- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 18/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo; hỗ trợ phương tiện nghe - xem thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1005/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 18 tháng 8 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO NĂM 2020 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia (MTQG) Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/2/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09/10/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thực hiện Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND ngày 17/4/2018 của HĐND tỉnh về việc quy định mức hỗ trợ thực hiện dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo, hỗ trợ phương tiện nghe-xem thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
Căn cứ Quyết định 514/QĐ-UBND ngày 07/4/2020 của UBND tỉnh về việc phân bổ chi tiết vốn kế hoạch năm 2020 thực hiện Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 195/TTr-SNN ngày 08/7/2020 và Văn bản số 1558/SNN-PTNT ngày 24/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo năm 2020 thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh, như sau:
1. Tổng số dự án: 48.
2. Tổng số kinh phí thực hiện: 11.411 triệu đồng (mười một tỷ, bốn trăm mười một triệu đồng), gồm:
- Kinh phí Ngân sách Nhà nước hỗ trợ (tại Quyết định 514/QĐ-UBND ngày 07/4/2020 của UBND tỉnh về việc phân bổ chi tiết vốn kế hoạch năm 2020 thực hiện Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững): 10.217 triệu đồng (mười tỷ, hai trăm mười bảy triệu đồng), cụ thể:
+ Hỗ trợ phát triển sản xuất đa dạng hóa sinh kế: 5.124 triệu đồng (năm tỷ, một trăm hai mươi bốn triệu đồng).
+ Hỗ trợ nhân rộng mô hình giảm nghèo: 5.093 triệu đồng (năm tỷ, không trăm chín mươi ba triệu đồng).
- Kinh phí do nhân dân đóng góp: 1.194 triệu đồng (một tỷ, một trăm chín mươi bốn triệu đồng).
(Có các biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả và thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 751/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2019
- 2Quyết định 776/QĐ-UBND năm 2019 quy định về mức thu hồi kinh phí ngân sách nhà nước đã hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo tham gia dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 1177/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2019 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4Nghị quyết 394/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời hạn áp dụng Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 5Quyết định 484/QĐ-UBND phê duyệt danh mục các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Trị năm 2020
- 6Kế hoạch 1979/KH-UBND năm 2022 về xây dựng và nhân rộng các mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Nghị quyết 62/2022/NQ-HĐND quy định nội dung hỗ trợ; mẫu hồ sơ; trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất; lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8Quyết định 31/2022/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ thực hiện Dự án 2 về đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ để luân chuyển trong cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND "quy định về mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2018-2020 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020"
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 18/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo; hỗ trợ phương tiện nghe - xem thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 751/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2019
- 8Quyết định 776/QĐ-UBND năm 2019 quy định về mức thu hồi kinh phí ngân sách nhà nước đã hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo tham gia dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 1177/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2019 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 10Nghị quyết 394/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời hạn áp dụng Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 11Quyết định 484/QĐ-UBND phê duyệt danh mục các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Trị năm 2020
- 12Kế hoạch 1979/KH-UBND năm 2022 về xây dựng và nhân rộng các mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 13Nghị quyết 62/2022/NQ-HĐND quy định nội dung hỗ trợ; mẫu hồ sơ; trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất; lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 14Quyết định 31/2022/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ thực hiện Dự án 2 về đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ để luân chuyển trong cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 15Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND "quy định về mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2018-2020 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020"
Quyết định 1005/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo năm 2020 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 1005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/08/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Tống Quang Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/08/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực