- 1Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 2Thông tư 07/2015/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư 39/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình kiểm tra và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Luật Đầu tư 2020
- 5Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020
- 6Luật Doanh nghiệp 2020
- 7Thông tư 77/2019/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 6Thông tư 6/2020/TT-BNV về Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 8Thông tư 92/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1008/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 31 tháng 3 năm 2022 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC TỈNH CÀ MAU NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ công chức và Luật Viên chức năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 48/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 185/TTr-SNV ngày 28 tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển dụng công chức tỉnh Cà Mau năm 2022.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC TỈNH CÀ MAU NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1008/QĐ-UBND ngày 31/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. PHẠM VI, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC TUYỂN DỤNG
1. Phạm vi
Kế hoạch tuyển dụng công chức tỉnh Cà Mau năm 2022 được tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Mục đích, yêu cầu
Thông qua tuyển dụng nhằm tuyển chọn những công chức có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của từng vị trí việc làm để bổ sung đội ngũ công chức cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau.
3. Căn cứ tuyển dụng
Việc tuyển dụng công chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế được giao.
4. Nguyên tắc tuyển dụng
- Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, dân chủ và đúng pháp luật.
- Bảo đảm tính cạnh tranh.
- Tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và đảm bảo trình độ chuyên môn, chuyên ngành theo vị trí việc làm.
II. NHU CẦU, TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN VÀ CÁC NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
- Biên chế công chức giao năm 2022 là 2.032 biên chế.
- Công chức hiện có là 1.815 người.
- Biên chế công chức chưa sử dụng là 217 biên chế.
- Nhu cầu cần tuyển dụng công chức tại các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Cà Mau là 92 chỉ tiêu (có Biểu tổng hợp nhu cầu tuyển dụng công chức kèm theo Kế hoạch này), số còn lại cơ quan, tổ chức, địa phương không đăng ký nhu cầu tuyển dụng do đang khuyết vị trí lãnh đạo, quản lý; đang thực hiện hoặc có kế hoạch tiếp nhận vào làm công chức theo Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ.
2. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển
2.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có Phiếu đăng ký dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển, gồm:
* Về trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển (tại Biểu tổng hợp nhu cầu tuyển dụng công chức kèm theo Kế hoạch này).
* Về trình độ ngoại ngữ, tin học:
Đối với công chức ngạch Chuyên viên (01.003), Văn thư viên (02.007) không yêu cầu phải có chứng chỉ ngoại ngữ hoặc chứng chỉ tin học (quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư).
Đối với công chức ngạch Kiểm lâm viên (10.226) thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Thông tư số 07/2015/TT-BNV ngày 11/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Đối với công chức ngạch Kế toán viên (06.031) thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư số 77/2019/TT-BTC ngày 11/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ.
Đối với công chức ngạch Thanh tra viên (04.025) thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21/10/2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra.
2.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
- Không cư trú tại Việt Nam;
- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
Việc tuyển dụng thực hiện thông qua thi tuyển theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).
4. Ưu tiên trong tuyển dụng công chức
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự thi tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
- Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ) trực tiếp tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính và 04 phong bì gửi bảo đảm ghi cụ thể số điện thoại, địa chỉ người nhận (có dán tem).
- Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển tại một vị trí tuyển dụng (có thể thay đổi vị trí đăng ký dự tuyển trong thời hạn tiếp nhận Phiếu đăng ký), nếu sau thời hạn tiếp nhận Phiếu đăng ký, người dự tuyển nộp từ 02 Phiếu dự tuyển vào 02 vị trí tuyển dụng trở lên sẽ không được xem xét đưa vào danh sách dự tuyển.
- Người đăng ký dự tuyển phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời gian nộp phiếu và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin trong Phiếu đăng ký dự tuyển của mình; trường hợp khai không đúng thông tin, giả mạo văn bằng, chứng chỉ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
6. Thời hạn tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau, Cổng Thông tin điện tử tỉnh Cà Mau và Trang Thông tin điện tử của Sở Nội vụ.
7. Địa chỉ tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính (Tầng 1, tòa nhà VIETTEL, số 298 đường Trần Hưng Đạo, Phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau).
a) Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. Cụ thể:
- Dưới 100 thí sinh: 500.000 đồng/thí sinh.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 400.000 đồng/thí sinh.
- Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đồng/thí sinh.
b) Trường hợp thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi và đã nộp Phiếu đăng ký dự tuyển, phí dự tuyển nhưng không dự tuyển thì sẽ không được hoàn trả lại phí dự tuyển.
c) Kinh phí tổ chức thi tuyển công chức năm 2022 được chi từ nguồn kinh phí được UBND tỉnh giao cho Sở Nội vụ trong dự toán kinh phí cho kỳ thi tuyển công chức hành chính năm 2022. Trường hợp phát sinh sử dụng vượt dự toán kinh phí cho kỳ thi tuyển đã giao thì phối hợp với Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.
9. Thời gian, mức thu và địa điểm nộp lệ phí tuyển dụng
Sau khi danh sách thí sinh có đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi tuyển công chức tỉnh Cà Mau năm 2022 được phê duyệt, Sở Nội vụ thông báo cụ thể về thời gian, mức thu và địa điểm nộp lệ phí dự tuyển trên Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, Cổng Thông tin điện tử tỉnh Cà Mau và Trang Thông tin điện tử của Sở Nội vụ.
III. HÌNH THỨC, NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN THI TUYỂN
1. Hình thức, nội dung thi tuyển
Thi tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
1.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
b) Nội dung thi gồm 02 phần, thời gian thi như sau:
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút;
Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định. Thời gian thi 30 phút;
c) Miễn phần thi ngoại ngữ (vòng 1) đối với các trường hợp sau:
Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
d) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm b khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Thi viết.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: 180 phút (không kể thời gian chép đề).
d) Thang điểm: 100 điểm.
2. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
1. Thời gian tổ chức kỳ thi: Dự kiến quý III năm 2022 (thời gian cụ thể sẽ thông báo sau).
2. Địa điểm thi: Tùy theo tình hình thực tế số lượng thí sinh đăng ký dự thi, Chủ tịch Hội đồng thi tuyển công chức bố trí địa điểm tổ chức kỳ thi cho phù hợp.
1. Hội đồng thi tuyển công chức
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thi tuyển công chức tỉnh Cà Mau năm 2022 gồm có 07 thành viên (dự kiến):
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Chủ tịch Hội đồng;
- Giám đốc Sở Nội vụ: Phó Chủ tịch Hội đồng;
- Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Ủy viên;
- Lãnh đạo Trường Chính trị tỉnh: Ủy viên;
- Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo: Ủy viên;
- Phó Giám đốc Sở Nội vụ: Ủy viên;
- Trưởng phòng Tổ chức - Cán bộ Sở Nội vụ: Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng.
Hội đồng thi tuyển công chức tỉnh Cà Mau năm 2022 thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác thi tuyển công chức đúng quy định của pháp luật; cử công chức tham gia Hội đồng thi và các Ban của Hội đồng thi.
- Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thi tuyển công chức tỉnh Cà Mau năm 2022 và thành lập Ban Giám sát kỳ tuyển dụng công chức.
- Tham mưu Hội đồng thi tuyển công chức tỉnh Cà Mau năm 2022 thành lập các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng.
- Thông báo Kế hoạch thi tuyển công chức tỉnh Cà Mau năm 2022 trên Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở Nội vụ; niêm yết tại trụ sở Sở Nội vụ, Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng cần tuyển, thời hạn và địa điểm tiếp nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển theo quy định pháp luật.
- Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự thi tuyển công chức.
- Phối hợp các cơ quan, đơn vị có năng lực xây dựng đề thi để tổ chức thi theo quy định (nếu có).
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị bố trí nơi ôn thi và thi; chuẩn bị Lễ khai mạc và các nội dung khác có liên quan đến kỳ thi theo quy định.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tổng hợp kinh phí tổ chức kỳ thi tuyển công chức năm 2022, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Nội vụ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp bổ sung kinh phí theo quy định (nếu có).
- Thực hiện các nội dung khác có liên quan theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng thi tuyển công chức của tỉnh.
- Cử viên chức tham gia Hội đồng thi và các Ban của Hội đồng thi.
- Phân công viên chức ra đề thi, hướng dẫn ôn thi cho thí sinh (nếu có).
- Cử công chức tham gia Hội đồng thi; cử công chức, viên chức tham gia các Ban của Hội đồng thi.
- Phân công công chức, viên chức hướng dẫn thao tác, ôn thi cho thí sinh (nếu có).
- Chỉ đạo Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh chuẩn bị cơ sở vật chất và các điều kiện cần thiết phục vụ kỳ thi theo Kế hoạch.
- Chủ trì xây dựng phương án đảm bảo phòng, chống dịch bệnh COVID-19 cho kỳ thi tuyển công chức tỉnh Cà Mau năm 2022 thích ứng, an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch bệnh COVID-19.
- Phân công lực lượng trực và bố trí trang thiết bị cần thiết đảm bảo sức khỏe cho Hội đồng thi và thí sinh tham gia thi tuyển trong các ngày diễn ra kỳ thi.
7. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
- Cử công chức tham gia Hội đồng thi (nếu có).
- Tham mưu Hội đồng thi ra đề và đáp án môn nghiệp vụ chuyên ngành (nếu có).
- Cung cấp danh mục tài liệu chuyên ngành phục vụ ra đề thi (nếu có).
- Căn cứ kết quả thi tuyển công chức tỉnh Cà Mau năm 2022 được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau ra quyết định tuyển dụng đối với thí sinh trúng tuyển theo phân cấp quản lý công chức hiện hành.
8. Công an tỉnh, Điện lực Cà Mau và các cơ quan, đơn vị có liên quan
- Giám đốc Công an tỉnh chỉ đạo các lực lượng đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông tại các điểm sao in đề thi, địa điểm tổ chức thi; không để xảy ra các trở ngại về an ninh, trật tự trong thời gian diễn ra sao in đề thi và tổ chức kỳ thi.
- Công ty Điện lực Cà Mau đảm bảo cung cấp điện 24/24 giờ vào các ngày tổ chức hướng dẫn thi, sao in đề thi và thời gian diễn ra kỳ thi tuyển.
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được phân công phối hợp, hỗ trợ Hội đồng thi tổ chức thành công kỳ thi tuyển công chức năm 2022.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo đến Sở Nội vụ để xem xét, giải quyết hoặc tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Kế hoạch này cho phù hợp với tình hình thực tế./.
TỔNG HỢP NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC TỈNH CÀ MAU NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 1008/QĐ-UBND ngày 31/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức tỉnh Cà Mau năm 2022)
STT | Tên phòng, ban, đơn vị cần tuyển công chức | Biên chế | Nhu cầu thi tuyển công chức | Ghi chú |
| ||||||||||
Vị trí tuyển | Cơ quan |
| |||||||||||||
Giao | Hiện có | Chưa sử dụng | Số lượng | Trình độ | Chuyên ngành | Vị trí việc làm | Nhiệm vụ được phân công | Ngạch | Điều kiện khác |
| |||||
Tin học | Ngoại ngữ |
| |||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
|
| A | CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH | 1100 | 966 | 134 | 64 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| I | Sở Nội vụ | 59 | 47 | 12 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01 | 1 | Văn phòng Sở |
|
|
| 1 | Đại học | Luật; Hành chính; Công nghệ thông tin | Quản trị công sở | - Trực tiếp quản lý lài sản của cơ quan. - Tham mưu quản lý Trang tin điện tử; các chương trình, phần mềm như: Vic, quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức... - Xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001-2015; xây dựng đề án ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan. | 01.003 |
|
|
|
|
02 | 1 | Đại học | Luật; Hành chính; Quản trị nhân lực | Tổ chức nhân sự | Thực hiện công tác tổ chức, đào tạo và các chế độ chính sách cho công chức, viên chức thuộc Sở; Xây dựng các đề án tổ chức; Thi đua khen thưởng. | 01.003 |
|
|
|
| |||||
03 | 2 | Phòng Tổ chức - Cán bộ |
|
|
| 1 | Đại học | Luật; Hành chính; Công nghệ thông tin; Quản lý công; Quản trị nhân lực; Quản lý Nhà nước | Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức 3 | Tham mưu, giúp lãnh đạo phòng thực hiện các công việc liên quan đến: - Chương trình quản lý nhân sự (cập nhật phần mềm; theo dõi, hướng dẫn; tham mưu chỉ đạo các nội dung liên quan để chương trình hoạt động hiệu quả,...); - Một cửa liên thông liên quan đến phòng; Cải cách hành chính, ISO, PCI; - Hợp đồng lao động (theo dõi, tham mưu hợp đồng lao động, báo cáo, thống kê) - Phối hợp thống kê, báo cáo số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức định kỳ và đột xuất (báo cáo ngành; chất lượng, số lượng...). | 01.003 |
|
|
|
|
04 | 3 | Phòng Xây dựng chính quyền và công tác thanh niên |
|
|
| 1 | Đại học | Luật; Hành chính; Quản lý Nhà nước | Quản lý nhà nước về công tác thanh niên | Tham mưu, giúp lãnh đạo phòng thực hiện các công việc liên quan đến: - Quản lý nhà nước về thanh niên (xây dựng kế hoạch, triển khai Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau; theo dõi, hướng dẫn, tổng hợp, thống kê, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình thanh niên tỉnh, các chính sách liên quan đến thanh niên tỉnh Cà Mau; tổ chức đối thoại thanh niên hằng năm,...); - Thanh niên xung phong (giải quyết chế độ; xác nhận phiên hiệu...). | 01.003 |
|
|
|
|
05 | 4 | Ban Thi đua - Khen thưởng |
|
|
| 1 | Đại học | Luật, Hành chính, Quản lý công | Quản lý thi đua khen thưởng 5 | Tham mưu thẩm định hồ sơ khen thưởng thành tích kháng chiến; gia đình có nhiều Liệt sĩ; cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiến; xét tặng danh hiệu Doanh nhân tiêu biểu; tham gia giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo về khen thưởng; theo dõi và thẩm định hồ sơ khen thưởng thường xuyên, theo đợt của Cụm, khối thi đua được phân công và một số công việc khác do lãnh đạo phân công. | 01.003 |
|
|
|
|
1 | Đại học | Luật; Hành chính; Quản lý công | Quản lý thi đua khen thưởng 6 | Tham mưu và thẩm định hồ sơ khen thưởng chuyên đề, theo đợt, đột xuất các Sở, ban, ngành, Đảng, đoàn thể, công ty, doanh nghiệp, UBND các huyện và thành phố Cà Mau..., theo dõi và thẩm định khen thưởng thường xuyên, theo đợt của Cụm, khối thi đua được phân công và thực hiện một số công việc khác do lãnh đạo phân công. | 01.003 |
|
|
|
| ||||||
06 |
| ||||||||||||||
07 | 5 | Ban Tôn giáo |
|
|
| 1 | Đại học | Luật; Đông Nam Á; Việt Nam học | Quản lý Tôn giáo 6 | Thực hiện Công tác quản lý Nhà nước đối với Tín ngưỡng. Theo dõi tình hình hoạt động của các nhóm, phái thuộc hiện tượng tôn giáo mới, tà đạo; phụ trách xây dựng các chương trình, kế hoạch và kinh phí thăm viếng các tổ chức tôn giáo | 01.003 |
|
|
|
|
| II | Sở Tư pháp | 38 | 35 | 3 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
08 | 2 | Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật |
|
|
| 1 | Đại học | Luật | Phổ biến giáo dục pháp luật 2 | Tham mưu công tác: Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; các chương trình phối hợp với các sở, ngành trong công tác phổ biến giáo dục pháp luật; hòa giải cơ sở; chuẩn tiếp cận giáo dục pháp luật ở cơ sở và tủ sách pháp luật; công tác thống kê, báo cáo | 01.003 |
|
|
|
|
| III | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 38 | 34 | 4 | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
09 | 1 | Thanh tra |
|
|
| 1 | Đại học | Luật; Xây dựng; Kinh tế | Thanh tra 3 | Tham mưu, theo dõi thanh tra các dự án đầu tư lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội theo Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư. Trực tiếp công dân, thực hiện báo cáo công tác thanh tra, khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân, tổng hợp báo cáo | 04.025 | Cơ bản | A2 hoặc tương đương |
|
|
10 | 2 | Phòng Tổng hợp |
|
|
| 1 | Đại học | Xây dựng; Kinh tế; Môi trường; Đất đai; Nông nghiệp | Tổng hợp kinh tế xã hội 2 | Tham mưu tổng hợp, xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hàng năm; tổng hợp báo cáo tình hình KTXH hàng tháng, quý, 6 tháng, năm (khối Khoa giáo, Văn xã). Tham mưu quản lý các đề án, kế hoạch; quản lý các Chương trình mục tiêu quốc gia. | 01.003 |
|
|
|
|
11 | 3 | Phòng Kinh tế đối ngoại |
|
|
| 1 | Đại học | Ngoại thương; Kinh tế; Luật | Thẩm định chủ trương đầu tư 3 | Thẩm định trình UBND tỉnh quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; Tham mưu cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo Luật Đầu tư; Thực hiện công tác phi Chính phủ nước ngoài và công tác đối ngoại của cơ quan; Tham mưu xây dựng Kế hoạch kiểm tra, giám sát, đánh giá dự án đầu tư, thực hiện nhiệm vụ kiểm tra và báo cáo kết quả kiểm tra hàng năm theo quy định. Tham mưu công tác về hoạt động xúc tiến đầu tư. | 01.003 |
|
|
|
|
12 | 4 | Phòng Đăng ký kinh doanh |
|
|
| 1 | Đại học | Luật; Kinh tế; Công nghệ thông tin | Quản lý đăng ký kinh doanh 1 | Thực hiện công tác hậu kiểm theo Luật doanh nghiệp, Liên hiệp Hợp tác xã; Phối hợp kiểm tra, xử lý doanh nghiệp vi phạm; theo dõi đánh giá tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, HTX và KTTN trên địa bàn tỉnh. Phổ biến hướng dẫn việc thực hiện pháp luật nhà nước và cơ chế chính sách của tỉnh có liên quan đến đăng ký hoạt động của doanh nghiệp, Liên hiệp Hợp tác xã | 01.003 |
|
|
|
|
| IV | Sở Tài chính | 61 | 52 | 9 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | 1 | Văn phòng |
|
|
| 1 | Đại học | Văn thư lưu trữ; Hành chính; Kinh tế | Văn thư - Lưu trữ | Tiếp nhận - chuyển công văn đến (trên VIC và trên cổng Dịch vụ công trực tuyến), theo dõi, trả kết quả cho các đơn vị gửi hồ sơ thuộc danh mục thủ tục hành chính; báo cáo và lưu vào sổ công văn đến theo quy định. Phụ trách công tác lưu trữ của cơ quan, quản lý kho lưu trữ, sắp xếp, lập danh mục, phân loại hồ sơ lưu trữ và thực hiện báo cáo công tác lưu trữ theo quy định. Thực hiện nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công | 01.003 |
|
|
|
|
14 | 2 | Phòng Quản lý Giá & Công sản |
|
|
| 1 | Đại học | Quản lý đất đai | Quản lý giá và thẩm định giá | Xác định giá đất để tính thu tiền thuê đất và tiền sử dụng đất; Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất; xây dựng Quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước; Xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất; Phối hợp thẩm định phương án bồi thường giải phóng mặt bằng; Phối hợp thẩm định chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng để khấu trừ vào tiền sử dụng đất và thực hiện nhiệm vụ khác do Trưởng phòng phân công | 01.003 |
|
|
|
|
15 | 2 | Phòng Tài chính hành chính sự nghiệp |
|
|
| 1 | Đại học | Kinh tế | Quản lý Tài chính hành chính sự nghiệp | Thẩm định, quyết toán và cấp phát kinh phí cho đơn vị hành chính sự nghiệp cấp tỉnh, đơn vị trực thuộc, thực hiện nhiệm vụ khác do Trưởng phòng phân công (phụ trách sở, ban, ngành và đơn vị trực thuộc). | 01.003 |
|
|
|
|
16 | 3 | Phòng Quản lý ngân sách và Tin học thống kê |
|
|
| 1 | Đại học | Kinh tế | Quản lý ngân sách 4 | Tổng hợp, báo cáo dự toán, quyết toán kinh phí đối với các chế độ chính sách (bao gồm tất cả các lĩnh vực); quản lý các Chương trình mục tiêu; CTMT quốc gia; Kế toán biên lai, ấn chi; chuyên quản NS huyện và thực hiện nhiệm vụ khác do Trưởng phòng phân công | 01.003 |
|
|
|
|
17 | 1 | Đại học | Kinh tế | Quản lý ngân sách 2 | Xây dựng định mức phân bổ dự toán; tổng hợp, lập và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách địa phương hàng năm; tổng hợp thông báo bổ sung kinh phí cho các tổ chức, đơn vị không phải là đơn vị dự toán thuộc NSĐP và ngân sách cấp huyện; nhập dự toán trên hệ thống TABMIS; chuyên quản NS huyện và thực hiện nhiệm vụ khác do Trưởng phòng phân công | 01.003 |
|
|
|
| |||||
18 | 1 | Đại học | Kinh tế, Tin học | Thống kê và phân tích tài chính (Tin học thống kê, báo cáo và phân tích tài chính) | Hỗ trợ khắc phục sự cố kỹ thuật, hạ tầng truyền thông của Sở, Báo cáo thống kê phần mềm ứng dụng, trang thiết bị CNTT theo quy định; sửa chữa và bảo trì hệ thống máy tính của Sở; Trang trí, duy trì hình thức trang thông tin điện tử (Website) của Sở; xử lý, đăng tải bài viết, hình ảnh; Thu thập, xử lý và tổng hợp số liệu báo cáo; Quản trị mạng hệ thống ngành tài chính, hỗ trợ trực tiếp, chuyển giao công nghệ và hỗ trợ kỹ thuật cho Phòng Tài chính và Kế hoạch huyện, thành phố, kế toán tài chính, ngân sách xã, phường, thị trấn và các đơn vị sử dụng ngân sách; quản lý, theo dõi hỗ trợ ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS) cho Sở Tài chính và các Phòng Tài chính - kế hoạch huyện, thành phố; chuyên quản NS huyện và nhiệm vụ khác do Trưởng phòng phân công | 01.003 |
|
|
|
| |||||
| V | Sở Công Thương | 38 | 36 | 2 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 | 1 | Phòng Quản lý thương mại |
|
|
| 1 | Đại học | Quản trị kinh doanh, Luật kinh tế | Quản lý về cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng | Phụ trách công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng | 01.003 |
|
|
|
|
| VI | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 224 | 193 | 31 | 16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 | 1 | Phòng Tổ chức - Hành chính thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
| 1 | Đại học | Luật, Hành chính | Pháp chế | Tham mưu giúp lãnh đạo phòng thực hiện các nhiệm vụ: Cải cách hành chính; xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; theo dõi, kiểm tra tình hình thi hành pháp luật; công tác bồi thường Nhà nước; giám định tư pháp; kiểm soát thủ tục hành chính; vấn đề pháp lý và tham gia tố tụng; đối thoại cải cách hành chính; hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), theo dõi báo cáo công tác CCHC, chấm điểm cải cách hành chính; | 01.003 |
|
|
|
|
| 2 | Chi cục Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 | 2.1 | Phòng Tổ chức - Hành chính |
|
|
| 1 | Đại học | Hành chính; Luật, Quản trị kinh doanh | Hành chính - tổng hợp | Tham mưu, thực hiện các công việc: Tổng hợp báo cáo Tuần/Tháng/Quý của Phòng Tổ chức - Hành chính và các báo cáo chung của Chi cục mà Phòng TC- HC được giao chủ trì. Thực hiện công tác kế hoạch - tổng hợp. Thực hiện nhiệm vụ lễ tân, khánh tiết của cơ quan. Trực 01 cửa. Kiêm nhiệm công tác cải cách hành chính, pháp chế. Báo cáo các công việc được phân công tham mưu, thực hiện. | 01.003 |
|
|
|
|
| 3 | Chi cục Kiểm lâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 | 3.1 | Phòng Thanh tra, Pháp chế |
|
|
| 1 | Đại học | Luật, ĐH Lâm nghiệp | Pháp chế 2 | Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng trong cộng đồng dân cư, viết và nhận bài viết của CC,VC trong đơn vị về chủ đề bảo vệ và PTR, biên tập, trình lãnh đạo và đăng trên tạp chí Kiểm lâm, Website của Sở Nông nghiệp và PTNT theo quy định. | 10.226 | Cơ bản | A2 hoặc tương đương |
|
|
23 | 3.2 | Phòng Quản lý bảo vệ và Phát triển rừng |
|
|
| 1 | Đại học | Lâm nghiệp; Luật; Quản lý tài nguyên rừng | Quản lý bảo vệ và Phát triển rừng 3 | Tập huấn, diễn tập, nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực QLBVR, PCCCR; quản lý mạng máy tính, theo dõi cập nhật diễn biến tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp; thực hiện các hoạt động quản lý về công tác giao rừng, cho thuê rừng, khoán rừng và đất lâm nghiệp theo quy định; cập nhật vào mẫu biểu, bản đồ theo địa giới hành chính xã, huyện, tỉnh; thực hiện các biện pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác QLBVR, PCCCR, phòng trừ sâu bệnh hại rừng. | 10.226 | Cơ bản | A2 hoặc tương đương |
|
|
24 | 1 | Đại học | Lâm nghiệp; Luật; Quản lý tài nguyên rừng | Quản lý bảo vệ và Phát triển rừng 4 | Phụ trách tiếp nhận, xem xét hồ sơ, trình thẩm định các phương án lâm sinh; thực hiện thủ tục hành chính lâm nghiệp; cập nhật theo dõi thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, thanh lý rừng trồng, tham gia hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện các quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật về trồng rừng, khai thác rừng; Đôn đốc, kiểm tra, báo cáo thực hiện kế hoạch bảo vệ và PTR, SDR định kỳ; phối hợp triển khai các mô hình, ứng dụng kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất kinh doanh rừng; tham gia xây dựng đề tài nghiên cứu khoa học; tham gia kiểm tra hiện trường các phương án lâm sinh. | 10.226 | Cơ bản | A2 hoặc tương đương |
|
| |||||
25 | 3.3 | Đội Kiểm lâm cơ động và Phòng cháy chữa cháy rừng |
|
|
| 2 | Đại học | Lâm nghiệp; Luật, Nông học; Quản lý tài nguyên rừng | Kiểm lâm 1 | Thực hiện nhiệm vụ quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng, quản lý lâm sản và động vật hoang dã theo quy định của pháp luật | 10.226 | Cơ bản | A2 hoặc tương đương |
|
|
26 | 3.4 | Hạt Kiểm lâm huyện U Minh |
|
|
| 1 | Đại học | Lâm nghiệp; Luật | Pháp chế | Tham mưu cho lãnh đạo đơn vị xử lý các vụ vi phạm pháp luật về quản lý BVR, quản lý lâm sản, động vật hoang dã và PCCCR theo quy định của pháp luật, tuyên truyền phổ biến pháp luật. | 10.226 | Cơ bản | A2 hoặc tương đương |
|
|
27 | 1 | Đại học | Lâm nghiệp; Luật; Quản lý đất đai | Kiểm lâm 2 | Trực tiếp kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và lập hồ sơ xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về lâm nghiệp. Thực hiện nhiệm vụ quản lý bảo vệ rừng, PCCCR. | 10.226 | Cơ bản | A2 hoặc tương đương |
|
| |||||
28 | 3.5 | Hạt Kiểm lâm huyện Ngọc Hiển |
|
|
| 1 | Đại học | Lâm nghiệp; Luật | Pháp chế | Tham mưu cho Lãnh đạo đơn vị xử lý các vụ vi phạm pháp luật về quản lý bảo vệ rừng, quản lý lâm sản theo quy định của pháp luật. Tuyên truyền phổ biến pháp luật. | 10.226 | Cơ bản | A2 hoặc tương dương |
|
|
29 | 1 | Đại học | Lâm nghiệp; Luật; Quản lý đất đai | Kiểm lâm 1 | Tham mưu xây dựng phương án, kế hoạch tổ chức thực hiện theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, kiểm kê rừng; Thực hiện nhiệm vụ quản lý bảo vệ rừng. | 10.226 | Cơ bản | A2 hoặc tương đương |
|
| |||||
30 | 3.6 | Hạt Kiểm lâm huyện Đầm Dơi |
|
|
| 1 | Đại học | Lâm nghiệp, Luật | Pháp chế | Tham mưu cho Lãnh đạo đơn vị xử lý các vụ vi phạm pháp luật về Quản lý bảo vệ rừng, Quản lý lâm sản theo quy định của pháp luật. Tuyên truyền phổ biến pháp luật. | 10.226 | Cơ bản | A2 hoặc tương đương |
|
|
31 | 3.7 | Hạt Kiểm lâm huyện Phú Tân |
|
|
| 1 | Đại học | Lâm nghiệp, Luật | Pháp chế | Tham mưu cho Lãnh đạo đơn vị xử lý các vụ vi phạm pháp luật về quản lý bảo vệ rừng, quản lý lâm sản theo quy định của pháp luật. Tuyên truyền phổ biến pháp luật. | 10.226 | Cơ bản | A2 hoặc tương đương |
|
|
32 | 3.8 | Hạt Kiểm lâm huyện Năm Căn |
|
|
| 1 | Đại học | Lâm nghiệp, Luật | Pháp chế | Tham mưu cho Lãnh đạo đơn vị xử lý các vụ vi phạm pháp luật về quản lý bảo vệ rừng, quản lý lâm sản theo quy định của pháp luật. Tuyên truyền phổ biến pháp luật. | 10.226 | Cơ bản | A2 hoặc tương đương |
|
|
33 | 3.9 | Hạt Kiểm lâm rừng phòng hộ Biển Tây |
|
|
| 1 | Đại học | Lâm nghiệp, Luật | Pháp chế | Tham mưu cho Lãnh đạo đơn vị xử lý các vụ vi phạm pháp luật về quản lý bảo vệ rừng, quản lý lâm sản theo quy định của pháp luật. Tuyên truyền phổ biến pháp luật. | 10.226 | Cơ bản | A2 hoặc tương đương |
|
|
34 | 1 | Đại học | Lâm nghiệp; Luật; Quản lý đất đai | Kiểm lâm 1 | Xây dựng phương án, kế hoạch tổ chức thực hiện theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, kiểm kê rừng, đo đạc diện tích rừng hàng năm; Thực hiện nhiệm vụ quản lý bảo vệ rừng theo quy định. | 10.226 | Cơ bản | A2 hoặc tương đương |
|
| |||||
| VII | Sở Giao thông vận tải | 76 | 69 | 7 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35 | 1 | Văn phòng Sở |
|
|
| 1 | Đại học | Giao thông vận tải, Luật, Công nghệ thông tin, Khoa học xã hội và nhân văn, Quản trị kinh doanh | Hành chính - Một cửa | Tiếp nhận và trả kết quả của Sở tại Trung tâm giải quyết thủ tục hành chính tỉnh | 01.003 |
|
|
|
|
36 | 2 | Phòng Quản lý chất lượng và Kết cấu hạ tầng |
|
|
| 1 | Đại học | Giao thông vận tải | Quản lý chất lượng công trình giao thông 1 | Thẩm định thiết kế, dự toán công trình giao thông; thẩm định an toàn giao thông; thẩm định điều tiết giao thông; xử lý sự cố công trình | 01.003 |
|
|
|
|
37 | 1 | Đại học | Giao thông vận tải | Quản lý chất lượng công trình giao thông 2 | Thẩm định thiết kế, dự toán công trình giao thông; thẩm định an toàn giao thông; thẩm định điều tiết giao thông; tham mưu các dự án đối tác công tư | 01.003 |
|
|
|
| |||||
38 | 1 | Đại học | Giao thông vận tải | Quản lý chất lượng công trình giao thông 3 | Thẩm định thiết kế, dự toán công trình giao thông; thẩm định an toàn giao thông; thẩm định điều tiết giao thông; ứng dụng tiến bộ, khoa học - kỹ thuật và công nghệ trong lĩnh vực xây dựng công trình giao thông | 01.003 |
|
|
|
| |||||
39 | 1 | Đại học | Giao thông vận tải | Quản lý chất lượng công trình giao thông 4 | Thẩm định thiết kế, dự toán công trình giao thông; thẩm định an toàn giao thông; thẩm định điều tiết giao thông; kiểm tra chất lượng trong quá trình thi công và kiểm tra công tác nghiệm thu công trình theo thẩm quyền | 01.003 |
|
|
|
| |||||
40 | 3 | Phòng Kế hoạch - Tài chính |
|
|
| 1 | Đại học | Giao thông vận tải, Kinh tế, Tài chính, Kiểm toán | Quản lý Kế hoạch | Xây dựng Kế hoạch phát triển giao thông vận tải, liên kết vùng; báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; thực hiện quyền chủ đầu tư về công tác đấu thầu | 01.003 |
|
|
|
|
| VIII | Sở Xây dựng | 43 | 36 | 7 | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 | 1 | Văn phòng Sở |
|
|
| 1 | Đại học | Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin - Quản trị công sở | - Trực tiếp thực hiện công tác Quản trị mạng; VIC; Kỹ thuật Website; các lĩnh vực liên quan đến Công nghệ thông tin của Sở. - Trực tiếp báo cáo hoạt động liên quan đến công nghệ thông tin. - Trực tiếp theo dõi, báo cáo tình hình giải quyết công văn đến; kết quả giải quyết TTHC trên phần mềm một cửa điện tử. - Trực tiếp tổ chức các hoạt động đón tiếp khách và lễ tân; Công tác chuẩn bị cho các cuộc họp, hội nghị; đảm bảo đầy đủ, trang thiết bị, điều kiện làm việc cho công chức, người lao động thuộc Sở; các điều kiện hậu cần phục vụ cho các hoạt động cơ quan. - Công tác phòng cháy, chữa cháy; bảo vệ trật tự an toàn cơ quan. | 01.003 |
|
|
|
|
42 | 2 | Thanh tra Sở |
|
|
| 1 | Đại học | Ngành xây dựng | Thanh tra 3 | - Thực hiện công tác quản lý trật tự đô thị. - Trực tiếp kiểm tra trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh. - Tham gia công tác thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành. | 04.025 | Cơ bản | A2 hoặc tương đương |
|
|
43 | 3 | Phòng Quản lý xây dựng |
|
|
| 1 | Đại học | Ngành xây dựng | Quản lý kinh tế xây dựng | - Tham mưu theo dõi khảo sát thị trường, xây dựng và tham mưu ban hành đơn giá nhân công, ca máy và thiết bị thi công, đơn giá công tác xây dựng, chỉ số giá xây dựng theo định kỳ trên địa bàn tỉnh; phối hợp khảo sát thị trường, xây dựng đơn giá vật liệu xây dựng, đơn giá vận chuyển và bốc xếp vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh. - Tham mưu xây dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật và đăng tải công khai thông tin về đơn giá nhân công, ca máy và thiết bị thi công, đơn giá công tác xây dựng. - Theo dõi tổng hợp báo cáo, tham mưu hướng dẫn, kiểm tra việc tuân thủ tiêu chuẩn, định mức pháp luật về chi phí dịch vụ công ích đô thị, hợp đồng và đấu thầu liên quan đến các dịch vụ công ích đô thị (phần thuộc nhiệm vụ của ngành xây dựng); tham mưu xây dựng và ban hành các định mức, đơn giá dịch vụ công ích đô thị đặc thù của địa phương. - Thẩm định các dự án (bao gồm các thiết kế và dự toán) và kiểm tra công tác nghiệm thu các công trình thuộc dự án; tham mưu phối hợp thẩm định đề xuất chủ trương đầu tư xây dựng công trình. | 01.003 |
|
|
|
|
44 | 4 | Phòng Quản lý nhà và thị trường bất động sản |
|
|
| 1 | Đại học | Ngành xây dựng | Quản lý nhà và thị trường bất động sản | - Trực tiếp thực hiện về lĩnh vực công sở (điều tra, thống kê, đánh giá định kỳ về công sở, xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý và cung cấp thông tin về quản lý công sở trên địa bàn tỉnh). - Phối hợp với Sở Tài chính thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng, mua bán, cho thuê, thuê mua đối với công sở, trụ sở làm việc. - Trực tiếp hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý, sử dụng công sở; chế độ bảo hành, bảo trì công sở, chế độ bảo hành, bảo trì nhà ở; - Trực tiếp thẩm định giá bán, cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng khung giá bán, cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội do các hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng, giá dịch vụ quản lý vận hành nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh. | 01.003 |
|
|
|
|
| IX | Sở Tài nguyên và Môi trường | 58 | 55 | 3 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| X | Sở Thông tin và Truyền thông | 27 | 25 | 2 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| XI | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 52 | 47 | 5 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45 | 1 | Văn phòng |
|
|
| 1 | Đại học | Văn thư lưu trữ, Hành chính hoặc ĐH khác có bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư lưu trữ | Văn thư | Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ (tiếp nhận văn bản đến, phát hành văn bản đi, lưu trữ văn bản theo quy định). Thực hiện viết giấy giới thiệu, công lệnh, lệnh điều xe.... Thực hiện cấp phát văn phòng phẩm. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Văn phòng phân công. | 02.007 |
|
|
|
|
46 | 1 | Đại học | Kế toán; Tài chính kế toán | Kế toán | Tham mưu, giúp Lãnh đạo Văn phòng: - Trực tiếp phối hợp với kế toán trưởng thực hiện công tác chuyên môn kế toán; - Báo cáo thuế, thu nhập cá nhân của công chức; - Báo cáo thuế, phí lệ phí cấp phép cho lao động người nước ngoài; - Thực hiện chế độ lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho công chức, người lao động. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phòng phân công. | 06.031 | Cơ bản | A2 hoặc tương đương |
|
| |||||
47 | 2 | Phòng Bảo trợ và Bình đẳng giới |
|
|
| 1 | Đại học | Quản trị nhân lực; Công tác xã hội; Luật | Theo dõi công tác giảm nghèo bền vững | Tham mưu, giúp Trưởng phòng phụ trách: - Trực tiếp theo dõi tổng hợp kết quả rà soát hộ nghèo hàng năm và biến động hộ nghèo, cận nghèo thường xuyên trong toàn tỉnh. - Tham mưu xây dựng các văn bản chỉ đạo công tác giảm nghèo và phối hợp triển khai thực hiện; trực tiếp theo dõi tổng hợp số liệu thực hiện các chính sách giảm nghèo. - Theo dõi, cập nhật và thẩm định việc thực hiện BHYT cho người nghèo, cận nghèo, cư dân vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn hàng tháng, quý, năm. - Xây dựng kế hoạch hàng năm và tổ chức thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo; Tham mưu giám sát, kiểm tra theo dõi báo cáo định kỳ và đột xuất kết quả thực hiện các dự án thuộc CTMTQG giảm nghèo bền vững. - Theo dõi cập nhật số liệu thực hiện các dự án thuộc CTMTQG giảm nghèo, tổng hợp báo cáo theo Thông tư 39/2017/TT-BLĐTBXH - Giám sát theo dõi, quản lý cơ sở dữ liệu Hệ thống thông tin quản lý trợ giúp xã hội và giảm nghèo. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phòng phân công. | 01.003 |
|
|
|
|
| XII | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 48 | 40 | 8 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 | 1 | Phòng Quản lý Du lịch |
|
|
| 1 | Đại học | Thuộc lĩnh vực du lịch; Quản trị kinh doanh; Kinh tế | Quản lý du lịch | Phụ trách quản lý hoạt động, thẩm định cấp thẻ Hướng dẫn viên, thuyết minh viên; quản lý, thẩm định và cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn du lịch; phát triển sản phẩm du lịch và công tác xúc tiến du lịch. | 01.003 |
|
|
|
|
| XIII | Sở Khoa học và Công nghệ | 38 | 33 | 5 | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49 | 1 | Văn phòng |
|
|
| 1 | Đại học | Hành chính, Luật, Ngữ văn, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và công nghệ | Hành chính, Tổ chức, thủ quỹ cơ quan | Quản lý, cập nhật vào hệ thống hồ sơ công chức và tổ chức bộ máy của đơn vị; Tổng hợp các báo cáo định kỳ và đột xuất của đơn vị; kiêm thủ quỹ; kiểm tra thể thức và thủ tục các văn bản ban hành của Sở; thư ký hành chính các hội đồng khoa học | 01.003 |
|
|
|
|
50 | 2 | Phòng Quản lý khoa học |
|
|
| 1 | Đại học | Trồng trọt, Công nghệ sinh học, Công nghệ thực phẩm, Thủy sản, Chăn nuôi, Kỹ thuật công nghệ | Quản lý khoa học | Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, thống kê, đánh giá việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch hoạt động KH&CN, các đề tài, dự án KH&CN, tổ chức tập huấn, tuyên truyền, hướng dẫn cơ chế, chính sách, kiến thức khoa học kỹ thuật cho cán bộ quản lý KH&CN cấp cơ sở | 01.003 |
|
|
|
|
51 | 3 | Phòng Quản lý chuyên ngành |
|
|
| 1 | Đại học | Kinh tế nông nghiệp, Nuôi trồng thủy sản, Môi trường, Quản lý kỹ thuật, Quản lý công nghiệp | Quản lý chuyên ngành | Xây dựng kế hoạch và chuyển giao công nghệ đã được đánh giá. Quản lý, tổ chức kiểm tra việc thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ, hướng dẫn nghiệp vụ thẩm định, giám định công nghệ dự án đầu tư, khảo sát, điều tra đánh giá trình độ công nghệ. | 01.003 |
|
|
|
|
| 4 | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52 | 4.1 | Phòng Quản lý tiêu chuẩn chất lượng và TBT |
|
|
| 1 | Đại học | Hóa học; Điện - Điện tử; Luật | Quản lý tiêu chuẩn chất lượng và TBT | - Phụ trách quản lý chất lượng các sản phẩm hàng hóa nhóm 2, chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ, hàng hóa lưu thông trên thị trường. - Tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, văn bản triển khai thực hiện cơ chế chính sách, pháp luật về lĩnh vực tiêu chuẩn. | 01.003 |
|
|
|
|
| XIV | Sở Giáo dục và Đào tạo | 46 | 39 | 7 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53 | 1 | Văn phòng |
|
|
| 1 | Đại học | Sư phạm, Luật, Hành chính, Tin học | Hành chính - Tổng hợp | Thực hiện công tác hành chính tổng hợp; các hoạt động phong trào của ngành; công tác đối ngoại, quan hệ quốc tế; tham mưu nhận xét, đánh giá công nhận các đề tài nghiên cứu khoa học, sáng kiến kinh nghiệm và sản phẩm sáng tạo trong ngành, trên cơ sở đó phổ biến áp dụng. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ; báo cáo tháng, quý, năm, báo cáo đột xuất về hoạt động giáo dục của địa phương | 01.003 |
|
|
|
|
| XV | Sở Y tế | 63 | 54 | 9 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| XVI | Thanh tra | 32 | 32 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| XVII | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 72 | 63 | 9 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
54 | 1 | Phòng Kinh tế |
|
|
| 1 | Đại học | Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng, Kinh doanh quốc tế | Tổng hợp kinh tế ngành | Tham mưu, xử lý công việc thuộc các lĩnh vực: Giá cả (trừ giá nhà, đất); dự trữ quốc gia; xúc tiến thương mại, du lịch và đầu tư; tín dụng - ngân hàng; hoạt động của các hội thuộc lĩnh vực được phân công phòng phụ trách. | 01.003 |
|
|
|
|
55 | 2 | Phòng Ngoại vụ |
|
|
| 1 | Đại học | Kinh tế ngoại thương, Báo chí, Văn học, Công nghệ thông tin, Quan hệ quốc tế - Nghiên cứu toàn cầu, Ngữ Văn chuyên ngành Báo chí và Tuyên truyền | Theo dõi người Việt Nam ở nước ngoài | Theo dõi công việc thuộc các lĩnh vực: Hoạt động của các đoàn tham gia xúc tiến xuất khẩu theo chương trình được UBND tỉnh phê duyệt; công tác kinh tế đối ngoại, văn hóa đối ngoại; thông tin, tuyên truyền chính sách của Đảng, Nhà nước; vận động, hướng dẫn và hỗ trợ người Việt Nam ở nước ngoài; theo dõi hướng dẫn di trú. | 01.003 |
|
|
|
|
56 | 1 | Đại học | Ngoại ngữ, Quản lý quốc tế; Kinh tế đối ngoại | Quản lý hội nghị, hội thảo có yếu tố nước ngoài | Theo dõi công việc thuộc các lĩnh vực: Quản lý, hỗ trợ, hướng dẫn các hoạt động và các khoản viện trợ, các chương trình, dự án các tổ chức phi chính phủ nước ngoài; công tác tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế. | 01.003 |
|
|
|
| |||||
| XVIII | Ban Dân tộc | 20 | 20 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| XIX | Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau | 27 | 21 | 6 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57 | 1 | Văn phòng |
|
|
| 1 | Đại học | Luật; Hành chính | Pháp chế | Tham mưu thực hiện công tác pháp chế, cải cách hành chính, quy chế dân chủ cơ sở, dân vận chính quyền, công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Quản lý phần mềm Một cửa điện tử. | 01.003 |
|
|
|
|
58 | 1 | Đại học | Kế toán; Kiểm toán; Tài chính | Kế toán 2 | Thực hiện công tác theo dõi, quản lý nguồn vốn quy hoạch, đầu tư xây dựng cơ bản. Thực hiện công tác thanh quyết toán vốn đầu tư các dự án, công trình do Ban Quản lý Khu kinh tế hoặc giao cho đơn vị trực thuộc Ban Quản lý làm chủ đầu tư trực tiếp tại KCN, KKT. | 06.031 | Cơ bản | A2 hoặc tương đương |
|
| |||||
59 | 2 | Phòng Đầu tư và Doanh nghiệp |
|
|
| 1 | Đại học | Luật; Kinh tế; Ngoại thương, Tài chính; Công nghiệp | Quản lý đầu tư 2 | Theo dõi, giám sát, đôn đốc, kiểm tra tiến độ thực hiện các dự án đã cấp chứng nhận đầu tư; tham mưu giải quyết khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư, giám sát, đánh giá hiệu quả đầu tư (vốn doanh nghiệp) trong KCN, KKT; thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ trong các lĩnh vực công tác được giao; tổ chức kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực đầu tư thuộc phạm vi quản lý nhà nước được phân cấp, ủy quyền của Ban Quản lý; tham gia thanh tra, tổ chức giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về đầu tư đầu mối quản lý. Phối hợp thực hiện Phương án phát hành trái phiếu công trình: phương án huy động các nguồn vốn khác để đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội quan trọng trong khu kinh tế; xây dựng các khung giá và mức phí, lệ phí áp dụng tại khu kinh tế trình cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật. | 01.003 |
|
|
|
|
60 | 1 | Đại học | Luật; Kinh tế; Quản lý công nghiệp | Quản lý lao động 1 | Tham mưu và thực hiện hàng năm dự báo nhu cầu sử dụng lao động trong KCN, KKT, phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền cung ứng lao động cho các doanh nghiệp trong KCN, KKT; cấp, cấp lại, thu hồi Giấy phép lao động và xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài làm việc trong KCN, KKT; tiếp nhận báo cáo giải trình của doanh nghiệp trong KCN, KKT về nhu cầu sử dụng người nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người Việt Nam chưa đáp ứng được. | 01.003 |
|
|
|
| |||||
61 | 3 | Phòng Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường |
|
|
| 1 | Đại học | Xây dựng; Kiến trúc; Quản lý đô thị; Giao thông; Đất đai | Quản lý quy hoạch | Tham mưu xây dựng, điều chỉnh quy hoạch xây dựng KCN, KKT; quy hoạch phát triển KCN, KKT trên địa bàn; quyết định thành lập, mở rộng khu KCN; điều chỉnh quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt của KCN, các khu chức năng trong KKT. Tham mưu tổ chức thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt gồm công bố quy hoạch, cắm mốc giới ngoài thực địa, giới thiệu địa điểm xây dựng. Hướng dẫn trình tự thủ tục thực hiện lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đối với các dự án phải lập quy hoạch theo quy định. Tham mưu quy hoạch đất xây dựng khu tái định cư, khu nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho công nhân trong KCN, KKT; xây dựng quy trình, trình tự thủ tục quản lý về quy hoạch, xây dựng trong KCN, KKT; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý đối với KCN, KKT. Tham mưu xây dựng và trình các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch các khu chức năng phù hợp với quy hoạch chung xây dựng KKT đã được phê duyệt, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong KCN, KKT. Kiểm soát và lưu trữ hồ sơ quy hoạch trong KCN, KKT. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất tình hình về quy hoạch. | 01.003 |
|
|
|
|
62 | 1 | Đại học | Xây dựng; Giao thông; Quản lý đô thị; Kiến trúc | Quản lý xây dựng 1 | Tham mưu thẩm định dự án và thiết kế, dự toán xây dựng đối với các dự án, công trình trong KCN, KKT; thực hiện công tác quản lý chất lượng công trình đối với các dự án trong KCN, KKT. Phối hợp với đơn vị có liên quan kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quản lý chất lượng xây dựng công trình của các dự án đầu tư xây dựng trong KCN, KKT và giám sát sự cố công trình. Kiểm soát, lưu hồ sơ các dự án trong KCN, KKT. | 01.003 |
|
|
|
| |||||
| XX | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh | 37 | 32 | 5 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63 | 1 | Phòng Hành chính - Tổ chức - Quản trị |
|
|
| 1 | Đại học | Văn thư lưu trữ; Kế toán; Kiểm toán; Tài chính ngân hàng; Hành chính | Thủ quỹ kiêm văn thư | Thủ quỹ kiêm văn thư (tiếp nhận, xử lý văn bản đến) | 01.003 |
|
|
|
|
| XXI | Văn phòng Ban An toàn giao thông | 3 | 3 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| B | CÁC HUYỆN, TP CÀ MAU | 932 | 849 | 83 | 28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| I | Huyện Cái Nước | 98 | 86 | 12 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
64 | 1 | Phòng Văn hóa và Thông tin |
|
|
| 1 | Đại học | Quản lý văn hóa, Du lịch; Đại học thuộc lĩnh vực văn hóa | Quản lý thể dục, thể thao và du lịch | Phụ trách công tác du lịch và thể dục, thể thao, văn thư kiêm thủ quỹ | 01.003 |
|
|
|
|
65 | 2 | Phòng Kinh tế và Hạ tầng |
|
|
| 1 | Đại học | Quản lý xây dựng, Xây dựng | Quản lý xây dựng | Thực hiện công tác quy hoạch, xây dựng | 01.003 |
|
|
|
|
66 | 1 | Đại học | Quản lý công nghiệp; kinh tế công nghiệp | Quản lý công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp | Thực hiện công tác công thương | 01.003 |
|
|
|
| |||||
67 | 3 | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
| 1 | Đại học | Thủy lợi, Kỹ thuật tài nguyên nước, Kỹ thuật công trình biển, Phát triển nông thôn | Quản lý về thủy lợi (đê điều, phòng chống lụt bão) | Thực hiện công tác quản lý về thủy lợi, phòng chống thiên tai | 01.003 |
|
|
|
|
68 | 4 | Văn phòng HĐND&UBND |
|
|
| 1 | Đại học | Quản lý xã hội, Quản lý văn hóa, Ngữ văn, Xã hội học, Luật | Hành chính tổng hợp 7 | Thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực văn hóa xã hội; Văn hóa thông tin; xây dựng đời sống văn hóa cơ sở, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, các chương trình dự án thuộc lĩnh vực văn hóa - xã hội và tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật. | 01.003 |
|
|
|
|
69 | 5 | Phòng Tài chính - Kế hoạch |
|
|
| 1 | Đại học | ĐH Kinh tế, Kế toán, Kiểm toán, Xây dựng | Quản lý kế hoạch và đầu tư 1 | Thực hiện công tác đầu tư, thẩm định dự án; thẩm định kế hoạch đấu thầu, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu. Theo dõi, tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư thuộc ngân sách theo quy định. | 01.003 |
|
|
|
|
| II | Huyện Đầm Dơi | 107 | 102 | 5 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| III | Huyện Năm Căn | 98 | 93 | 5 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70 | 1 | Phòng Nội vụ |
|
|
| 1 | Đại học | Hành chính, Luật, Quản lý xã hội, Tôn giáo | Quản lý công tác tôn giáo và tổ chức hội | Thực hiện công tác tôn giáo, tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ; công tác tiền lương; công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của huyện; tổng hợp, báo cáo, thống kê chất lượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động cấp huyện, cấp xã | 01.003 |
|
|
|
|
71 | 2 | Phòng Tài nguyên và Môi trường |
|
|
| 1 | Đại học | Quản lý tài nguyên và môi trường, Kinh tế tài nguyên thiên nhiên, Kỹ thuật môi trường, Khoa học môi trường, Luật, Quản lý đất đai | Quản lý tài nguyên nước, khoáng sản | Thực hiện quản lý tài nguyên nước, khoáng sản, đa dạng sinh học | 01.003 |
|
|
|
|
| IV | Huyện Ngọc Hiển | 98 | 81 | 17 | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
72 | 1 | Phòng Nội vụ |
|
|
| 1 | Đại học | Luật, Hành chính | Quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | Thực hiện công tác tuyển dụng, sử dụng và các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức | 01.003 |
|
|
|
|
73 | 2 | Văn phòng HĐND - UBND huyện |
|
|
| 1 | Đại học | Nuôi trồng thủy sản, Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Nông nghiệp, Nông học, Chế biến thủy sản, Lâm nghiệp | Hành chính tổng hợp 6 | Thực hiện công tác thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, sản xuất | 01.003 |
|
|
|
|
74 | 1 | Đại học | Công nghệ thông tin, Tin học, Hệ thống tin học | Công nghệ thông tin | Thực hiện công tác Quản lý hệ thống mạng, máy tính, trực tuyến | 01.003 |
|
|
|
| |||||
75 | 1 | Đại học | Luật, Ngữ văn, Hành chính | Hành chính tổng hợp 9 | Thực hiện công tác cải cách hành chính | 01.003 |
|
|
|
| |||||
76 | 3 | Phòng Tài chính - Kế hoạch |
|
|
| 1 | Đại học | Xây dựng, Xây dựng dân dụng, Xây dựng cầu đường | Quản lý kế hoạch và đầu tư | Phụ trách thẩm định hồ sơ đầu tư và thẩm tra quyết toán các công trình | 01.003 |
|
|
|
|
77 | 4 | Phòng Kinh tế và Hạ tầng |
|
|
| 1 | Đại học | Quản lý xây dựng, Xây dựng, Xây dựng dân dụng, Kiến trúc | Quản lý xây dựng 1 | Thực hiện công tác quy hoạch xây dựng và kiến trúc; phát triển đô thị; chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị, nhà ở, hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp | 01.003 |
|
|
|
|
78 | 5 | Phòng Tài nguyên - Môi trường |
|
|
| 1 | Đại học | Quản lý Đất đai; tài nguyên, môi trường; khoa học môi trường; Kinh tế tài nguyên, thiên nhiên | Quản lý đất đai 1 | Phụ trách công tác quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | 01.003 |
|
|
|
|
79 | 6 | Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
|
| 1 | Đại học | Lâm nghiệp, Lâm sinh, quản lý tài nguyên rừng | Quản lý về lâm nghiệp | Thực hiện công tác lâm nghiệp | 01.003 |
|
|
|
|
80 | 1 | Đại học | Thủy lợi, Kỹ thuật tài nguyên nước, Kỹ thuật công trình biển, Phát triển nông thôn | Quản lý về thủy lợi | Thực hiện công tác quản lý về thủy lợi (đê điều, phòng chống lụt bão) | 01.003 |
|
|
|
| |||||
| V | Huyện Phú Tân | 98 | 92 | 6 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
81 | 1 | Phòng Tài nguyên và Môi trường |
|
|
| 1 | Đại học | Quản lý đất đai, Trắc địa, Địa chính, Khoa học đất | Quản lý môi trường; biển đảo 1 | Thực hiện công tác môi trường, biển đảo và đa dạng sinh học (1) | 01.003 |
|
|
|
|
| VI | Huyện Thới Bình | 104 | 94 | 10 | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
82 | 1 | Văn phòng HĐND&UBND huyện |
|
|
| 1 | Đại học | Khoa học cây trồng, Chăn nuôi, Thú y, Quản lý nguồn lợi thủy sản, Nông nghiệp, Nông học, Lâm nghiệp, Phát triển nông thôn, kinh tế nông nghiệp, Kinh tế, Nuôi trồng thủy sản, Bảo vệ thực vật, Chế biến thủy sản | Hành chính tổng hợp 6 | Thực hiện công tác Nông nghiệp, sản xuất | 01.003 |
|
|
|
|
83 | 1 | Đại học | Kế toán, Tài chính - kế toán, Kế toán - Kiểm toán | Kế toán 2 | Thực hiện công tác kế toán | 06.031 | Cơ bản | A2 hoặc tương đương |
|
| |||||
84 | 2 | Phòng Nông nghiệp và PTNT |
|
|
| 1 | Đại học | Thủy lợi, Kỹ thuật tài nguyên nước. Kỹ thuật công trình biển, Phát triển nông thôn | Quản lý về Thủy lợi (Đê điều, Phòng chống lụt bão) | Thực hiện công tác quản lý thủy lợi (Đê điều, Phòng chống lụt bão), quản lý vệ sinh nước sạch nông thôn mới | 01.003 |
|
|
|
|
85 | 3 | Phòng Lao động Thương binh và Xã hội |
|
|
| 1 | Đại học | Công tác xã hội, Luật, Xã hội học, Tâm lý học | Thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em, theo dõi công tác bình đẳng giới và giảm nghèo bền vững | Thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em, theo dõi công tác bình đẳng giới và giảm nghèo bền vững. | 01.003 |
|
|
|
|
| VII | Huyện Trần Văn Thời | 107 | 100 | 7 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
86 | 1 | Phòng Tài nguyên và Môi trường |
|
|
| 1 | Đại học | Quản lý tài nguyên và môi trường, Kinh tế tài nguyên thiên nhiên, Quản lý đất đai | Quản lý tài nguyên nước, khoáng sản | Thực hiện công tác quản lý tài nguyên nước, khoáng sản, đa sinh học theo biển đảo, thực hiện giải quyết theo yêu cầu, khiếu nại, tố cáo về đất đai | 01.003 |
|
|
|
|
| VIII | Huyện U Minh | 104 | 100 | 4 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| IX | Thành phố Cà Mau | 118 | 101 | 17 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
87 | 1 | Phòng Văn hóa và Thông tin |
|
|
| 1 | Đại học | Quản lý văn hóa; Đại học thuộc lĩnh vực văn hóa | Quản lý Văn hóa thông tin cơ sở, thể dục thể thao | Quản lý Văn hóa thông tin cơ sở, thể dục thể thao | 01.003 |
|
|
|
|
88 | 2 | Văn phòng HĐND&UBND thành phố Cà Mau |
|
|
| 1 | Đại học | Luật; Hành chính; Ngữ văn; Văn hóa; Quản lý xã hội | Hành chính tổng hợp 5 | Thực hiện tham mưu lĩnh vực văn hóa - xã hội, công tác dân tộc | 01.003 |
|
|
|
|
89 | 1 | Đại học | Kế toán; Tài chính - Kế toán; Kế toán - Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng | Hành chính tổng hợp 9 | Tham mưu tổng hợp báo cáo kiêm thủ quỹ | 01.003 |
|
|
|
| |||||
90 | 1 | Đại học | Luật; Hành chính | Cải cách hành chính | Thực hiện tham mưu công tác cải cách hành chính | 01.003 |
|
|
|
| |||||
91 | 3 | Phòng Y tế |
|
|
| 1 | Đại học | Xã hội học; Công tác xã hội, Bảo hiểm | Quản lý dân số, kế hoạch hóa gia đình, bảo hiểm y tế | Thực hiện công tác quản lý dân số, kế hoạch hóa gia đình kiêm quản lý bảo hiểm y tế | 01.003 |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng (A B) | 2.032 | 1.815 | 217 | 92 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 10/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 03/2020/QĐ-UBND
- 2Quyết định 17/2022/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, thị trấn; quy định áp dụng Nội quy kỳ thi tuyển công chức xã, thi trấn trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 1085/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch tuyển dụng lại các trường hợp sai sót trong công tác tuyển dụng công chức do tỉnh Cà Mau ban hành
- 4Quyết định 799/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục tài liệu tuyển dụng công chức thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình năm 2022 theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP
- 5Kế hoạch 2234/KH-UBND về tuyển dụng công chức tỉnh Ninh Thuận năm 2022
- 6Quyết định 2242/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyển dụng công chức tỉnh Vĩnh Long năm 2022
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 07/2015/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư 39/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình kiểm tra và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Luật Đầu tư 2020
- 7Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020
- 8Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Luật Doanh nghiệp 2020
- 11Thông tư 77/2019/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 13Thông tư 6/2020/TT-BNV về Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 14Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 15Thông tư 92/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Quyết định 10/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 03/2020/QĐ-UBND
- 17Quyết định 17/2022/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, thị trấn; quy định áp dụng Nội quy kỳ thi tuyển công chức xã, thi trấn trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 18Quyết định 1085/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch tuyển dụng lại các trường hợp sai sót trong công tác tuyển dụng công chức do tỉnh Cà Mau ban hành
- 19Quyết định 799/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục tài liệu tuyển dụng công chức thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình năm 2022 theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP
- 20Kế hoạch 2234/KH-UBND về tuyển dụng công chức tỉnh Ninh Thuận năm 2022
- 21Quyết định 2242/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyển dụng công chức tỉnh Vĩnh Long năm 2022
Quyết định 1008/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyển dụng công chức tỉnh Cà Mau năm 2022
- Số hiệu: 1008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Huỳnh Quốc Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực