Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1010/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 04 tháng 6 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 cua Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông;
Căn cứ Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 2488/QĐ-UBND ngày 10/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1087/TTr-SGDĐT ngày 02/6/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh và Kế hoạch tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú các huyện năm học 2020 - 2021, cụ thể như sau:
1.1. Tuyển mới vào lớp 6: 420 học sinh, phân bổ theo từng huyện, thành phố như sau:
Đơn vị (huyện) | Ba Bể | Pác Nặm | Ngân Sơn | Bạch Thông | Chợ Đồn | Na Rì | Chợ Mới | TP Bắc Kạn | Cộng |
Chỉ tiêu tuyển | 70 | 70 | 55 | 30 | 70 | 70 | 54 | 01 | 420 |
Trong đó:
- Đối tượng 1: 331 học sinh, bằng 78,81% tổng chỉ tiêu được giao, phân bổ theo từng huyện, thành phố như sau:
Đơn vị (huyện) | Ba Bể | Pác Nặm | Ngân Sơn | Bạch Thông | Chợ Đồn | Na Rì | Chợ Mới | Cộng |
Chỉ tiêu tuyển | 54 | 61 | 51 | 30 | 42 | 62 | 31 | 331 |
- Đối tượng 2: 89 học sinh, bằng 21,19% tổng chỉ tiêu được giao, phân bổ theo từng huyện, thành phố như sau:
Đơn vị (huyện) | Ba Bể | Pác Nặm | Ngân Sơn | Bạch Thông | Chợ Đồn | Na Rì | Chợ Mới | TP Bắc Kạn | Cộng |
Chỉ tiêu tuyển | 16 | 09 | 04 |
| 28 | 08 | 23 | 01 (DTTS rất ít người) | 89 |
- Đối tượng 3: Trường PTDTNT được phép tuyển sinh không quá 5% trong tổng số chỉ tiêu được tuyển mới là con em người dân tộc Kinh.
(Có bảng phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh cụ thể kèm theo).
1.2. Tuyển bổ sung lớp 7, 8:
- Cách tính số lượng tuyển bổ sung: Tính đến ngày 31/8/2020, nếu học sinh tại các trường còn thiếu so với chỉ tiêu được giao (theo Quyết định số 2488/QĐ-UBND ngày 10/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020) thì các trường được thực hiện tuyển bổ sung đối với khối lớp 7 và lớp 8 sao cho tổng toàn trường không vượt quá chỉ tiêu đã được giao và mỗi lớp khối 7, khối 8 không vượt quá 35 học sinh.
- Đối tượng dự tuyển: Là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú và định cư từ 03 năm trở lên (tính đến ngày 31/8/2020) ở các xã vùng III và các thôn đặc biệt khó khăn (ngoài các xã vùng III) theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ. Đối với các thôn, xã sau khi sáp nhập, đổi tên, sử dụng tên thôn, xã mới sau khi sáp nhập (tên mới hoặc có trường hợp sau khi sáp nhập vẫn là tên cũ) nhưng chỉ thực hiện cho các đối tượng, địa bàn cũ, tức là đối tượng sinh sống trên địa bàn thôn, xã cũ trước khi sáp nhập có tên (là xã vùng III và thôn đặc biệt khó khăn) trong Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ. Bản thân học sinh đã học lớp 6 năm học 2019- 2020 và đang học lớp 7 năm học 2020-2021 (đối với học sinh tuyển bổ sung vào lớp 7), đã học lớp 7 năm học 2019-2020 và đang học lớp 8 năm học 2020- 2021 (đối với học sinh tuyển bổ sung vào lớp 8) tại các trường có cấp THCS của xã, thị trấn nơi học sinh có hộ khẩu thường trú (đối với xã vùng giáp ranh: học sinh có thể sang học tại trường của xã liền kề; nếu xã không có trường có cấp THCS: học sinh học ở trường có cấp THCS ở xã liền kề thuộc địa bàn tuyển sinh).
(Nội dung chi tiết thực hiện theo Kế hoạch số 1078/KH-SGDĐT ngày 02/6/2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn).
2. Kế hoạch tuyển sinh: Thực hiện theo Kế hoạch tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú các huyện năm học 2020 - 2021 (Kế hoạch số 1078/KH-SGDĐT ngày 02/6/2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn).
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với UBND các huyện, thành phố chỉ đạo các phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường phổ thông dân tộc nội trú huyện, trường trung học phổ thông có cấp trung học cơ sở tổ chức tuyển sinh vào các trường phổ thông dân tộc nội trú huyện năm học 2020 - 2021 theo đúng Kế hoạch tuyển sinh đã được phê duyệt và các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG PHÂN BỔ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG PTDTNT PÁC NẶM NĂM HỌC 2020-2021
(Kèm theo Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 04/6/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
TT | Tên xã | Thuộc xã vùng III và thôn đặc biệt khó khăn (đối tượng 1) | Ngoài xã vùng III và thôn đặc biệt khó khăn (đối tượng 2) | ||
Số lượng | Chia ra từng dân tộc | Số lượng | Chia ra từng dân tộc | ||
1 | An Thắng | 3 | 01 Mông; 01 Dao; 01 (Mông hoặc Dao hoặc Nùng) |
|
|
2 | Bằng Thành | 8 | 03 Mông; 02 Dao; 02 Tày; 01 (Tày hoặc Nùng hoặc Sán Chỉ) |
|
|
3 | Bộc Bố | 5 | 01 Tày; 01 Mông; 01 Kinh; 01 Sán Chỉ; 01 (Dao hoặc Nùng) | 3 | Không phân biệt dân tộc |
4 | Cao Tân | 4 | 02 Mông; 01 Tày; 01 (Dao hoặc Mông) | 4 | Không phân biệt dân tộc |
5 | Công Bằng | 8 | 04 Dao; 02 Tày; 02 Mông |
|
|
6 | Cổ Linh | 9 | 01 Tày; 01 Dao; 06 Mông; 01 (Dao hoặc Tày hoặc Nùng hoặc Ngạn) |
|
|
7 | Giáo Hiệu | 2 | 01 Mông; 01 (Dao hoặc Tày hoặc Sán Chỉ) | 2 | Không phân biệt dân tộc |
8 | Nhạn Môn | 5 | 02 Mông; 01 Tày; 01 Dao 01 (Dao hoặc Tày) |
|
|
9 | Nghiên Loan | 11 | 04 Mông; 03 Dao; 03 Tày; 01 Nùng |
|
|
10 | Xuân La | 6 | 03 Dao; 01 Tày; 01 Mông; 01 (Mông hoặc Tày) |
|
|
Tổng | 61 |
| 9 |
|
BẢNG PHÂN BỔ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG PTDTNT CHỢ ĐỒN NĂM HỌC 2020 - 2021
(Kèm theo Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 04/6/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
TT | Tên xã | Thuộc xã vùng III và thôn đặc biệt khó khăn (đối tượng 1) | Ngoài xã vùng III và thôn đặc biệt khó khăn (đối tượng 2) | ||
Số lượng | Chia ra từng dân tộc | Số lượng | Chia ra từng dân tộc | ||
1 | Bản Thi | 3 | 01 Dao; 01 Tày; 01 Nùng | 2 | Hoa hoặc Tày hoặc Dao hoặc Nùng |
2 | Bằng Lãng |
|
| 2 | Tày hoặc Mường |
3 | Bằng Phúc | 2 | 01 Dao; 01 (Dao hoặc Tày) | 1 | Tày |
4 | Bình Trung | 4 | 03 Mông; 01 (Tày hoặc Dao) | 1 | Dao hoặc Tày |
5 | Đại Sảo | 4 | 03 Tày; 01 Kinh |
|
|
6 | Đồng Thắng |
|
| 4 | Không phân biệt dân tộc |
7 | Đồng Lạc |
|
| 3 | Tày hoặc Dao |
8 | Lương Bằng | 1 | 01 Dao | 2 | Tày hoặc Dao |
9 | Nam Cường | 1 | 01 Mông | 2 | Dao hoặc Tày hoặc Mông |
10 | Nghĩa Tá | 2 | 01 Pà Thẻn; 01 Dao | 1 | Tày hoặc Dao |
11 | Ngọc Phái |
|
| 3 | 01 Dao; 02 (Tày hoặc Nùng) |
12 | Yên Phong | 3 | 03 Tày hoặc Dao | 2 | Tày hoặc Sán Chay |
13 | Phương Viên |
|
| 2 | Tày hoặc Dao |
14 | Quảng Bạch | 1 | 01 Dao | 1 | Tày hoặc Dao |
15 | Tân Lập | 5 | 02 Dao; 02 Tày; 01 Mông |
|
|
16 | TT Bằng Lũng | 2 | 01 Dao; 01 (Tày hoặc Nùng) |
|
|
17 | Xuân Lạc | 8 | 02 Tày; 01 Dao; 05 Mông |
|
|
18 | Yên Mỹ | 4 | 02 Tày; 01 Dao; 01 Kinh |
|
|
19 | Yên Thịnh | 1 | 01 Dao | 1 | Tày hoặc Dao |
20 | Yên Thượng | 1 | 01 Tày | 1 | Tày hoặc Nùng |
Tổng cộng | 42 |
| 28 |
|
BẢNG PHÂN BỔ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG PTDTNT CHỢ MỚI NĂM HỌC 2020-2021
(Kèm theo Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 04/6/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Huyện | TT | Tên xã | Thuộc xã vùng III và thôn đặc biệt khó khăn (đối tượng 1) | Ngoài xã vùng III và thôn đặc biệt khó khăn (đối tượng 2) | ||
Số lượng | Chia ra từng dân tộc | Số lượng | Chia ra từng dân tộc | |||
Chợ Mới | 1 | Mai Lạp | 1 | 01 Dao | 1 | 01 Tày |
2 | Thanh Mai | 2 | 02 Dao | 2 | 02 Tày | |
3 | Thanh Vận | 1 | 01 Tày | 2 | 02 Tày | |
4 | Hòa Mục | 2 | 02 Dao | 2 | 02 Tày | |
5 | Cao Kỳ | 2 | 02 Dao | 2 | 02 Tày | |
6 | Tân Sơn | 4 | 04 Dao |
|
| |
7 | Nông Hạ | 2 | 01 Dao; 01 Sán Chí | 2 | 01 (Dao hoặc Nùng); 01 Tày | |
8 | Thanh Thịnh | 1 | 01 Dao | 3 | 01 Dao; 02 Tày | |
9 | Quảng Chu | 2 | 01 Tày; 01 (Nùng hoặc Dao hoặc Sán Dìu) | 2 | 01 Tày; 01 (Mông hoặc Dao hoặc Nùng hoặc Mường) | |
10 | Như Cố |
|
| 2 | 01 (Tày, Nùng); 01 Dao | |
11 | Bình Văn | 4 | 02 Tày; 01 Sán Chí; 01 Thái |
|
| |
12 | Yên Hân | 4 | 03 Tày; 01 Nùng |
|
| |
13 | Yên Cư | 4 | 02 Dao; 01 Nùng; 01 Tày |
|
| |
14 | Thị trấn Đồng Tâm |
|
| 5 | 01 Sán Chay; 01 Dao; 01 Nùng; 02 Tày | |
15 | Toàn huyện | 2 | 02 Kinh vùng ĐBKK |
|
| |
Cộng huyện Chợ Mới | 31 |
| 23 |
| ||
Bạch Thông | 1 | Nguyên Phúc | 4 | 03 Nùng; 01 Tày |
|
|
2 | Mỹ Thanh | 5 | 03 Dao; 01 Nùng; 01 Tày |
|
| |
3 | Đôn Phong | 5 | 03 Dao; 02 Tày |
|
| |
4 | Quang Thuận | 1 | 01 Dao (chung các thôn ĐBKK của cả hai xã) |
|
| |
5 | Dương Phong |
|
| |||
Cộng huyện Bạch Thông | 15 |
|
|
| ||
TP Bắc Kạn | 1 |
| 1 | 01 Ngái (dân tộc thiểu số rất ít người, tuyển thẳng) | ||
Tổng cộng | 47 |
| 23 |
|
BẢNG PHÂN BỔ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG PTDTNT NGÂN SƠN NĂM HỌC 2020 - 2021
(Kèm theo Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 04/6/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Huyện | TT | Tên xã | Thuộc xã vùng III và thôn đặc biệt khó khăn (đối tượng 1) | Ngoài xã vùng III và thôn đặc biệt khó khăn (đối tượng 2) | ||
Số lượng | Chia ra từng dân tộc | Số lượng | Chia ra từng dân tộc | |||
Ngân Sơn | 1 | Cốc Đán | 4 | 01 Mông; 02 Dao; 01 Tày |
|
|
2 | Thượng Ân | 4 | 03 Dao; 01 Tày |
|
| |
3 | Bằng Vân | 5 | 02 Dao; 01 Tày; 01 Nùng; 01 Hoa |
|
| |
4 | Đức Vân | 4 | 02 Dao; 01 Tày; 01 Nùng |
|
| |
5 | Vân Tùng | 3 | 01 Dao; 01 Tày; 01 Nùng; | 4 | 02 Dao; 01 Tày; 01 Nùng | |
6 | Thượng Quan | 5 | 01 Mông; 02 Dao; 01 Tày; 01 Sán Dìu |
|
| |
7 | Thuần Mang | 4 | 01 Mông; 01 Dao; 01 Tày; 01 Nùng |
|
| |
8 | Hiệp Lực | 8 | 03 Mông; 01 Dao; 01 Tày; 02 Nùng; 01 Sán Chí |
|
| |
9 | Trung Hòa | 4 | 01 Mông; 02 Dao; 01 Tày |
|
| |
10 | Nà Phặc | 10 | 04 Mông; 01 Dao; 03 Tày; 02 Nùng |
|
| |
Cộng huyện Ngân Sơn | 51 |
| 4 |
| ||
Bạch Thông | 1 | Cao Sơn | 3 | 02 Dao; 01 Nùng |
|
|
2 | Vũ Muộn | 4 | 01 Dao; 03 Tày |
|
| |
3 | Sỹ Bình | 2 | 01 Dao; 01 Nùng |
|
| |
4 | Vi Hương | 3 | 03 Tày |
|
| |
5 | TT Phủ Thông | 2 | 01 Dao; 01 Tày (chung các thôn ĐBKK của cả hai xã) |
|
| |
6 | Tân Tú |
|
| |||
7 | Lục Bình | 1 | 01 Tày |
|
| |
Cộng huyện Bạch Thông | 15 |
|
|
| ||
Tổng cộng | 66 |
| 4 |
|
BẢNG PHÂN BỔ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG PTDTNT NA RÌ NĂM HỌC 2020-2021
(Kèm theo Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 04/6/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
TT | Tên xã | Thuộc vã vùng III và thôn đặc biệt khó khăn (đối tượng 1) | Ngoài xã vùng III và thôn đặc biệt khó khăn (đối tượng 2) | ||
Số lượng | Chia ra từng dân tộc | Số lượng | Chia ra từng dân tộc | ||
1 | Văn Lang | 6 | 01 Sán Dìu; 02 Dao; 02 Tày; 01 Nùng |
|
|
2 | Côn Minh | 5 | 02 Tày; 01 Nùng; 02 Dao |
|
|
3 | Cư Lễ | 3 | 01 Tày; 01 Nùng; 01 Dao |
|
|
4 | Cường Lợi | 1 | 01 Tày | 3 | Không phân biệt dân tộc |
5 | Dương Sơn | 2 | 02 Nùng |
|
|
6 | Đổng Xá | 5 | 01 Tày; 01 Nùng; 02 Dao; 01 Mông |
|
|
7 | Trần Phú | 1 | 01 Tày | 3 | Không phân biệt dân tộc |
8 | Kim Hỷ | 4 | 01 Tày; 01 Dao; 02 Mông |
|
|
9 | Kim Lư | 5 | 01 Tày; 02 Nùng; 02 Dao |
|
|
10 | Sơn Thành | 5 | 02 Tày; 02 Nùng; 01 Dao |
|
|
11 | Liêm Thủy | 3 | 01 Tày; 01 Nùng; 01 Dao |
|
|
12 | Lương Thượng | 5 | 01 Tày; 01 Nùng; 03 Mông |
|
|
13 | Quang Phong | 3 | 02 Tày; 01 Dao |
|
|
14 | Văn Vũ | 5 | 01 Tày; 01 Mông; 01 Nùng; 02 Dao |
|
|
15 | Văn Minh | 2 | 01 Tày; 01 Dao |
|
|
16 | Xuân Dương | 3 | 01 Tày; 02 Nùng |
|
|
17 | TT Yến Lạc | 1 | 01 Mường | 2 | Không phân biệt dân tộc |
18 | Toàn huyện | 3 | 03 Kinh vùng ĐBKK |
|
|
Tổng cộng | 62 |
| 8 |
|
BẢNG PHÂN BỔ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG PTDTNT BA BỂ NĂM HỌC 2020 - 2021
(Kèm theo Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 04/6/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
TT | Tên xã | Thuộc xã vùng III và thôn đặc biệt khó khăn (đối tượng 1) | Ngoài xã vùng III và thôn đặc biệt khó khăn (đối tượng 2) | ||
Số lượng | Chia ra từng dân tộc | Số lượng | Chia ra từng dân tộc | ||
1 | Bành Trạch | 2 | 01 Mông; 01 Dao | 2 | Không phân biệt dân tộc |
2 | Hà Hiệu | 2 | 02 Dao | 2 | Không phân biệt dân tộc |
3 | Hoàng Trĩ | 1 | 01 Dao | 1 | Không phân biệt dân tộc |
4 | Khang Ninh | 3 | 01 Mông; 02 Dao | 2 | Không phân biệt dân tộc |
5 | Mỹ Phương | 4 | 01 Mông; 02 Dao; 01 Tày | 2 | Không phân biệt dân tộc |
6 | Nam Mẫu | 2 | 02 Mông | 1 | Không phân biệt dân tộc |
7 | Quảng Khê | 3 | 02 Dao; 01 Tày | 3 | Không phân biệt dân tộc |
8 | Thượng Giáo | 3 | 01 Dao; 01 Tày; 01 Nùng | 3 | Không phân biệt dân tộc |
9 | Phúc Lộc | 6 | 01 Mông; 03 Dao; 01 Tày; 01 Kinh hoặc Nùng |
|
|
10 | Chu Hương | 5 | 02 Dao; 02 Tày; 01 Kinh hoặc Sán Dìu |
|
|
11 | Yến Dương | 5 | 03 Dao; 02 Tày |
|
|
12 | Đồng Phúc | 5 | 01 Dao; 03 Tày; 01 Mông hoặc Nùng |
|
|
13 | Cao Thượng | 9 | 05 Mông; 02 Dao; 02 Tày |
|
|
14 | Địa Linh | 4 | 01 Dao; 03 Tày |
|
|
Tổng cộng | 54 |
| 16 |
|
- 1Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc thuộc diện tuyển sinh vào Trường Phổ thông Dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách ưu đãi đối với các trường chuyên và trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 12/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi đối với các trường chuyên biệt (trường trung học phổ thông chuyên công lập và phổ thông dân tộc nội trú) trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2020 về phân vùng tuyển sinh và phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm học 2020-2021
- 5Quyết định 1546/QĐ-UBND năm 2021 bổ sung danh mục trong bảng phân tuyến tuyển sinh lớp 10 vào các trường trung học phổ thông công lập năm học 2020-2021 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Quyết định 895/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh Trường phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Tây Ninh năm học 2021-2022
- 1Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT về Quy định đánh giá học sinh tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 6Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi Quy định đánh giá học sinh tiểu học kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT về sửa đổi khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Quyết định 2488/QĐ-UBND năm 2019 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 10Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc thuộc diện tuyển sinh vào Trường Phổ thông Dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 11Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách ưu đãi đối với các trường chuyên và trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 12Quyết định 12/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi đối với các trường chuyên biệt (trường trung học phổ thông chuyên công lập và phổ thông dân tộc nội trú) trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 13Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2020 về phân vùng tuyển sinh và phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm học 2020-2021
- 14Quyết định 1546/QĐ-UBND năm 2021 bổ sung danh mục trong bảng phân tuyến tuyển sinh lớp 10 vào các trường trung học phổ thông công lập năm học 2020-2021 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 15Quyết định 895/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh Trường phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Tây Ninh năm học 2021-2022
Quyết định 1010/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh và Kế hoạch tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú các huyện năm học 2020-2021 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- Số hiệu: 1010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/06/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Phạm Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra