- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 5Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1000/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG CỤ THỂ VỀ TỔ CHỨC SÁT HẠCH VÀ CHẤM PHÚC KHẢO BÀI THI TRONG KỲ TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2013
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số: 274/TTr-SNV ngày 13 tháng 02 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số nội dung cụ thể về tổ chức sát hạch đối với người dự tuyển vào công chức xã, phường, thị trấn thuộc diện tiếp nhận vào công chức không qua thi.
1. Tại kỳ tuyển dụng có người đăng ký dự tuyển thuộc diện tiếp nhận không qua thi thì Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã của quận, huyện (sau đây viết tắt là Hội đồng tuyển dụng) thực hiện thêm một số nội dung sau:
- Hội đồng tuyển dụng kiểm tra các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh cần tuyển dụng đối với người thuộc diện tiếp nhận không qua thi tuyển vào công chức cấp xã được được quy định tại Kế hoạch tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội năm 2013 ban hành kèm theo Quyết định số 7153/QĐ-UBND ngày 26/11/2013 của UBND thành phố Hà Nội.
- Trường hợp có ít người dự sát hạch trong kỳ; tuyển dụng và Hội đồng tuyển dụng bố trí được thành viên Hội đồng tuyển dụng sát hạch thí sinh thì việc bố trí sát hạch phải bảo đảm nguyên tắc mỗi người dự sát hạch bởi 02 thành viên của Hội đồng tuyển dụng thực hiện sát hạch. Nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu chuẩn của người sát hạch theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
- Trường hợp có nhiều người dự sát hạch thì Hội đồng tuyển dụng thành lập Ban sát hạch.
2. Ban sát hạch
Ban sát hạch do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thành lập gồm: Trưởng ban và các ủy viên, có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
- Trưởng ban sát hạch: Giúp Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng tổ chức thực hiện việc phỏng vấn người dự tuyển theo đúng quy định; Tổ chức bố trí người phỏng vấn bảo đảm nguyên tắc mỗi người dự phỏng phải có ít nhất 02 thành viên phỏng vấn và cho điểm. Tổng hợp kết quả phỏng vấn và bàn giao biên bản, phiếu điểm chấm phỏng vấn cho Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng tuyển dụng; giữ gìn bí mật kết quả điểm phỏng vấn; báo cáo Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kết quả phỏng vấn của thí sinh trong trường hợp các thành viên chấm chênh lệch nhau trên 10 điểm.
- Ủy viên Ban sát hạch: Thực hiện phỏng vấn, chấm điểm các thí sinh theo đúng đáp án và thang điểm của đề phỏng vấn; báo cáo các dấu hiệu vi phạm trong quá trình tổ chức phỏng vấn với Trưởng ban sát hạch và đề nghị hình thức xử lý.
3. Tiêu chuẩn thành viên Ban sát hạch
- Người được cử làm thành viên Ban sát hạch phải là công chức; viên chức, nhà quản lý, nhà nghiên cứu khoa học, giảng viên có nhiều kinh nghiệm đối với môn thi, có trình độ chuyên môn đại học trở lên;
- Không cử làm thành viên Ban sát hạch đối với những người là cha, mẹ, anh chị, em ruột của bên vợ hoặc chồng, vợ hoặc chồng của người dự thi và những người đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật;
4. Khi chấm điểm phỏng vấn, các thành viên chấm độc lập. Nếu điểm của 02 thành viên chấm chênh lệch nhau từ 10 điểm trở xuống thì lấy điểm bình quân, nếu chênh lệch trên 10 điểm thì các thành viên chấm phỏng vấn trao đổi để thống nhất, nếu không thống nhất được thì chuyển kết quả lên Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định.
5. Các bước chuẩn bị tổ chức sát hạch, tổng hợp kết quả sát hạch... thực hiện theo văn bản hướng dẫn của Sở Nội vụ.
Điều 2. Quy định về chấm phúc khảo bài thi trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã thuộc thành phố Hà Nội năm 2013.
1. Không chấm phúc khảo đối với những bài thi đã chấm mẫu;
2. Chấm phúc khảo bài thi viết
- Chấm phúc khảo bài thi viết thực hiện quy định như chấm thi lần đầu;
- Sau khi hai giám khảo chấm phúc khảo và thống nhất kết quả điểm chấm phúc khảo, trường hợp kết quả điểm chấm phúc khảo chênh lệch so với điểm chấm lần đầu dưới 10 điểm thì giữ nguyên kết quả chấm lần đầu.
- Trường hợp kết quả điểm chấm phúc khảo chênh lệch so với điểm chấm lần đầu từ 10 điểm trở lên thì hai giám khảo chấm lần đầu và hai giám khảo chấm phúc khảo phải đổi chất để thống nhất điểm của bài thi; Nếu cặp giám khảo đối chất không thống nhất được điểm bài thi thì Trưởng ban Phúc-khảo mời cặp giám khảo khác chấm; nếu vẫn không thống nhất được thì Trưởng ban Phúc khảo báo cáo Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng xem xét và quyết định;
Điểm phúc khảo bài thi viết chênh lệch so với điểm chấm thi lần đầu từ 10 điểm trở lên thì lấy kết quả điểm chấm phúc khảo là điểm bài thi.
3. Chấm phúc khảo bài thi trắc nghiệm
Kết quả cuối cùng chấm phúc khảo bài thi trắc nghiệm là số câu đúng sau khi hai cặp giám khảo chấm lần đầu và chấm phúc khảo thống nhất. Nếu các cặp chấm không thống nhất được thì Trưởng ban Phúc khảo thi báo cáo Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng xem xét giải quyết và có quyết định cuối cùng. Điểm phúc khảo của bài thi trắc nghiệm bằng tổng điểm thành phần của các câu trả lời đúng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và có giá trị tại kỳ tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn năm 2013 (theo Quyết định số 7153/QĐ-UBND ngày 26/11/2013 của UBND thành phố về việc ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội năm 2013).
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã thuộc các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về Quy định phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 3Quyết định 1259/QĐ-UBND năm 2014 quy định đối với người dự tuyển thuộc đối tượng kiểm tra, sát hạch để tiếp nhận vào công chức xã, phường, thị trấn không qua thi tuyển tại mục I phần D Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã của thành phố Hà Nội năm 2013
- 4Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 86/2013/QĐ-UBND
- 5Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi bồi dưỡng công tác sao in đề, ra đề, tổ chức, coi thi, chấm thi của các kỳ thi học sinh giỏi, thi tuyển sinh và thi tốt nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An
- 6Quyết định 1715/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch tiếp nhận công chức không qua thi tuyển do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 7Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn” trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 8Quyết định 1135/QĐ-UBND phê duyệt chỉ tiêu và ban hành Kế hoạch tổ chức thi tuyển công chức làm việc tại sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Sơn La năm 2017
- 9Quyết định 2736/QĐ-UBND năm 2017 về Nội quy kỳ thi tuyển công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 5Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về Quy định phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 8Quyết định 1259/QĐ-UBND năm 2014 quy định đối với người dự tuyển thuộc đối tượng kiểm tra, sát hạch để tiếp nhận vào công chức xã, phường, thị trấn không qua thi tuyển tại mục I phần D Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã của thành phố Hà Nội năm 2013
- 9Quyết định 7153/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội năm 2013
- 10Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 86/2013/QĐ-UBND
- 11Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi bồi dưỡng công tác sao in đề, ra đề, tổ chức, coi thi, chấm thi của các kỳ thi học sinh giỏi, thi tuyển sinh và thi tốt nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An
- 12Quyết định 1715/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch tiếp nhận công chức không qua thi tuyển do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 13Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn” trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 14Quyết định 1135/QĐ-UBND phê duyệt chỉ tiêu và ban hành Kế hoạch tổ chức thi tuyển công chức làm việc tại sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Sơn La năm 2017
- 15Quyết định 2736/QĐ-UBND năm 2017 về Nội quy kỳ thi tuyển công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2014 về tổ chức sát hạch và chấm phúc khảo bài thi trong kỳ tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội năm 2013
- Số hiệu: 1000/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/02/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Thị Bích Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực