vụ đô thị thông minh. Trong đó, trọng tâm là giải pháp hạ tầng xử lý dữ liệu lớn (Big Data) và kết nối internet vạn vật (IoT).
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2018, 2019, 2020.
3. Phát triển hạ tầng xã hội phát triển dịch vụ đô thị thông minh
a) Nội dung:
Xây dựng các giải pháp nhằm huy động doanh nghiệp tham gia vào đầu tư hạ tầng xã hội bao gồm: Camera, Wifi, cảm biến xã hội
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông
c) Cơ quan, đơn vị phối hợp: Công an tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Du lịch, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp tham gia.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2018, 2019, 2020.
4. Thực hiện việc chuyển đổi số; liên kết, liên thông các hệ thống thông tin
a) Nội dung:
Số hóa cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung toàn tỉnh.
Số hóa cơ sở dữ liệu dùng chung toàn tỉnh.
Số hóa dữ liệu chuyên ngành cung cấp dịch vụ đô thị thông minh.
Chuyển đổi dữ liệu GIS, ưu tiên phát triển 3D GIS.
Hình thành hệ thống cơ sở dữ liệu số của tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông
c) Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2018, 2019.
5. Xây dựng mô hình trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh
a) Nội dung:
Xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành cấp tỉnh nhằm kết nối, chia sẻ giám sát, điều hành các lĩnh vực sau:
- Giám sát, quản lý công chức, viên chức thông minh thông qua thẻ điện tử.
- Giám sát đảm bảo an ninh, trật tự an toàn xã hội.
- Giám sát, điều hành vi phạm giao thông.
- Tổng hợp hỗ trợ quy hoạch, phát triển hạ tầng giao thông.
- Điều hành công tác chữa cháy trên địa bàn.
- Giám sát tình hình ô nhiễm môi trường nước, không khí và hỗ trợ công tác phòng chống bão lụt.
- Tổng hợp tình hình báo chí địa phương.
- Hệ thống tiếp nhận, xử lý phản ánh hiện trường.
- Trung tâm hỏi đáp và tiếp nhận phản ánh kiến nghị tập trung.
- Giám sát tình hình an toàn thông tin mạng.
- Giám sát dịch vụ cơ bản về dịch vụ công, y tế, giáo dục, du lịch.
- Giám sát hành trình phương tiện của doanh nghiệp triển khai dịch vụ giao thông, vận tải.
- Giám sát, tổng hợp đối với các dịch vụ công ích, sự nghiệp công.
- Hỗ trợ thống kê phục vụ quy hoạch ngành giao thông, môi trường và tổng hợp số liệu phát triển kinh tế xã hội.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông
c) Cơ quan, đơn vị phối hợp: Công an tỉnh. Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2018, 2019, 2020.
6. Xây dựng hệ sinh thái y tế thông minh
a) Nội dung:
Đầu tư hạ tầng cơ bản phục vụ phát triển dịch vụ y tế thông minh: Trang thiết bị máy tính và một số thiết bị thông minh phục vụ phát triển dịch vụ y tế thông minh.
Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ, liên thông ngành y tế trên nền tảng tích hợp, chia sẻ, liên thông dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế, phát triển nền tảng IoT phục vụ dịch vụ y tế thông minh.
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành toàn diện trong các lĩnh vực quản lý y tế hướng đến hoàn thiện chính quyền điện tử ngành y tế.
Triển khai các ứng dụng quản lý y tế cho các cơ sở khám chữa bệnh, các trung tâm y tế .v.v.
Triển khai hệ thống thông tin Hồ sơ sức khỏe toàn dân.
Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin kết nối các cơ sở cung ứng thuốc.
Xây dựng hệ thống thông tin y tế thông minh: Là một cổng thông tin thành phần thuộc cổng thông tin dịch vụ đô thị thông minh của tỉnh đảm bảo các chức năng và phạm vi phục vụ như sau:
- Kết nối, liên thông thông tin, dịch vụ chính quyền điện tử ngành y tế.
- Cung cấp thông tin toàn diện về các dịch vụ y tế phục vụ nhu cầu tra cứu thông tin cho xã hội.
- Cung cấp chức năng đăng ký tham gia cung cấp ứng dụng y tế thông minh phục vụ cho doanh nghiệp, tổ chức.
- Cung cấp chức năng đăng ký cung ứng dịch vụ y tế thông minh phục vụ doanh nghiệp, tổ chức cung ứng dịch vụ y tế thông minh.
- Đặc biệt cung cấp chức năng hỗ trợ cho người dân, doanh nghiệp thụ hưởng dịch vụ y tế theo hướng thông minh qua đó đảm bảo các yêu cầu lấy người dân làm trung tâm như: thụ hưởng dịch vụ, phản ánh dịch vụ, yêu cầu tương tác dịch vụ, cơ chế nhà nước và doanh nghiệp đảm bảo tính an toàn, bảo mật và tính chính thống của dịch vụ cung cấp cho người dân thụ hưởng.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Y tế
c) Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2019, 2020.
7. Xây dựng hệ sinh thái giáo dục thông minh
a) Nội dung:
Đầu tư hạ tầng cơ bản phục vụ phát triển dịch vụ giáo dục thông minh: Trang thiết bị máy tính và một số mô hình phòng học thông minh phục vụ phát triển dịch vụ giáo dục thông minh.
Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ, liên thông ngành giáo dục trên nền tảng tích hợp, chia sẻ, liên thông dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế, phát triển nền tảng IoT phục vụ dịch vụ giáo dục thông minh.
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành toàn diện trong các lĩnh vực quản lý giáo dục hướng đến hoàn thiện chính quyền điện tử ngành giáo dục.
Triển khai các ứng dụng quản lý các trường học, cơ sở giáo dục và công tác quản lý trong hệ thống ngành giáo dục.
Xây dựng hệ thống thông tin giáo dục thông minh: Là một cổng thông tin thành phần thuộc cổng thông tin dịch vụ đô thị thông minh của tỉnh đảm bảo các chức năng và phạm vi phục vụ như sau:
- Kết nối, liên thông thông tin, dịch vụ chính quyền điện tử ngành giáo dục.
- Cung cấp thông tin toàn diện về các dịch vụ giáo dục phục vụ nhu cầu tra cứu thông tin cho xã hội.
- Cung cấp chức năng đăng ký tham gia cung cấp ứng dụng giáo dục thông minh phục vụ cho doanh nghiệp, tổ chức.
- Cung cấp chức năng đăng ký cung ứng dịch vụ giáo dục thông minh phục vụ doanh nghiệp, tổ chức cung ứng dịch vụ giáo dục thông minh.
- Đặc biệt cung cấp chức năng hỗ trợ cho người dân, doanh nghiệp thụ hưởng dịch vụ giáo dục theo hướng thông minh qua đó đảm bảo các yêu cầu lấy người dân (phụ huynh, học sinh, người dân .v.v.) làm trung tâm như: thụ hưởng dịch vụ, phản ánh dịch vụ, yêu cầu tương tác dịch vụ, cơ chế nhà nước và doanh nghiệp đảm bảo tính an toàn, bảo mật và tính chính thống của dịch vụ cung cấp cho người dân thụ hưởng.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
c) Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2019, 2020
8. Xây dựng hệ sinh thái du lịch thông minh
a) Nội dung:
Đầu tư hạ tầng cơ bản phục vụ phát triển dịch vụ du lịch thông minh: Trang thiết bị máy tính và một số kiosk phục vụ phát triển dịch vụ du lịch thông minh.
Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ, liên thông ngành du lịch trên nền tảng tích hợp, chia sẻ, liên thông dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế, phát triển nền tảng IoT phục vụ dịch vụ du lịch thông minh.
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành toàn diện trong các lĩnh vực quản lý du lịch hướng đến hoàn thiện chính quyền điện tử ngành du lịch.
Triển khai các ứng dụng quản lý ngành du lịch áp dụng cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc ngành du lịch.
Xây dựng hệ thống thông tin du lịch thông minh: Là một cổng thông tin thành phần thuộc cổng thông tin dịch vụ đô thị thông minh của tỉnh đảm bảo các chức năng và phạm vi phục vụ như sau:
- Kết nối, liên thông thông tin, dịch vụ chính quyền điện tử ngành du lịch.
- Cung cấp thông tin toàn diện về các dịch vụ du lịch phục vụ nhu cầu tra cứu thông tin cho xã hội.
- Cung cấp chức năng đăng ký tham gia cung cấp ứng dụng du lịch thông minh phục vụ cho doanh nghiệp, tổ chức.
- Cung cấp chức năng đăng ký cung ứng dịch vụ du lịch thông minh phục vụ doanh nghiệp, tổ chức cung ứng dịch vụ du lịch thông minh.
- Đặc biệt cung cấp chức năng hỗ trợ cho người dân, doanh nghiệp thụ hưởng dịch vụ du lịch theo hướng thông minh qua đó đảm bảo các yêu cầu lấy người dân (người dân, khách du lịch .v.v) làm trung tâm như: thụ hưởng dịch vụ, phản ánh dịch vụ, yêu cầu tương tác dịch vụ, cơ chế nhà nước và doanh nghiệp đảm bảo tính an toàn, bảo mật và tính chính thống của dịch vụ cung cấp cho người dân thụ hưởng.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Du lịch.
c) Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, thể thao, Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế, các doanh nghiệp du lịch, các doanh nghiệp cung cấp các giải pháp du lịch thông minh.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2019, 2020.
9. Phát triển các dịch vụ giao thông thông minh
a) Nội dung:
Triển khai giải pháp giám sát về vi phạm an toàn giao thông thông minh.
Triển khai giải pháp giám sát về vi phạm trật tự đô thị thông minh.
Triển khai giải pháp về giám sát hạ tầng giao thông thông minh.
Triển khai giải pháp về tổng hợp, phân tích số liệu giao thông thông minh phục vụ cho công tác quy hoạch, xây dựng và phát triển hạ tầng giao thông.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Giao thông vận tải.
c) Cơ quan, đơn vị phối hợp: Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2019, 2020.
10. Phát triển các dịch vụ môi trường thông minh
a) Nội dung:
Triển khai các giải pháp về thu thập, giám sát đánh giá chất lượng nước, không khí môi trường thông minh.
Triển khai các giải pháp giám sát các hồ đập thủy điện, các vùng thường xuyên ngập lụt hỗ trợ cho công tác phòng chống bão lụt tại địa bàn.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tài nguyên và môi trường.
c) Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2019, 2020.
11. Phát triển kinh tế số
a) Nội dung:
Xây dựng cơ chế đặc thù thu hút các doanh nghiệp, cá nhân đầu tư phát triển các dịch vụ kinh tế số, khuyến khích các doanh nghiệp xây dựng các trang web thương mại điện tử nhằm quảng bá, cung cấp sản phẩm, dịch vụ nhanh chóng. Xây dựng các chính sách hỗ trợ khởi nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh, đặc biệt là các doanh nghiệp ứng dụng CNTT khởi nghiệp trong lĩnh vực kinh tế số.
Đẩy mạnh xây dựng, phát triển kênh thanh toán không dùng tiền mặt, xây dựng hạ tầng thanh toán điện tử hướng đến phát triển thương mại điện tử, áp dụng hợp đồng số, chữ ký số trong giao dịch.
Xây dựng hạ tầng kết nối internet đảm bảo chất lượng kết nối, đảm bảo an toàn bảo mật, tăng cường áp dụng ứng dụng công nghệ thông tin trong tất cả các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh, nhất là vùng sâu vùng xa, để người dân trên toàn tỉnh được tiếp cận gần hơn nữa với công nghệ, với các dịch vụ nội dung số.
Xây dựng, áp dụng các bộ tiêu chuẩn cho việc trao đổi thông tin giữa các tổ chức để tạo ra các mối liên kết trong đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng.
Có những chính sách ưu đãi về thuế cho ngành phát triển công nghệ cao, phát triển ứng dụng, phần mềm, các khu công nghệ cao, các công viên phần mềm.
Xã hội hóa giáo dục CNTT bằng việc tạo điều kiện cho học sinh sinh viên tiếp cận các lĩnh vực thuộc kinh tế số càng sớm càng tốt.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2019, 2020.
12. Xây dựng và triển khai thẻ điện tử công chức và thí điểm thẻ điện tử cá nhân, doanh nghiệp
a) Nội dung:
Triển khai thẻ điện tử công chức và thí điểm thẻ điện tử cá nhân, doanh nghiệp trong giao dịch dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm mục tiêu hiện đại hóa công tác quản lý quá trình thực thi công vụ của công chức, viên chức nhà nước; hiện đại hóa, phục vụ cho cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh trong việc sử dụng các dịch vụ công, công ích, sự nghiệp của các cơ quan nhà nước, tổ chức và xã hội thông qua mã số. Đảm bảo khả năng mở rộng ứng dụng rộng rãi các tiện ích của thẻ điện tử mang lại trên mọi mặt của đời sống xã hội trên cơ sở xây dựng đô thị thông minh.
Dùng phương tiện công nghệ thông tin để giám sát việc ra vào cơ quan đảm bảo an toàn, an ninh công sở.
Ứng dụng Thẻ điện tử công chức phục vụ cho việc theo dõi, giám sát quá trình thực thi công vụ của công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Thẻ điện tử là phương tiện dùng để đăng nhập vào máy tính cá nhân, hệ thống thông tin phục vụ cho việc ứng dụng công nghệ thông tin của công chức, viên chức một cách an toàn, hiệu quả.
Thẻ điện tử cá nhân, doanh nghiệp nhằm phục vụ cho việc giao dịch dịch vụ hành chính công, dịch vụ công ích, dịch vụ sự nghiệp của cá nhân, tổ chức. Thẻ điện tử cá nhân, doanh nghiệp khi được cấp sẽ sử dụng phương pháp kiểm tra tính xác thực điện tử để nhằm thay thế các giấy tờ tùy thân, giấy tờ hành chính khi giao dịch hành chính. Ngoài ra, thẻ dùng để kết nối CSDL Hồ sơ điện tử để sử dụng lại khi đã tồn tại trong hệ thống nhằm thay thế cho giấy tờ truyền thống khác.
Thẻ điện tử được tích hợp thẻ ngân hàng nhằm thực hiện mục tiêu của Chính phủ tăng cường giao dịch không bằng tiền mặt.
Sau khi thí điểm thành công các nội dung trên sẽ thí điểm mở rộng tích hợp các hệ thống thẻ khác như thẻ bảo hiểm y tế, thẻ sinh viên.
Thẻ điện tử cũng là phương tiện nhằm thực hiện mục tiêu xây dựng đô thị thông minh phục vụ trong việc giao dịch thanh toán các dịch vụ xã hội, dịch vụ công cộng.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Cơ quan, đơn vị phối hợp: Ngân hàng Vietinbank, các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2018, 2019, 2020.
13. Xây dựng phương án thu hút doanh nghiệp tham gia vào hoạt động phát triển đô thị thông minh
a) Nội dung:
Các dịch vụ sự nghiệp cơ bản như: môi trường, điện, nước, điện thoại, internet được tích hợp và cung cấp dịch vụ lên cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế. Tham gia vào hoạt động của Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh.
Các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh cung cấp dịch vụ cơ bản được cung cấp lên Cổng thông tin điện tử ngành y tế.
Các trường, tổ chức đào tạo cung cấp dịch vụ đào tạo cơ bản được cung cấp lên Cổng thông tin ngành giáo dục đào tạo.
Hình thành mô hình liên kết các dịch vụ: Khách sạn, du lịch, ăn uống, vận tải, mua vé v.v... tạo thành mô hình dịch vụ cơ bản được cung cấp lên Cổng thông tin điện tử ngành du lịch.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2018, 2019, 2020.
14. Phổ biến, hướng dẫn mọi người dân có thể tiếp cận được các dịch vụ đô thị thông minh
a) Nội dung:
Định hướng được người dân, toàn xã hội nhằm tạo lập được thói quen tiếp nhận thông tin thường xuyên về những dịch vụ phát triển đô thị thông minh.
Quy định cách thức truyền tải thông tin từ cơ quan nhà nước đến người dân khi dịch vụ mới được phát triển và các nội dung liên quan đến khai thác dịch vụ.
Tạo niềm tin cho người dân an tâm và tin tưởng khi sử dụng dịch vụ đô thị thông minh.
Đảm bảo 100% người dân đều có khả năng tiếp cận thông tin về dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2018, 2019, 2020.
15. Đánh giá tổng kết mô hình thí điểm giai đoạn 2018 - 2020, làm rõ giải pháp, cụ thể mục tiêu để thực hiện nhiệm vụ định hướng xây dựng đô thị thông minh đến năm 2025.
a) Nội dung:
Hoạt động 1: Tổ chức hoạt động đánh giá tổng kết công tác triển khai dịch vụ đô thị thông minh các ngành: y tế, giáo dục, du lịch, giao thông, môi trường, so sánh kết quả với các tỉnh trong toàn quốc, đối chiếu thực tiễn tình hình phát triển đô thị thông minh của thế giới để phân tích ra bài học kinh nghiệm từ đó xác định mục tiêu, phương hướng nhiệm vụ đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
Hoạt động 2: Tổ chức khảo sát đánh giá; Tổ chức Hội thảo lấy ý kiến đánh giá của Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân để đánh giá thực tiễn tác động đến hoạt động phát triển kinh doanh của doanh nghiệp, đảm bảo môi trường tiện ích, cải thiện đời sống xã hội, tác động của đề án đến mọi mặt đời sống xã hội và phát triển kinh tế - xã hội của địa phương .v.v.
Hoạt động 3: Tổ chức hội nghị tổng kết toàn tỉnh đánh giá tổng kết toàn diện kết quả thực hiện đề án phát triển dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2018-2020, đề ra phương án nhiệm vụ giai đoạn 2021-2025.
Hoạt động 4: Tiến hành lập đề án “Phát triển hoàn thiện dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025 định hướng đến 2030”.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông
c) Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2020.
IV. NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 950/QĐ-TTg CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÔNG MINH BỀN VỮNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2018-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030.
1. Nội dung:
Phát triển hạ tầng dữ liệu không gian đô thị, hợp nhất các dữ liệu đất đai, xây dựng và các dữ liệu khác trên nền GIS.
Đảm bảo được cấp chứng nhận khu đô thị mới thông minh.
Tham gia mạng lưới các chuỗi đô thị thông minh Việt Nam.
Khuyến khích nghiên cứu phát triển các ứng dụng, công nghệ và giải pháp về quy hoạch đô thị thông minh, quản lý đô thị thông minh (quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị, giao thông, y tế, giáo dục, hệ thống cảnh báo sớm và các lĩnh vực khác), tiện ích đô thị thông minh phục vụ cho các tổ chức, cá nhân và cộng đồng trong đô thị.
Phát triển các giải pháp thương mại điện tử do các tổ chức và cá nhân thực hiện đi đôi với hoàn thiện các cơ chế chính sách quản lý giao dịch tài chính mới trên môi trường mạng.
Xây dựng và phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu đô thị và hệ thống dữ liệu không gian đô thị theo tầng bậc, từng bước hoàn thiện theo cấp độ đô thị.
Đẩy mạnh áp dụng công nghệ thông minh trong quy hoạch và quản lý phát triển đô thị.
Đầu tư, phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị thông minh.
Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và viễn thông (ICT).
Phát triển các tiện ích thông minh cho dân cư đô thị.
Phát triển nghiên cứu, chế tạo, ứng dụng khoa học công nghệ đô thị thông minh.
Tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật trong và ngoài nước.
Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về đô thị thông minh.
Sở Xây dựng, Sở Thông tin truyền thông, các sở ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố được đào tạo, bồi dưỡng về phát triển đô thị thông minh.
2. Cơ quan thực hiện: Các cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
3. Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2025.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì tham mưu theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn triển khai Kế hoạch này
- Tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban chỉ đạo triển khai Đề án Phát triển dịch vụ đô thị thông minh.
- Chủ trì xây dựng mô hình hoạt động cho Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh đủ mạnh, hiệu quả, đáp ứng tiêu chuẩn bảo mật cao, đủ năng lực vận hành cho toàn tỉnh.
- Chủ trì xây dựng cơ chế chính sách đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh, báo cáo Sở Nội vụ thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
- Tổ chức sơ kết hàng năm thực hiện Kế hoạch để rút kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình thực hiện.
2. Sở Xây dựng
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này.
- Tham mưu UBND tỉnh định hướng, thu hút đầu tư cải tạo chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật đô thị hiện hữu để ứng dụng công nghệ đô thị thông minh.
- Tham mưu UBND tỉnh định hướng, thu hút đầu tư các khu đô thị mới có hạ tầng kỹ thuật đồng bộ ứng dụng công nghệ đô thị thông minh.
- Tham mưu UBND tỉnh định hướng, thu hút đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị thông minh ưu tiên thuộc chuyên ngành được giao quản lý.
3. Các Sở: Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Du lịch
- Chủ trì tổ chức triển khai các hệ sinh thái dịch vụ đô thị thông minh thuộc chuyên ngành được giao quản lý.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
4. Sở Giao thông vận tải, Sở Tài nguyên và môi trường
- Chủ trì tổ chức triển khai các ứng dụng, dịch vụ giao thông thông minh và môi trường thông minh.
- Tham mưu UBND tỉnh định hướng, thu hút đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị thông minh ưu tiên thuộc chuyên ngành được giao quản lý.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu phương án bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách tập trung thực hiện Đề án giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi nhà đầu tư, doanh nghiệp thực hiện các dự án phát triển dịch vụ đô thị thông minh theo hình thức xã hội hóa trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
6. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu phương án bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Đề án giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020.
7. Công an tỉnh:
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
8. Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế:
- Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ban ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
- Chủ động xây dựng và triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch.
- Định kỳ hàng năm báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch trong cơ quan cũng như trong xã hội.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế và các đơn vị liên quan chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÔNG VIỆC HOÀN THIỆN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ
(Ban hành theo Kế hoạch số 169/KH-UBND ngày 10/9/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Chương trình, đề án, dự án | Sản phẩm | Chủ trì | Phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Nâng cấp hạ tầng phục vụ phát triển Chính quyền điện tử | - Hạ tầng vận hành chính quyền điện tử - Hạ tầng vận hành dịch vụ hành chính công - Hạ tầng vận hành hệ thống thông tin sau quy hoạch. - Hạ tầng vận hành hệ thống thông tin trong cơ quan nhà nước - Đầu tư hệ thống bảo mật an toàn thông tin cho toàn tỉnh | Sở TT&TT | Sở KHĐT, Sở Tài chính | 2019-2020 |
2 | Xây dựng hệ thống dự phòng nóng hạ tầng dùng chung tỉnh | Triển khai tại Trung tâm Tin học hành chính - Văn phòng UBND tỉnh một hệ thống chạy song song dự phòng (với quy mô vừa đủ) cho Trung tâm dữ liệu tỉnh. Đảm bảo trong tình huống Trung tâm dữ liệu tỉnh có sự cố nghiêm trọng thì hệ thống dự phòng được kích hoạt nhằm đảm bảo hoạt động liên tục và đảm bảo thời gian cho việc khắc phục sự cố tại Trung tâm dữ liệu tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở TT&TT | 2018-2019 |
3 | Xây dựng Hệ thống thông tin Văn phòng điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế | Tích hợp toàn bộ các phần mềm dùng chung trên một hệ thống đảm bảo các giao diện: Giao diện cung cấp cho người dân tương tác; giao diện xử lý của cán bộ, công chức, viên chức; Giao diện giám sát, theo dõi của lãnh đạo các cấp. Gộp các tên gọi của hệ thống thông tin khác nhau được tích hợp thành “Văn phòng điện tử” dùng chung cho toàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở TT&TT, Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh | 2018-2019 |
4 | Nâng cấp Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế | Hoàn thiện Cổng dịch vụ công tỉnh đảm bảo theo Thông tư 32/2017/TT-BTTTT. Ngoài ra tối ưu hóa các chức năng: - Cá nhân, tổ chức hóa tham gia dịch vụ - Đảm bảo nghiệp vụ từ cấp tỉnh đến cấp xã - Đảm bảo công tác tổng hợp thống kê toàn diện - Liên thông với hệ thống thông tin của các Bộ, ngành Trung ương. - Hoàn thiện các thành phần liên quan kết nối với cổng dịch vụ công - Chuyển đổi số liệu quản lý chuyên ngành - Áp dụng giải pháp thông minh trong quá trình xử lý hồ sơ một cách toàn diện .v.v. | Sở TT&TT | Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh | 2018-2019 |
5 | Chuẩn hóa hệ thống thông tin Kết nối người dân, doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế | Quy hoạch kết nối, liên thông thống nhất. Tạo lập điểm kết nối duy nhất cho cá nhân, tổ chức đối với các hệ thống thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế, bao gồm: 1. Cổng thông tin điện tử: Cung cấp tổng thể các chức năng về phát triển Chính quyền điện tử tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Liên thông, tích hợp các trang thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước 2. Cổng dịch vụ công: Cung cấp toàn diện các nội dung liên quan đến dịch vụ hành chính công, dịch vụ công ích, dịch vụ sự nghiệp và các dịch vụ khác tích hợp. 3. Cổng dịch vụ đô thị thông minh: Cung cấp tổng thể các chức năng về phát triển dịch vụ đô thị thông minh tại tỉnh Thừa Thiên Huế. 4. Cổng thông tin tương tác: Toàn bộ các nội dung liên quan đến hỏi đáp, phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức trên tất cả các lĩnh vực sẽ được tích hợp vào một hệ thống duy nhất. Các nội dung phản hồi cũng như các nội dung liên quan do cơ quan nhà nước cung cấp sẽ được tích hợp thống nhất. Hình thức tương tác có tính chất toàn diện như: điện thoại, tin nhắn, website, thư điện tử, mạng xã hội... | Sở TT&TT | Văn phòng UBND tỉnh | 2018-2019 |
6 | Nâng cấp nền tảng tích hợp, chia sẻ, liên thông chính quyền điện tử | - Hoàn thiện chuẩn liên thông đối với các hệ thống thông tin trong tỉnh chưa được triển khai. - Chuẩn hóa, tối ưu tốc độ và đảm bảo an toàn thông tin. - Kết nối với nền tảng tích hợp của Quốc gia (NGSP) nhằm liên thông dữ liệu đối với các Bộ, Ngành Trung ương. - Liên thông các bài toán quản lý chuyên ngành phục vụ hành chính công chưa được triển khai. | Sở TT&TT | Văn phòng UBND tỉnh | 2018-2020 |
DANH MỤC CÔNG VIỆC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ ĐÔ THỊ THÔNG MINH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 169/KH-UBND ngày 10/9/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Chương trình, dự án | Sản phẩm | Chủ trì | Phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng kiến trúc ICT đô thị thông minh | Xây dựng kiến trúc tổng thể đảm bảo các tiêu chí: - Mô hình kiến trúc phát triển dịch vụ đô thị thông minh làm định hướng chung. - Tiêu chí kỹ thuật nhằm công khai, phục vụ cho doanh nghiệp tham gia. - Tiêu chuẩn đánh giá, quản lý của cơ quan nhà nước đối với dịch vụ đô thị thông minh. | Sở TT&TT | Sở KHĐT, Sở Tài chính | 2018 |
2 | Nâng cấp hoàn chỉnh hạ tầng dùng chung tỉnh. | Tập trung triển khai các nội dung cốt lõi: - Giải pháp xử lý dữ liệu lớn (Big Data) - Giải pháp kết nối vạn vật IoT (Internet of things) | Sở TT&TT | Sở KHĐT, Sở Tài chính | 2018-2020 |
3 | Triển khai hệ thống đảm bảo an toàn thông tin tỉnh hạ tầng đô thị thông minh | Tập trung triển khai các nội dung: - Đầu tư mới hạ tầng phần cứng đảm bảo an toàn thông tin tại Trung tâm dữ liệu dùng chung tỉnh. - Thuê dịch vụ đối với các giải pháp đường truyền, dịch vụ, giải pháp phần mềm đảm bảo an toàn thông tin cho toàn tỉnh. | Sở TT&TT | Sở KHĐT, Sở Tài chính | 2018-2020 |
4 | Nâng cao năng lực đội ngũ an toàn thông tin. | - Nâng cao năng lực chuyên môn cho nhân sự vận hành Trung dữ liệu dùng chung tỉnh - Nâng cao năng lực cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tỉnh. | Sở TT&TT | Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018-2020 |
5 | Quy hoạch hạ tầng xã hội phát triển dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế | Rà soát xác định các vị trí, tiêu chuẩn kỹ thuật và mô hình chuẩn để triển khai các hệ thống cảm biến như camera, wifi, cảm biến môi trường .v.v. | Sở TT&TT | CA tỉnh, Sở TNMT, Sở Du lịch, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp | 2018 |
6 | Triển khai hệ thống wifi phục vụ phát triển dịch vụ đô thị thông minh | Xây dựng kế hoạch nhằm huy động các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn đầu tư theo hình thức xã hội hóa kết hợp với phát triển các dịch vụ đô thị thông minh. | Sở TT&TT | Các doanh nghiệp | 2019-2020 |
7 | Xây dựng ứng dụng số hóa dùng chung toàn tỉnh | Tập trung số hóa các lĩnh vực: Y tế, giáo dục, văn hóa, du lịch, giao thông và môi trường trong phạm vi đề án và các lĩnh vực khác có tác động đến phát triển dịch vụ thông minh của các lĩnh vực trên, cụ thể: - Tạo lập CSDL danh mục dùng chung - Tạo lập CSDL chuyên ngành dùng chung - Tạo lập CSDL chuyên ngành - Hoàn thiện CSDL GIS phục vụ phát triển dịch vụ đô thị thông minh các ngành thuộc các lĩnh vực trong đề án. - Áp dụng mô hình 3D GIS trong phát triển dịch vụ đô thị thông minh | Các Sở: TT&TT, Y tế, GDĐT, Du lịch, GTVT, TN-MT, VH-TT; Xây dựng | Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018 |
8 | Chuyển đổi, chuẩn hóa, tạo mới, kết nối cơ sở dữ liệu dùng chung | 2018-2019 | |||
9 | Chuyển đổi, chuẩn hóa, tạo mới, kết nối cơ sở dữ liệu chuyên ngành | 2018-2019 | |||
10 | Xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian phục vụ quy hoạch và quản lý đô thị tại tỉnh Thừa Thiên Huế | 2018-2019 | |||
11 | Xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh | - Đầu tư hạ tầng thiết bị, hệ thống điều khiển thông minh cho Trung tâm và các giải pháp thí điểm kết nối, thu thập số liệu từ thiết bị cảm biến. - Nâng cấp hạ tầng phục vụ làm việc cho nhân sự làm việc và vận hành Trung tâm. - Xây dựng một số giải pháp thông minh phục vụ quản lý hành chính làm cơ sở nhân rộng mô hình cho toàn tỉnh. | Sở TT&TT | CA tỉnh, Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018-2019 |
12 | Hệ thống ứng dụng vận hành Trung tâm điều hành đô thị thông minh | Triển khai các phần mềm kết nối dữ liệu cảm biến được thu thập, triển khai các bài toán phân tích, quản lý thông minh trên dữ liệu được thu thập, bao gồm: - Giám sát, quản lý công chức, viên chức thông minh thông qua thẻ điện tử. - Giám sát đảm bảo an ninh, trật tự an toàn xã hội. - Giám sát, điều hành vi phạm giao thông. - Tổng hợp hỗ trợ quy hoạch, phát triển hạ tầng giao thông. - Điều hành công tác chữa cháy trên địa bàn. - Giám sát tình hình ô nhiễm mỏi trường nước, không khí và hỗ trợ công tác phòng chống bão lụt. - Tổng hợp tình hình báo chí địa phương. - Hệ thống tiếp nhận, xử lý phản ánh hiện trường. - Trung tâm hỏi đáp và tiếp nhận phản ánh kiến nghị tập trung. - Giám sát tình hình an toàn thông tin mạng. - Giám sát dịch vụ cơ bản về dịch vụ công, y tế, giáo dục, du lịch. - Giám sát hành trình phương tiện của doanh nghiệp triển khai dịch vụ giao thông, vận tải. - Giám sát, tổng hợp đối với các dịch vụ công ích, sự nghiệp công. - Hỗ trợ thống kê phục vụ quy hoạch ngành giao thông, môi trường và tổng hợp số liệu phát triển kinh tế xã hội. | Sở TT&TT | CA tỉnh, các cơ quan thuộc UBND tỉnh. UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018-2020 |
13 | Hiện đại hóa hạ tầng ngành Y tế | Đầu tư một số thiết bị thông minh phục vụ ngành y tế làm mô hình điểm để đánh giá làm cơ sở nhân rộng trong phạm vi toàn ngành. | Sở Y Tế | Sở TT&TT, Sở KHĐT, Sở Tài chính | 2019 |
14 | Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ, liên thông ngành y tế | Xây dựng kiến trúc thành phần đảm bảo các tiêu chí: - Mô hình kiến trúc phát triển dịch vụ y tế thông minh làm định hướng chung cho ngành y tế. - Tiêu chí kỹ thuật nhằm công khai, phục vụ cho doanh nghiệp tham gia cung cấp sản phẩm, dịch vụ. - Tiêu chuẩn đánh giá, quản lý của cơ quan nhà nước đối với dịch vụ đô thị thông minh. - Tích hợp vào nền tảng kiến trúc ITC đô thị thông minh tỉnh. | Sở Y tế | Sở TT&TT, Sở KHĐT, Sở Tài chính | 2019 |
15 | Hoàn thiện hệ thống ứng dụng chuyên ngành y tế | Hoàn thiện hệ thống quản lý chuyên ngành trong các hoạt động: - Y tế dự phòng - Y tế điều trị - Hệ thống báo cáo thống kê ngành y tế - Cổng thông tin ngành Y tế - Công tác dược - Công tác an toàn vệ sinh thực phẩm | Sở Y tế | Sở TT&TT, Sở KHĐT, Sở Tài chính | 2019 |
16 | Phát triển hệ thống ứng dụng y tế thông minh | Tập trung các dịch vụ y tế thông minh trong thời gian tới bao gồm: - Quản lý hồ sơ sức khỏe (nhắc lịch kiểm tra sức khỏe và khuyến cáo chế độ ăn uống thể thao .v.v.) - Dịch vụ bác sĩ gia đình - Dịch vụ khám chữa bệnh - Dịch vụ cung ứng thuốc theo đơn - Phòng chống dịch bệnh - Dịch vụ tiêm chủng - Trạm y tế, Phòng khám tư nhân hoạt động theo nguyên lý y học gia đình | Sở Y tế | Sở TT&TT, Sở KHĐT, Sở Tài chính | 2019-2020 |
17 | Hiện đại hóa hạ tầng ngành giáo dục | Tập trung xây dựng mô hình điểm các phòng học thông minh phục vụ cho các cấp | Sở GDĐT | Sở TT&TT, Sở KHĐT, Sở Tài chính | 2019 |
18 | Xây dựng nền tảng tích hợp chia sẻ, liên thông ngành giáo dục | Xây dựng kiến trúc thành phần đảm bảo các tiêu chí: - Mô hình kiến trúc phát triển dịch vụ giáo dục thông minh làm định hướng chung cho ngành giáo dục và đào tạo. - Tiêu chí kỹ thuật nhằm công khai, phục vụ cho doanh nghiệp tham gia cung cấp sản phẩm, dịch vụ. Tiêu chuẩn đánh giá, quản lý của cơ quan nhà nước đối với dịch vụ đô thị thông minh. - Tích hợp vào nền tảng kiến trúc ITC đô thị thông minh tỉnh. | Sở GDĐT | Sở TT&TT, Sở KHĐT, Sở Tài chính | 2019 |
19 | Hoàn thiện hệ thống ứng dụng chuyên ngành giáo dục | - Tích hợp hệ thống quản lý chuyên ngành - Bổ sung hoàn thiện hệ thống quản lý chuyên ngành trong các hoạt động: + Quản lý thông tin nhân thân của học sinh toàn tỉnh. + Quản lý thông tin của cán bộ quản lý, giáo viên và người lao động (thông tin nhân thân, thông tin về quá trình giảng dạy/công tác...): Ứng dụng này là cần thiết, nhưng nếu đưa vào thì có trùng với phần mềm Quản lý nhân sự của tỉnh không? Kính đề nghị Sở TTTT xem xét. + Quản lý thông tin học bạ điện tử của bậc phổ thông. + Quản lý thông tin và cấp phát bản sao văn bằng, chứng chỉ của tất cả các kỳ thi các cấp tỉnh Thừa Thiên Huế sau năm 1975. + Quản lý thông tin trang thiết bị cơ sở vật chất của tất cả các trường ở tỉnh Thừa Thiên Huế: Ứng dụng này là cần thiết, nhưng nếu đưa vào thì có trùng với phần mềm Quản lý Tài sản công của tỉnh không? Kính đề nghị Sở TTTT xem xét. + Quản lý quy trình nghiệp vụ và kết quả xét tặng danh hiệu thi đua, khen thưởng ngành giáo dục và đào tạo + Quản lý việc thực hiện chương trình dạy học của tất cả các cơ sở giáo dục tỉnh Thừa Thiên Huế. + Quản lý việc tổ chức kiểm tra, đánh giá và tuyển sinh. | Sở GDĐT | Sở TT&TT, Sở KHĐT, Sở Tài chính | 2019 |
20 | Phát triển hệ thống ứng dụng giáo dục thông minh | - Xây dựng tích hợp Cổng giáo dục thông minh trên Cổng dịch vụ đô thị thông minh tỉnh. - Tập trung các dịch vụ giáo dục thông minh trong thời gian tới bao gồm: + Hệ thống liên lạc điện tử (Sở liên lạc điện tử). + Tra cứu kết quả các kỳ thi như: Tuyển sinh các lớp đầu cấp, Kỳ thi THPT Quốc gia, kỳ thi các chứng chỉ Tin học, ngoại ngữ. + Học tập trực tuyến: Cung cấp các công cụ của lớp thông minh, lớp học trực tuyến, các công cụ kiểm tra trực tuyến. + Hóa đơn điện tử, thanh toán điện tử: Cung cấp công cụ thanh toán điện tử và phát hành hóa đơn điện tử cho học sinh khi nộp các khoản thu của các nhà trường. + Hệ thống phòng họp ảo: Thuê dịch vụ phòng họp ảo để tổ chức hội họp, hội thảo, tập huấn. ... | Sở GDĐT | Sở TT&TT, Sở KHĐT, Sở Tài chính | 2019-2020 |
21 | Hiện đại hóa hạ tầng ngành du lịch | - Đầu tư hạ tầng trang thiết bị phục vụ hoạt động Sở Du lịch. - Triển khai mô hình điểm Kiosk thông thông tin du lịch là cơ sở đánh giá, nhân rộng mô hình theo hướng xã hội hóa. | Sở DL | Sở TT&TT, Sở KHĐT, Sở Tài chính | 2019 |
22 | Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ, liên thông ngành du lịch | Xây dựng kiến trúc thành phần đảm bảo các tiêu chí: - Mô hình kiến trúc phát triển dịch vụ du lịch thông minh làm định hướng chung cho ngành du lịch. - Tiêu chí kỹ thuật nhằm công khai, phục vụ cho doanh nghiệp tham gia cung cấp sản phẩm, dịch vụ. - Tiêu chuẩn đánh giá, quản lý của cơ quan nhà nước đối với dịch vụ đô thị thông minh. - Tích hợp vào nền tảng kiến trúc ITC đô thị thông minh tỉnh. | Sở DL | Sở TT&TT, Sở KHĐT, Sở Tài chính | 2019 |
23 | Hoàn thiện hệ thống ứng dụng chuyên ngành du lịch | Hoàn thiện hệ thống quản lý chuyên ngành trong các dịch vụ: - Cơ sở dữ liệu ngành du lịch - Hệ thống báo cáo thống kê ngành du lịch - Cổng thông tin ngành du lịch... | Sở DL | Sở TT&TT, Sở KHĐT, Sở Tài chính, Sở VH-TT và TT Bảo tồn di tích Cố đô Huế | 2019 |
24 | Phát triển hệ thống ứng dụng du lịch thông minh | Tập trung các dịch vụ du lịch thông minh trong thời gian tới bao gồm: + Mã định danh cho du khách: Mã định danh + QR code + Tra cứu thông tin du lịch: trên Cổng thông tin du lịch + Ứng dụng di động + Kiosk thông tin + Dịch vụ dịch tự động + Hướng dẫn bằng giọng nói + Trải nghiệm Thực tại ảo + Dịch vụ tư vấn Tour + Dịch vụ cung cấp hướng dẫn viên du lịch + Dịch vụ lưu trú: Khách sạn, Nhà nghỉ, Homestay…. + Dịch vụ ăn uống + Dịch vụ phương tiện di chuyển + Dịch vụ vé tham quan du lịch + Dịch vụ đảm bảo an toàn khách du lịch | Sở DL | Sở TT&TT, Sở KHĐT, Sở Tài chính, Sở VH-TT | 2019-2020 |
25 | Đầu tư hệ thống cảm biến giao thông | Triển khai các hệ thống cảm biến kết nối Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh phục vụ cho các công tác thu thập, nhận diện toàn diện các vấn đề về giao thông | Sở TT&TT | Sở GTVT, Sở KHĐT, Sở Tài chính | 2019-2020 |
26 | Xây dựng hệ thống thông tin giám sát thống kê phân tích, xử lý phục vụ nghiệp vụ quản lý ngành giao thông | Hệ thống phần mềm kết nối vào dữ liệu thu thập từ cảm biến để tổng hợp, phân tích số liệu giao thông thông minh phục vụ cho công tác quy hoạch, xây dựng và phát triển hạ tầng giao thông | Sở GTVT | Sở TT&TT, Sở KHĐT, Sở Tài chính | 2019 |
27 | Đầu tư hệ thống cảm biến môi trường | Đầu tư hệ thống cảm biến môi trường không khí, môi trường nước, tiếng ồn, quan trắc .v.v… | Sở TN-MT | Sở TT&TT, Sở KHĐT, Sở Tài chính | 2019-2020 |
28 | Xây dựng hệ thống thông tin giám sát, thống kê phân tích, xử lý phục vụ nghiệp vụ quản lý ngành môi trường | Hệ thống đảm bảo các chức năng cơ bản sau: - Tiếp nhận thông tin từ cảm biến - Phân tích thông tin tiếp nhận - Đưa kết quả vào giải quyết nghiệp vụ chuyên ngành môi trường. - Thống kê, tổng hợp, giám sát ngành. - Chia sẻ thông tin theo hướng mở và cung cấp thông tin kịp thời cho xã hội. | Sở TN-MT | Sở TT&TT, Sở KHĐT, Sở Tài chính | 2019-2020 |
29 | Nâng cấp hệ thống thông tin doanh nghiệp | Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và tiếp cận một số dịch vụ cơ bản của nền kinh tế số, cụ thể: - Hỗ trợ Website cho doanh nghiệp, tích hợp: Tiện ích quản lý sản phẩm kinh doanh; Hóa đơn điện tử; tích hợp tiện ích thanh toán trực tuyến; Chữ ký số; Quản lý giao dịch sản phẩm qua mã QR code v.v...) - Tạo kênh kết nối trực tiếp thống nhất giữa cơ quan nhà nước và doanh nghiệp toàn diện các vấn đề. | Sở KHĐT | Sở Công Thương, Sở TT&TT, Sở Tài chính | 2019 |
30 | Nâng cấp sàn giao dịch điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế | - Nâng cấp theo hướng hỗ trợ thuận lợi doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Huế tham gia và triển khai dịch vụ của doanh nghiệp trên sàn giao dịch điện tử | Sở CT | Sở TT&TT, Sở KHĐT, Sở Tài chính | 2019-2020 |
31 | Xây dựng hệ thống thông tin quản lý nguồn nhân lực lao động trên địa bàn | - Xây dựng hệ thống thông tin kết nối các tổ chức, cơ sở đào tạo, cơ quan quản lý, doanh nghiệp và xã hội hình thành hệ thống thông tin thống nhất toàn tỉnh. - Công cụ tương tác giữa doanh nghiệp và xã hội để giải quyết bài toán cung cầu lao động | Sở LĐTBXH | Sở TT&TT, Sở KHĐT, Sở Tài chính | 2019-2020 |
32 | Đầu tư thiết bị cảm biến thẻ điện tử | - Cấp phát thẻ điện tử công chức tích hợp cho cán bộ, công chức, viên chức. - Cấp phát thẻ điện tử cá nhân tích hợp cho công dân. - Cấp phát thẻ điện tử doanh nghiệp. - Đầu tư thiết bị đọc thẻ tại các cơ quan nhà nước, Trung tâm hành chính công các cấp và các điểm công cộng thuận tiện. | Sở TT&TT | Vietinbank, các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018-2020 |
33 | Xây dựng hệ thống tương tác cảm biến | - Xây dựng ứng dụng tương tác kết nối giữa thẻ và hệ thống thông tin chuyên ngành. - Tích hợp các ứng dụng dịch vụ tương tác thẻ. - Mã hóa và giải mã đảm bảo an toàn thông tin cá nhân khi giao dịch. - Kết nối hệ thống ngân hàng triển khai dịch vụ thanh toán qua thẻ điện tử. | Sở TT&TT | Vietinbank, các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018-2020 |
34 | Nâng cấp dịch vụ thẻ tại hệ thống thông tin chuyên ngành | - Nâng cấp các dịch vụ theo nghiệp vụ quản lý của từng hệ thống thông tin chuyên ngành. | Sở TT&TT | Sở Tài chính | 2018-2020 |
35 | Xây dựng hệ thống giám sát tổng hợp, thống kê thẻ điện tử | - Xây dựng công cụ thu thập dữ liệu sử dụng thẻ điện tử, để giám sát, tổng hợp thống kê phục vụ công tác quản lý chuyên ngành. | Sở TT&TT | Sở Tài chính | 2019 |
36 | Nâng cấp Cổng thông tin địa lý thành Cổng thông tin dịch vụ đô thị thông minh | - Cung cấp thông tin toàn diện về dịch vụ, các ứng dụng trên nền tảng di động về đô thị thông minh. - Kết nối các hệ thống thông tin dịch vụ từ các hệ thống thông tin chuyên ngành và dịch vụ đô thị thông minh để cung cấp thống nhất. | Sở TT&TT | Văn phòng UBND tỉnh, Sở KHĐT, Sở Tài chính, Trung tâm CNTT tỉnh | 2018-2019 |
37 | Ban hành quy định tham gia vào dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế | - Hệ thống văn bản tạo cơ sở pháp lý tạo điều kiện, thu hút doanh nghiệp tham gia vào dịch vụ. - Hệ thống văn bản quy định các hình thức xã hội hóa minh bạch, công khai nhằm thu hút sự đầu tư của doanh nghiệp vào đề án. | Sở TT&TT | Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019-2020 |
38 | Công bố tiêu chuẩn kết nối liên thông dịch vụ đô thị thông minh. | - Xây dựng và ban hành các chuẩn kỹ thuật đảm bảo sự sẵn sàng và chủ động khi doanh nghiệp tham gia vào dịch vụ đô thị thông minh. | Sở TT&TT | Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019 |
39 | Tập huấn doanh nghiệp, tổ chức tham gia vào dịch vụ đô thị thông minh | - Trên cơ sở các chuẩn ban hành, tổ chức các lớp đào tạo về chuyên sâu kỹ thuật nhằm thu hút sự tham gia và khuyến khích hình thành các sản phẩm từ doanh nghiệp để bổ sung vào dịch vụ đô thị thông minh. | Sở TT&TT | Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018-2020 |
40 | Tuyên truyền thúc đẩy doanh nghiệp tham gia vào dịch vụ đô thị thông minh | - Làm rõ mục đích, ý nghĩa, quyền lợi và sự đảm bảo cho doanh nghiệp khi tham gia. - Công khai mô hình mở để khuyến khích mọi doanh nghiệp đều bình đẳng tham gia sản phẩm phát triển dịch vụ đô thị thông minh. | Sở TT&TT | Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018-2019 |
41 | Phát triển ứng dụng trên nền tảng ứng dụng dịch vụ đô thị thông minh | - Cung cấp thông tin toàn diện về dịch vụ các ứng dụng trên nền tảng di động về đô thị thông minh. - Kết nối các hệ thống thông tin dịch vụ từ các hệ thống thông tin chuyên ngành về dịch vụ đô thị thông minh để cung cấp thống nhất. | Sở TT&TT | Sở KHĐT, Sở tài chính | 2018-2020 |
42 | Xây dựng giải pháp Trung tâm hỏi đáp (Call Center) tập trung tỉnh | - Đầu tư trang thiết bị hạ tầng, các điều kiện đảm bảo vận hành trung tâm hỏi đáp và tiếp nhận phản ánh kiến nghị tập trung toàn tỉnh (Thành phần Trung tâm Giám sát điều hành đô thị thông minh). - Hệ thống tiếp nhận, xử lý và phản hồi thông tin từ các nguồn tổng hợp như: Website; ứng dụng di động, email, tin nhắn, mạng xã hội v.v… | Sở TT&TT | Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018-2019 |
43 | Xây dựng chương trình, kịch bản và kế hoạch tuyên truyền giai đoạn 2018-2020 | - Xây dựng hệ thống các tài liệu - Xây dựng hệ thống các tờ rơi - Xây dựng hệ thống các sổ tay hướng dẫn - Xây dựng các clip quảng bá, các chương trình truyền hình v.v… - Cụ thể hóa các chương trình | Sở TT&TT | Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018 |
44 | Tổ chức truyền thông trên đa kênh thông tin | - Tổ chức tuyên truyền rộng rãi đến với người dân, doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan nhà nước v.v… | Sở TT&TT | Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018-2020 |
45 | Tuyên truyền thúc đẩy doanh nghiệp tham gia vào dịch vụ đô thị thông minh | - Triển khai các biện pháp tuyên truyền nhằm huy động doanh nghiệp tham gia vào cung cấp dịch vụ đô thị thông minh. - Khuyến khích các doanh nghiệp phát triển các ứng dụng dịch vụ đô thị thông minh tham gia vào đề án | Sở TT&TT | Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018-2020 |
46 | Đánh giá tổng kết mô hình thí điểm giai đoạn 2018-2020, làm rõ giải pháp, cụ thể mục tiêu để thực hiện nhiệm vụ định hướng xây dựng đô thị thông minh đến năm 2025 | - Tổ chức hoạt động, đánh giá tổng kết công tác triển khai dịch vụ đô thị thông minh các ngành: y tế, giáo dục, du lịch, giao thông, môi trường, so sánh kết quả với các tỉnh trong toàn quốc, đối chiếu thực tiễn tình hình phát triển đô thị thông minh của thế giới để phân tích ra bài học kinh nghiệm từ đó xác định mục tiêu, phương hướng nhiệm vụ đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 - Tổ chức khảo sát đánh giá; Tổ chức Hội thảo lấy ý kiến đánh giá của Tổ chức doanh nghiệp, cá nhân để đánh giá thực hiện tác động đến hoạt động phát triển kinh doanh của doanh nghiệp, đảm bảo môi trường tiện ích, cải thiện đời sống xã hội, tác động của đề án đến mọi mặt đời sống xã hội và phát triển kinh tế - xã hội của địa phương .v.v. - Tổ chức hội nghị tổng kết toàn tỉnh đánh giá tổng kết toàn diện kết quả thực hiện đề án phát triển dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2018-2020, đề ra phương án nhiệm vụ giai đoạn 2020-2025. - Tiến hành lập đề án "Phát triển hoàn thiện dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020-2025 định hướng 2030". | Sở TT&TT | Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2020 |
DANH MỤC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 950/QĐ-TTg CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÔNG MINH BỀN VỮNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2018-2025 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030
(Ban hành theo Kế hoạch số 169/KH-UBND ngày 10/9/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Chương trình, dự án | Sản phẩm | Chủ trì | Phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng và phát triển hệ thống CSDL đô thị và hệ thống dữ liệu không gian đô thị | - Xây dựng hệ thống CSDL không gian phục vụ phát triển đô thị thông minh. - Ứng dụng ICT trong quản lý cơ sở dữ liệu hạ tầng kỹ thuật đô thị, quản lý trật tự xây dựng, quản lý đất xây dựng đô thị, quản lý cấp thoát nước, thu gom xử lý rác thải, diện tích cây xanh, mặt nước và cảnh quan tự nhiên, quản lý không gian ngầm đô thị và các lĩnh vực khác | Sở XD | Sở TT&TT, Sở TNMT, Sở GTVT, Sở KHĐT, Sở Tài chính | 2018-2025 |
2 | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu liên thông dân cư, đất đai, giao thông, quy hoạch đô thị và đầu tư xây dựng, ứng dụng công nghệ vệ tinh - rada 3D | - Hình thành hệ thống cơ sở dữ liệu liên thông dân cư, đất đai, giao thông, quy hoạch đô thị và đầu tư xây dựng. - Ứng dụng công nghệ vệ tinh - rada 3D trong việc xây dựng CSDL liên thông | Sở XD | Sở TT&TT, Sở TNMT, Sở KHĐT, Sở Tài chính, UBND thành phố Huế | 2020-2025 |
3 | Xây dựng mô hình quản lý liên thông về dân cư, đất đai, giao thông, quy hoạch đô thị và đầu tư xây dựng tại thành phố Huế | Mô hình quản lý liên thông về dân cư, đất đai, giao thông, quy hoạch đô thị và đầu tư xây dựng tại thành phố Huế | Sở TT&TT | Công an tỉnh, Sở KHĐT, Sở Tài chính, Sở TNMT, Sở GTVT, Sở Xây dựng, UBND thành phố Huế | 2019-2020 |
4 | Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý hạ tầng đô thị các dịch vụ công ích (điện, nước, viễn thông) | Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu GIS quản lý hạ tầng các lĩnh vực: điện, nước, viễn thông và các bài toán quản lý xây dựng và phát triển mạng lưới thông minh | Sở TT&TT | Công ty MT&ĐT Huế, Công ty CP Cấp nước, Điện lực, VNPT, Viettel | 2018-2019 |
5 | Triển khai hệ thống camera giám sát an ninh và xử phạt vi phạm giao thông. | Triển khai hệ thống camera giám sát an ninh và xử phạt vi phạm giao thông. Kết nối hệ thống vào Trung tâm Giám sát điều hành đô thị thông minh tỉnh. | Công an tỉnh | Sở KHĐT, Sở Tài chính, Sở TT&TT; UBND thành phố Huế |
|
6 | Phát triển chiếu sáng đô thị thông minh | - Sử dụng các bộ cảm biến tự động giúp tự động điều chỉnh đèn theo điều kiện sáng của môi trường xung quanh... - Kết nối điều khiển và quản lý từ xa hệ thống đèn đường trong thành phố, góp phần quản lý vận hành chiếu sáng đô thị tiết kiệm hơn, hiệu quả hơn và an toàn hơn. | Công ty CP Môi trường và Công trình đô thị Huế | Sở TT&TT, UBND thành phố Huế. Công ty Điện lực TT Huế, doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2018-2025 |
7 | Phát triển giao thông thông minh | - Con người, phương tiện tham gia giao thông, cơ sở hạ tầng giao thông được liên kết chặt chẽ với nhau. - Sử dụng các cảm biến được lắp đặt trên mặt đường để thu thập các thông tin về luồng giao thông. - Hệ thống điều khiển hướng dẫn cho người tham gia giao thông. - Chỉ huy kiểm soát và xử lý ứng cứu tình huống khẩn cấp. - Quản lý và thu phí tự động các bãi đỗ xe (giao thông tĩnh) - Hệ thống bảng đèn LED chỉ hướng giao thông có thể thay đổi dữ liệu từ trung tâm,... | Sở GTVT | CA tỉnh, Sở TT&TT, UBND thành phố Huế, doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2018-2025 |
8 | Phát triển hệ thống cấp thoát nước thông minh | - Đảm bảo khả năng kiểm soát, xử lý ô nhiễm và an toàn chất lượng nước - Kiểm soát lưu lượng và áp lực nước ở các điểm khác nhau trên mạng lưới, phát điện rò rỉ, dự báo các tình huống lũ lụt và đưa ra những biện pháp phòng ngừa… | UBND thành phố Huế | Sở TT&TT, UBND thành phố Huế, Công ty CP Môi trường và Công trình đô thị Huế, Công ty CP Cấp nước TT Huế, doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2018-2025 |
9 | Phát triển hệ thống thu gom và xử lý rác thải đô thị thông minh | - Áp dụng công nghệ trong xử lý rác thải để hạn chế ô nhiễm môi trường. - Ứng dụng GIS trong quản lý phương tiện thu gom rác,… | Công ty CP Môi trường và Công trình đô thị Huế | Sở TT&TT, Sở TNMT, doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2018-2025 |
10 | Phát triển điện lưới thông minh | Áp dụng công nghệ thông tin và truyền thông để tối ưu hóa việc truyền dẫn, phân phối điện năng giữa nhà sản xuất và hộ tiêu thụ, hợp nhất cơ sở hạ tầng điện với cơ sở hạ tầng thông tin liên lạc,… | Công ty Điện lực TT Huế | Sở TT&TT, Sở Công thương, doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2018-2025 |
11 | Phát triển hệ thống cảnh báo rủi ro, thiên tai | - Sử dụng các cảm biến, ứng dụng thông minh để nâng cao chất lượng dự báo, cảnh báo sớm rủi ro, thiên tai. - Xây dựng hệ thống thiết bị cảnh báo tự động về thiên tai | Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh | Sở TT&TT, Sở TNMT, Sở KHĐT, Sở Tài chính, doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2018-2025 |
12 | Hình thành các tiện ích dịch vụ công cộng thông minh | Triển khai các tiện ích đô thị thông minh nhanh gọn, thuận tiện, tiện lợi cho người dân, du khách sự thoải mái khi di chuyển trong không gian, tham gia mọi hoạt động của đô thị: tổ chức giao thông, bãi đỗ xe, trạm xe buýt, nhà vệ sinh công cộng, trạm ATM,… tất cả cần được cung cấp một cách đầy đủ và nhanh chóng. | UBND thành phố Huế | Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2018-2025 |
13 | Thúc đẩy sáng tạo khởi nghiệp trên các lĩnh vực | Xây dựng các nền tảng kết nối mạng lưới khuyến khích trao đổi kinh nghiệm, kiến thức, hỗ trợ các dự án khởi nghiệp trong các lĩnh vực liên quan đô thị thông minh, tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu và phát triển bền vững | Sở KHCN | Sở KHĐT, Sở Tài chính, Sở TT&TT doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2018-2025 |
14 | Hình thành các chuỗi liên kết khép kín đào tạo - nghiên cứu - sản xuất - ứng dụng | Xây dựng mạng lưới liên kết, phối hợp giữa các cơ sở đào tạo, các viện, trung tâm nghiên cứu, các doanh nghiệp, chính quyền. | Đại học Huế | Sở GD&ĐT, Sở KHCN, Sở TT&TT, doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2018-2025 |
15 | Tăng cường đối thoại doanh nghiệp | Đẩy mạnh các hình thức đa dạng đối thoại chính sách nhằm tháo gỡ các khó khăn, hỗ trợ cho doanh nghiệp trong các lĩnh vực phát triển đô thị thông minh | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2018-2025 |
DANH MỤC CÁC QUY ĐỊNH PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ ĐÔ THỊ THÔNG MINH VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÔNG MINH BỀN VỮNG
(Ban hành theo Kế hoạch số 169/KH-UBND ngày 10/9/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Tên Quy định | Chủ trì | Phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Quy định đảm bảo an toàn thông tin tỉnh hạ tầng đô thị thông minh | Sở TT&TT | Công an tỉnh, Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019 |
2 | Quy định cung cấp thông tin quy hoạch đô thị trên nền GIS | Sở XD | Công an tỉnh, Các Cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019 |
3 | Quy định giám sát hoạt động hành chính, công vụ của công chức, viên chức thông qua thẻ điện tử | Sở NV | Công an tỉnh, Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018 |
4 | Quy định giám sát an toàn, trật tự đô thị thông qua Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh | Sở TT&TT | Công an tỉnh, Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND thành phố Huế | 2018 |
5 | Quy định giám sát vi phạm giao thông thông qua Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh | Sở TT&TT | Công an tỉnh, Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND thành phố Huế | 2018 |
6 | Quy định giám sát, điều hành công tác chữa cháy trên địa bàn tỉnh thông qua Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh | Sở TT&TT | Công an tỉnh, Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND thành phố Huế | 2018 |
7 | Quy định giám sát tình hình ô nhiễm môi trường nước, không khí và hỗ trợ công tác phòng chống bão lụt thông qua Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh | Sở TT&TT | Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018 |
8 | Quy định triển khai hệ thống tổng hợp tình hình báo chí địa phương thông qua Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh | Sở TT&TT | Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018 |
9 | Quy định triển khai hệ thống thông tin phản ánh hiện trường thông qua Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh | Sở TT&TT | Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018 |
10 | Quy định giám sát tình hình an toàn thông tin mạng thông qua Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh | Sở TT&TT | Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018 |
11 | Quy định giám sát hoạt động dịch vụ công thông qua Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh | Sở TT&TT | Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Trung tâm hành chính công các cấp | 2018 |
12 | Quy định vận hành Trung tâm hỏi đáp và tiếp nhận phản ánh kiến nghị tập trung thông qua Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh | Sở TT&TT | Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019 |
13 | Quy định quản lý, vận hành Hệ sinh thái y tế thông minh | Sở YT | Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019 |
15 | Quy định quản lý, vận hành Hệ sinh thái du lịch thông minh | Sở DL | Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã. thành phố | 2019 |
16 | Quy định quản lý, vận hành hệ thống thông tin giám sát, thống kê phân tích, xử lý phục vụ nghiệp vụ quản lý ngành giao thông | Sở GTVT | Công an tỉnh, Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019 |
17 | Quy định quản lý, vận hành hệ thống thông tin giám sát, thống kê phân tích, xử lý phục vụ nghiệp vụ quản lý ngành môi trường | Sở TN-MT | Công an tỉnh, Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019 |
18 | Quy định quản lý, vận hành hệ thống thông tin doanh nghiệp | Sở KHĐT | Các cơ quan thuộc UBND tỉnh. UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018 |
19 | Quy định quản lý, vận hành sàn giao dịch điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế | Sở CT | Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019 |
20 | Quy định quản lý, vận hành hệ thống thông tin quản lý nguồn nhân lực lao động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sở LĐTBXH | Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019 |
21 | Quy định tham gia vào dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế | Sở TT&TT | Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019 |
22 | Quy định tiêu chuẩn kết nối liên thông dịch vụ đô thị thông minh | Sở TT&TT | Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019 |
23 | Quy định cơ chế chính sách đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh | Sở TT&TT | Sở Nội vụ, Sở TC | 2018 |
24 | Quy định cơ chế, chính sách ưu đãi nhà đầu tư, doanh nghiệp thực hiện các dự án phát triển dịch vụ đô thị thông minh theo hình thức xã hội hóa | Sở KHĐT | Các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018 |
- 1Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về bộ đơn giá dịch vụ đô thị tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 679/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt đề cương Đề án phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2025
- 3Quyết định 1016/QĐ-UBND năm 2018 quy định về đầu tư, quản lý và phối hợp vận hành hệ thống camera phục vụ phát triển dịch vụ đô thị thông minh do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2019 về thực hiện Quyết định 950/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 và định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 5Kế hoạch 192/KH-UBND năm 2019 về truyền thông triển khai giải pháp phản ánh hiện trường phục vụ phát triển đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Đề án xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2021, định hướng đến năm 2025
- 1Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về bộ đơn giá dịch vụ đô thị tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Thông tư 32/2017/TT-BTTTT về quy định cung cấp dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 679/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt đề cương Đề án phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2025
- 4Quyết định 1016/QĐ-UBND năm 2018 quy định về đầu tư, quản lý và phối hợp vận hành hệ thống camera phục vụ phát triển dịch vụ đô thị thông minh do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 950/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Đề án Phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2025
- 7Quyết định 1779/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án “Phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2025”
- 8Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2019 về thực hiện Quyết định 950/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 và định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 9Kế hoạch 192/KH-UBND năm 2019 về truyền thông triển khai giải pháp phản ánh hiện trường phục vụ phát triển đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Đề án xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2021, định hướng đến năm 2025
Kế hoạch 169/KH-UBND năm 2018 triển khai Đề án “Phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2025”
- Số hiệu: 169/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 10/09/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Ngọc Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra