Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1015/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 24 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TỔ CHỨC NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG CHO HỘI VIÊN NÔNG DÂN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức hỗ trợ, nội dung chi và mức chi cho dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Dự án 3 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số 3456/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 127/TTr-SLĐTBXH ngày 17 tháng 3 năm 2020 về việc phê duyệt Kế hoạch tổ chức nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững cho hội viên nông dân nghèo trên địa bàn tỉnh năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Kế hoạch tổ chức nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững cho hội viên nông dân nghèo trên địa bàn tỉnh năm 2020, gồm các nội dung như sau:
1. Tên kế hoạch: Kế hoạch tổ chức nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững cho hội viên nông dân nghèo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020.
2. Cơ quan chủ quản: Hội Nông dân tỉnh
3. Cơ quan thực hiện: Trung tâm Dạy nghề và Hỗ trợ Nông dân tỉnh.
4. Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội Nông dân các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn.
5. Địa điểm thực hiện: Các xã, phường, thị trấn thuộc 06 huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh.
6. Mục tiêu dự án:
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, trang bị kiến thức, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật cho hội viên nông dân nghèo để ứng dụng thực hiện nhân rộng các mô hình khuyến nông có hiệu quả nhằm nâng cao thu nhập, tạo việc làm mới, cải thiện đời sống, tinh thần cho hội viên nông dân nghèo, góp phần thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2020.
7. Nội dung của dự án:
- Hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng 05 mô hình chăn nuôi, trồng trọt cho 52 hộ nghèo bao gồm:
+ Mô hình nuôi dê sinh sản: 14 hộ tham gia.
+ Mô hình nuôi bò sinh sản: 13 hộ tham gia.
+ Mô hình chăn nuôi gà thả vườn: 10 hộ tham gia.
+ Mô hình chăn nuôi vịt xiêm: 05 hộ tham gia.
+ Mô hình trồng rau ăn lá các loại an toàn: 10 hộ tham gia.
- Tổ chức 11 lớp tập huấn kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt cho hội viên nông dân nghèo trong và ngoài mô hình.
8. Tổng dự toán kinh phí: 992.627.600 đồng (chín trăm chín mươi hai triệu sáu trăm hai mươi bảy ngàn sáu trăm đồng)
9. Nguồn kinh phí: Từ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo năm 2020 (kinh phí được giao tại Quyết định số 3456/QĐ-UBND ngày 16/12/2019 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
10. Thời gian thực hiện dự án: Trong năm 2020
11. Hiệu quả thực hiện:
a. Hiệu quả kinh tế: Kế hoạch tổ chức nhân rộng mô hình giảm nghèo, hỗ trợ phát triển sản xuất, tạo việc làm, tăng thu nhập sẽ giúp cho hội viên nông dân nghèo, cận nghèo thoát nghèo ổn định đời sống, hộ mới thoát phát triển kinh tế và không tái nghèo; từng bước hình thành và thúc đẩy kinh tế - xã hội góp phần thực hiện có hiệu quả công tác giảm nghèo bền vững tại địa phương.
b. Hiệu quả xã hội: Thông qua việc Hội nông dân các cấp tham gia triển khai nhân rộng mô hình giảm nghèo nhằm đưa các chính sách an sinh xã hội của Đảng, Nhà nước đến đúng đối tượng hội viên nông dân nghèo góp phần củng cố hoạt động của hệ thống chính trị cơ sở, tạo môi trường gắn kết các hội viên nông dân trong sản xuất và sinh hoạt động đồng, xây dựng tình đoàn kết tương thân, tương ái, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau giảm nghèo bền vững; tạo niềm tin của hội viên nông dân với tổ chức Hội Nông dân, hội viên ngày càng gắn bó hơn với Hội. Phát huy vai trò của Hội nông dân các cấp trong phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới.
Điều 2. Giao cho Hội Nông dân tỉnh triển khai thực hiện các nội dung của dự án được phê duyệt tại điều 1, quản lý và sử dụng kinh phí của kế hoạch theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Hội Nông dân tỉnh, Kho bạc nhà nước tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 45/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020
- 3Kế hoạch 51/KH-UBND về nhân rộng mô hình giảm nghèo có hiệu quả trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2020
- 4Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2020
- 5Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2019 thực hiện về Đề án hỗ trợ 189 thôn của 18 xã khu vực biên giới đặc biệt khó khăn xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2019-2020 tỉnh Lạng Sơn
- 6Kế hoạch 86/KH-UBND về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2020
- 7Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch năm 2020 (bao gồm vốn năm 2019 kéo dài) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi và kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
- 8Kế hoạch 1979/KH-UBND năm 2022 về xây dựng và nhân rộng các mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 07/2023/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 10Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND "quy định về mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2018-2020 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020"
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND phê duyệt Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 45/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Long An
- 6Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ, nội dung chi và mức chi cho dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Dự án 3 Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 7Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020
- 8Kế hoạch 51/KH-UBND về nhân rộng mô hình giảm nghèo có hiệu quả trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2020
- 9Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2020
- 10Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2019 thực hiện về Đề án hỗ trợ 189 thôn của 18 xã khu vực biên giới đặc biệt khó khăn xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2019-2020 tỉnh Lạng Sơn
- 11Kế hoạch 86/KH-UBND về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2020
- 12Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch năm 2020 (bao gồm vốn năm 2019 kéo dài) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi và kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
- 13Kế hoạch 1979/KH-UBND năm 2022 về xây dựng và nhân rộng các mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 14Quyết định 07/2023/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 15Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND "quy định về mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2018-2020 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020"
Quyết định 1015/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch tổ chức nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững cho hội viên nông dân nghèo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020
- Số hiệu: 1015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/04/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Trần Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra