Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1001/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC ĐẾN NĂM 2020

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước và danh mục doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Chỉ thị số 04/CT-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh công tác sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Hội đồng thành viên Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt “Phương án sắp xếp, phân loại doanh nghiệp của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước (Tổng công ty) đến năm 2020” với những nội dung sau:

I. MỤC TIÊU

Tái cơ cấu và đẩy nhanh tiến độ bán vốn nhà nước tại các doanh nghiệp mà Nhà nước không cần nắm giữ nhằm đưa Tổng công ty thực sự trở thành một công cụ, kênh truyền vốn nhà nước; thúc đẩy quá trình tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước để tập trung vào những khâu, công đoạn then chốt của nền kinh tế; nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp.

II. NỘI DUNG

1. Phương án phân loại, sắp xếp doanh nghiệp của Tổng công ty đến năm 2020 như sau:

a) Doanh nghiệp Tổng công ty thực hiện cổ phần hóa và bán vốn (Phụ lục I kèm theo).

b) Doanh nghiệp Tổng công ty tiếp tục đầu tư, nắm giữ (Phụ lục II kèm theo).

c) Doanh nghiệp Tổng công ty bán vốn nhà nước trong giai đoạn 2017-2020 (Phụ lục III kèm theo).

d) Doanh nghiệp Tổng công ty xử lý theo phương thức đặc thù khác (Phụ lục IV kèm theo).

đ) Doanh nghiệp Tổng công ty chủ động bán vốn trong giai đoạn 2017-2020 (Phụ lục V kèm theo).

2. Các doanh nghiệp tiếp nhận về Tổng công ty từ năm 2017, Tổng công ty thực hiện phân loại dựa trên tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước tại Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg và thực hiện triển khai tái cơ cấu.

3. Các doanh nghiệp trong danh mục bán vốn nhà nước của Tổng công ty giai đoạn 2017-2020 (Phụ lục 3) và các doanh nghiệp nêu tại điểm 2 phần II điều này, giao Hội đồng thành viên Tổng công ty chủ động lựa chọn thời điểm thích hợp để thực hiện bán vốn nhà nước đạt hiệu quả, đảm bảo theo quy định của pháp luật và Nghị định về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của SCIC.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Bộ Tài chính:

Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và định kỳ hàng quý báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện Quyết định này; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kịp thời xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ những vấn đề vượt thẩm quyền.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo thẩm quyền phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện nhiệm vụ được giao tại Khoản 1 Phần III Điều này và tại Quyết định 58/2016/QĐ-TTg .

3. Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước:

a) Xây dựng Chiến lược phát triển đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Phê duyệt phương án tổ chức lại sản xuất kinh doanh, phương án tái cơ cấu các doanh nghiệp thành viên phù hợp với nội dung phương án này.

c) Ban hành tiêu chí phân nhóm doanh nghiệp, phương án tái cơ cấu và xây dựng lộ trình bán vốn theo từng năm giai đoạn 2017-2020 báo cáo Bộ Tài chính để giám sát, đôn đốc thực hiện; gửi Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.

d) Tiếp tục thực hiện việc tiếp nhận và quản lý vốn nhà nước tại các doanh nghiệp chuyển giao từ các Bộ, địa phương theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

đ) Đẩy mạnh đầu tư vào các ngành nghề, lĩnh vực then chốt của nền kinh tế mà Nhà nước cần nắm giữ quyền chi phối theo quy định của pháp luật; chủ động nghiên cứu và tham gia thực hiện tái cơ cấu các tập đoàn, tổng công ty khác với vai trò là nhà đầu tư tài chính.

e) Định kỳ hàng quý báo cáo Bộ Tài chính, Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp kết quả thực hiện Đề án này.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng ban Ban chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, Hội đồng thành viên Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- TTg, các PTTg;
- BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ban Chỉ đạo ĐM và PTDN;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo, Tổng giám đốc Cổng TTĐT;
- Lưu: Văn thư, ĐMDN (2b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG





Vương Đình Huệ

 

PHỤ LỤC I

CÁC DOANH NGHIỆP SCIC THỰC HIỆN CỔ PHẦN HÓA VÀ BÁN VỐN
(Kèm theo Quyết định số 1001/QĐ-TTg ngày 10/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tên doanh nghiệp

Tỷ lệ vốn nhà nước (*)

Ghi chú

1

Công ty TNHH MTV Khai thác và Chế biến Đá An Giang

100%

Cổ phần hóa trong năm 2018 và hoàn thành xác định giá trị doanh nghiệp trong tháng 5/2018; nắm giữ 51% sau cổ phần hóa

2

Công ty TNHH 2TV Đầu tư Thương mại Tràng Tiền

90%

3

Công ty TNHH 1TV Đầu tư và phát triển HPI

100%

Cổ phần hóa trong năm 2017, hoàn thành xác định giá trị doanh nghiệp trong tháng 8/2017 và thực hiện bán hết phần vốn nhà nước sau cổ phần hóa.

4

Công ty TNHH MTV In và phát hành biểu mẫu thống kê

100%

Cổ phần hóa trong năm 2018, hoàn thành xác định giá trị doanh nghiệp trong tháng 5/2018 và thực hiện bán hết phần vốn nhà nước sau cổ phần hóa.

5

TNHH MTV In thống kê Thành phố Hồ Chí Minh

100%

(*) Ghi chú: tỷ lệ vốn nhà nước tính tại thời điểm 31/12/2016.

 

PHỤ LỤC II

CÁC DOANH NGHIỆP SCIC TIẾP TỤC ĐẦU TƯ, NẮM GIỮ
(Kèm theo Quyết định số: 1001/QĐ-TTg ngày 10/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tên doanh nghiệp

Tỷ lệ vốn nhà nước (*)

Ghi chú

1

Công ty TNHH MTV Đầu tư SCIC (SIC)

100%

Công ty TNHH MTV Đầu tư SCIC (SIC) là DN 100% vốn do SCIC thành lập năm 2012, nằm trong danh sách doanh nghiệp nắm giữ lâu dài theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn 1787/TTg-DMDN ngày 08/10/2015, SCIC tiếp tục đầu tư, nắm giữ theo đề án đã được Thủ tướng Chính phủ đồng ý chủ trương thành lập tại Công văn số 680/TTg-ĐMDN ngày 23/5/2012

2

Công ty cổ phần Viễn thông FPT

50,16%

Theo mục III.5, phụ lục 1, Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg

(*) Ghi chú: tỷ lệ vốn nhà nước tính tại thời điểm 31/12/2016.

 

PHỤ LỤC III

CÁC DOANH NGHIỆP BÁN VỐN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Quyết định số: 1001/QĐ-TTg ngày 10/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tên doanh nghiệp

Tỷ lệ vốn nhà nước (*)

1

CTCP vật liệu xây dựng khoáng sản Bình Thuận

67%

2

CTCP Quản lý và xây dựng đường bộ Khánh Hòa

33%

3

CTCP Quản lý và Xây dựng đường bộ 26 - Đắk Lắk

32%

4

CTCP Đầu tư Xuất nhập khẩu Đắk Lắk

9%

5

CTCP Đầu tư Xây dựng và Kinh doanh nhà Đắk Lắk

16%

6

CTCP Xây dựng và Quản lý sửa chữa cầu đường Gia Lai

49%

7

CTCP Cảng Thuận An

66%

8

CTCP Đầu tư Xây dựng giao thông - thủy lợi Thừa Thiên Huế

17%

9

CTCP Xây lắp và Vật liệu xây dựng Khánh Hòa

26%

10

CTCP Bến xe Kon Tum

97%

11

CTCP Dược Lâm Đồng

32%

12

CTCP Dịch vụ du lịch Đà Lạt

10%

13

CTCP Phương Hải

29%

14

CTCP Du lịch Sài Gòn Ninh Chữ

1%

15

CTCP Cảng Quảng Bình

90%

16

CTCP Lâm đặc sản xuất khẩu Quảng Nam

65%

17

CTCP Chè Lâm Đồng

45%

18

CTCP Xuất nhập khẩu Quảng Nam

87%

19

CTCP Tư vấn xây dựng An Giang

68%

20

CTCP Xuất nhập khẩu thủy sản An Giang

8%

21

CTCP Xuất nhập khẩu An Giang

28%

22

CTCP Xây dựng tư vấn đầu tư Bình Dương

24%

23

CTCP Xây dựng và DV CC Bình Dương

30%

24

CTCP Đầu tư và xây dựng công trình 742

65%

25

CTCP Xây lắp và Địa ốc Vũng Tàu

8%

26

CTCP Thương mại tổng hợp Bà Rịa Vũng Tàu

15%

27

CTCP Phát triển nhà Bà Rịa Vũng Tàu

12%

28

CTCP Thiết bị phụ tùng Sài Gòn

3%

29

CTCP Vật liệu Xây dựng Bến Tre

50%

30

CTCP Thương nghiệp Cà Mau

37%

31

CTCP Xây dựng và phát triển đô thị Cần Thơ

47%

32

CTCP Đầu tư và Xây lắp Cần Thơ

42%

33

Công ty Cổ phần nông sản TPXK Cần Thơ

98%

34

CTCP Trang thiết bị Kỹ thuật Y tế TP. Hồ Chí Minh

8%

35

CTCP Trà Bắc

46%

36

CTCP Cảng Vĩnh Long

51%

37

CTCP Địa ốc Vĩnh Long

73%

38

CTCP Điện ảnh

25%

39

CTCP Xây dựng Tây Ninh

74%

40

Công ty cổ nhần Xuất nhập khẩu Sa Giang

50%

41

CTCP GP9

13%

42

CTCP Xây dựng và Đầu tư, phát triển Đông Dương

23%

43

CTCP Sông Mã

7%

44

CTCP Xây lắp thủy lợi Bắc Giang

29%

45

CTCP Xây lắp điện Bắc Giang

16%

46

CTCP Thương mại Tổng hợp Bắc Giang

44%

47

CTCP Chế biến nông sản thực phẩm Bắc Giang

22%

48

Ngân hàng TMCP Hàng Hải

0,30%

49

CTCP Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng Hải Phòng

9%

50

CTCP ACS Việt Nam

30%

51

CTCP Xi măng Tiên Sơn

29%

52

CTCP Xi măng Sài Sơn

16%

53

CTCP Mía đường Thanh Hoá

28%

54

CTCP Quản lý và xây dựng đường bộ I Thanh Hóa

57%

55

CTCP Quản lý đường bộ II Thanh Hóa

56%

56

Công ty TNHH 2 TV Bò sữa Thống Nhất

4%

57

Tổng Công ty cổ phần Bảo Minh

51%

58

Tổng công ty Thăng Long

25%

59

CTCP Nhiệt điện Hải Phòng

9%

60

CTCP XNK Hà Tĩnh

82%

61

CTCP Xây dựng Nông nghiệp và PTNT Thái Nguyên

6%

62

CTCP Nhiệt điện Quảng Ninh

11%

63

CTCP Nhiệt điện Phả Lại

0,02%

64

CTCP Tư vấn xây dựng Bắc Kạn

30%

65

CTCP Vận tải, dịch vụ và xây dựng Bắc Kạn

14%

66

Trường Đại học Công Nghiệp Vinh

16%

67

CTCP Đầu tư và Phát triển miền Trung

27%

68

CTCP Vận tải và thuê tàu

8%

69

Tổng CTCP XNK và xây dựng Vinaconex

58%

70

Tổng công ty tư vấn xây dựng thủy lợi Việt Nam

49%

71

CTCP Khảo sát, Thiết kế, Xây dựng Cao Bằng

12%

72

CTCP Xây dựng và PTNT II Cao Bằng

47%

73

CTCP Cơ khí, Xây lắp công nghiệp Cao Bằng

34%

74

CTCP XNK Cao Bằng

10%

75

CTCP thương mại du lịch và dịch vụ tổng hợp tỉnh Điện Biên

47%

76

CTCP Du lịch Đắk Lắk

29%

77

Tổng công ty Cơ điện Xây dựng - CTCP

29%

78

Công ty cổ phần Nhựa Thiếu Niên Tiền Phong

37%

79

Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh

30%

80

Tổng công ty Cổ phần Điện Tử và Tin học VN

88%

81

CTCP Sành Sứ Thủy tinh Việt Nam

7%

82

Tổng Công ty cổ phần Thương mại Xây dựng

8%

83

CTCP Quản lý đường sông số 6

69%

84

CTCP Xuất nhập khẩu Công nghệ mới

33%

85

CTCP Công nghệ Địa vật lý

13%

86

CTCP Nông sản Agrexim

31%

87

CTCP Thương mại và Đầu tư BAROTEX Việt Nam

20%

88

CTCP XNK chuyên gia lao động và kỹ thuật

51%

89

CTCP Xuất nhập khẩu tạp phẩm

29%

90

CTCP Tập đoàn Vinacontrol

30%

91

CTCP tư vấn Biển Việt

13%

92

CTCP In Khoa học kỹ thuật

51%

93

CTCP Phim truyện 1

60%

94

CTCP Điện ảnh truyền hình

14%

95

CTCP CNTT, VT và tự động hóa dầu khí PVTech

14%

96

CTCP FAFIM Việt Nam

30%

97

CTCP TRAENCO

19%

98

Công ty cổ phần FPT

6%

99

CTCP Gang thép Thái Nguyên

35%

100

CTCP Quản lý và XD đường bộ Lâm Đồng

68%

101

CTCP Sửa chữa đường bộ và Xây dựng tổng hợp Quảng Bình

65%

102

CTCP Công trình GTVT Quảng Nam

54%

103

CTCP Đầu tư và Dịch vụ Thăng Long

48%

104

CTCP In Tổng hợp Cần Thơ

96%

105

CTCP Rau quả thực phẩm An Giang

49%

106

CTCP XNK Nông sản thực phẩm An Giang

51%

107

CTCP Cảng An Giang

53%

108

CTCP Xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp Cần Thơ

98%

109

CTCP Cảng Thanh Hóa

51%

110

Tổng Công ty cổ phần Tái bảo hiểm Quốc Gia Việt Nam

40%

111

Ngân hàng TMCP Quân Đội

10%

112

Tập đoàn Bảo Việt

3%

113

Công ty cổ phần phát triển hạ tầng khu công nghiệp Thái Nguyên

99%

114

Công ty cổ phần Hạ tầng và Bất động sản Việt Nam

48%

115

CTCP Quản lý đường thủy nội địa số 4

51%

116

CTCP Quản lý đường thủy nội địa số 7

51%

117

CTCP Quản lý đường thủy nội địa số 9

51%

118

CTCP Quản lý đường thủy nội địa số 11

51%

119

CTCP Quản lý đường thủy nội địa số 12

51%

120

CTCP Quản lý đường thủy nội địa số 13

48%

121

CTCP Quản lý đường thủy nội địa số 14

51%

122

CTCP Quản lý đường thủy nội địa số 15

52%

123

Công ty cổ phần TRAPHACO

36%

124

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

43%

125

Công ty cổ phần XNK Y tế DOMESCO

35%

126

CTCP Giống vật tư Lai Châu

77%

127

Công ty cổ phần Sữa Việt Nam

39%

128

CTCP Công nghệ Điện tử Cơ khí và Môi trường (EMECO)

20%

129

CTCP Thiết bị Khí tượng Thủy văn và Môi trường Việt Nam (Hymetco)

45%

130

TCT CP Công nghiệp Dầu thực vật VN

36%

131

CTCP Điện máy Hà Nội

84%

132

CTCP Du lịch và Xúc tiến thương mại

45%

(*) Ghi chú: tỷ lệ vốn nhà nước tính tại thời điểm 31/12/2016.

 

PHỤ LỤC IV

CÁC DOANH NGHIỆP XỬ LÝ THEO PHƯƠNG THỨC ĐẶC THÙ
(Kèm theo Quyết định số: 1001/QĐ-TTg ngày 10/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tên doanh nghiệp

Tỷ lệ vốn nhà nước (*)

Ghi chú

1

CTCP Nuôi và dịch vụ thủy đặc sản Thừa Thiên Huế

46%

Đã ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh, làm thủ tục phá sản năm 2005

2

CTCP dịch vụ thương mại công nghiệp

0,40%

Nhà nước cấp cổ phần người lao động hưởng cổ tức theo Nghị định 28/CP ngày 07/5/1996 của Chính phủ

3

CTCP XNK Vĩnh Lợi

23%

Công ty thua lỗ 4 năm liên tiếp từ năm 2008, tuyên bố phá sản năm 2012

(*) Ghi chú: tỷ lệ vốn nhà nước tỉnh tại thời điểm 31/12/2016.

 

PHỤ LỤC V

CÁC DOANH NGHIỆP SCIC CHỦ ĐỘNG BÁN VỐN TRONG GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Quyết định số: 1001
/QĐ-TTg ngày 10/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tên doanh nghiệp

Tỷ lệ vốn nhà nước (*)

1

CTCP Đầu tư Việt Nam - Oman

16%

2

CTCP Tư vấn đầu tư và đầu tư Việt Nam

30%

3

CTCP Đầu tư tháp truyền hình Việt Nam

8%

4

Công ty cổ phần Đầu tư Bảo Việt SCIC

50%

(*) Ghi chú: tỷ lệ vốn nhà nước tính tại thời điểm 31/12/2016.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1001/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt phương án sắp xếp, phân loại doanh nghiệp của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 1001/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/07/2017
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Vương Đình Huệ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 499 đến số 500
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản