Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 14 tháng 02 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
Căn cứ văn bản số 1537/BNN-TCLN ngày 04/3/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 173/TTr-SNN ngày 23 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh sách các cơ sở có sử dụng nước từ nguồn nước phục vụ cho hoạt động sản xuất thuộc đối tượng phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo quy định tại Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ với các nội dung sau:
1. Danh sách các cơ sở sản xuất công nghiệp; cơ sở nuôi trồng thủy sản; trang trại chăn nuôi; cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng theo quy định tại Điều 57, Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ, cụ thể:
a) Cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí: 06 cơ sở.
b) Cơ sở sản xuất công nghiệp: 19 cơ sở.
c) Cơ sở nuôi trồng thủy sản: 10 cơ sở.
d) Trang trại chăn nuôi: 05 trang trại.
đ) Các cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch: 175 cơ sở.
(Chi tiết theo phụ lục kèm theo)
2. Hình thức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng: Thực hiện theo quy định tại Điều 58, Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ.
3. Mức chi trả và xác định số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng: Thực hiện theo quy định tại Điều 59, Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và các đơn vị liên quan để triển khai, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh; chỉ đạo Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh làm việc với các cơ sở có sử dụng nước từ nguồn nước phục vụ cho hoạt động sản xuất có tên trong danh sách tại Điều 1 để xác định số tiền chi trả, làm cơ sở cho việc ký kết hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng theo quy định tại Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ và các quy định của pháp luật khác có liên quan. Định kỳ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức rà soát, lập danh sách bổ sung các cơ sở có sử dụng nước từ nguồn nước phục vụ cho hoạt động sản xuất phát sinh thuộc đối tượng phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh; báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
2. Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức ký kết hợp đồng, tiếp nhận các khoản tiền nộp ủy thác của các cơ sở có sử dụng nước từ nguồn nước phục vụ cho hoạt động sản xuất chi trả dịch vụ môi trường rừng; lập kế hoạch thu, chi báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
3. Các cơ sở có sử dụng nước từ nguồn nước phục vụ cho hoạt động sản xuất chịu trách nhiệm cung cấp thông tin chính xác và phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng quy định.
4. Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Quyết định này và thực hiện đầy đủ chính sách chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở: Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Tài nguyên - Môi trường, Kế hoạch và đầu tư, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Giám đốc Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh; Giám đốc (Chủ cơ sở) các cơ sở sản xuất công nghiệp; cơ sở nuôi trồng thủy sản; trang trại chăn nuôi; cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch theo danh sách phê duyệt tại Điều 1 và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận: | K.T CHỦ TỊCH |
CÁC CƠ SỞ PHẢI NỘP TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
(Kèm theo Quyết định số: 14/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Đơn vị | Địa chỉ |
1 | 2 | 3 |
6 | ||
1 | Ban quan lý các khu du lịch tỉnh Tuyên Quang | Xã Lưỡng Vượng, TP Tuyên Quang |
2 | Khu du lịch sinh thái thác Bản Ba - Công ty TNHH sông Gâm | Xã Trung Hà, huyện Chiêm Hóa |
3 | Công ty du lịch Nga Viên thị trấn Na Hang | Thị trấn Na Hang, huyện Na Hang |
4 | Thuyền du lịch Phương Nga | |
5 | Ban quản lý điểm du lịch Động Tiên- Đền Thác Cái | Xã Yên Phú, huyện Hàm Yên |
6 | HTX Hoàng Tuấn xã Thượng Lâm | Xã Thượng Lâm, huyện Lâm Bình |
19 | ||
1 | Công ty đường Sơn Dương | Xã Hồng Lạc, huyện Sơn Dương |
2 | Công ty Cổ phần giấy và bột giấy An Hòa | Xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương |
3 | Nhà máy chế biến khoáng sản | Xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương |
4 | Công ty CP Prime Hào Phú | Xã Hào Phú, huyện Sơn Dương |
5 | Công ty TNHH 27-7 | Xã Tú Thịnh, huyện Sơn Dương |
6 | Nhà máy xi măng Tuyên Quang | Xã Tân Long, TP Tuyên Quang |
7 | Trạm Bơm Z 129 | Xã Đội Bình, TP Tuyên Quang |
8 | Nhà máy Z113 | TT Tân Bình, TP Tuyên Quang |
9 | Mỏ Man gan MiMeco | Xã Phúc Sơn, huyện Chiêm Hóa |
10 | Nhà máy giấy đế Na Hang | Xã Thanh Tương, huyện Na Hang |
11 | Xưởng tuyển quặng Hằng Nguyên | Xã Hùng Đức, huyện Hàm Yên |
12 | Nhà máy đường Tuyên Quang | Xã Bình Xa, huyện Hàm Yên |
13 | Nhà Máy Giấy | Phường Nông Tiến, TP Tuyên Quang |
14 | Nhà máy bột Barit Hòa An | |
15 | Công ty cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu Tây Đô | |
16 | Nhà máy xi măng Tân Quang | Xã Tràng Đà, TP Tuyên Quang |
17 | Nhà máy phôi thép | Xã Đội Cấn, TP Tuyên Quang |
18 | Nhà máy Hợp kim sắt MIMECO | |
19 | Công ty Cổ phần Khoáng sản Bảo Âu | Xã Bình An, huyện Lâm Bình |
10 | ||
1 | HTX nông nghiệp Thủy sản Chiêu Yên | Huyện Yên Sơn |
2 | HTX nông nghiệp Thủy sản Sông Gâm | |
3 | Cty TNHH MTV chăn nuôi Minh Phú | Huyện Chiêm Hóa |
4 | Cty TNHH MTV chăn nuôi Hà Dương | |
5 | Cty TNHH DV thương mại và lâm sản Long Giang | |
6 | Cty TNHH Thường Mai | Huyện Na Hang |
7 | Cty TNHH MTV thủy sản Nhật Nam | |
8 | Cty TNHH MTV Thủy sản Đức Nguyên | |
9 | HTX sản xuất kinh doanh cá Đặc sản Thái Hòa | Huyên Hàm Yên |
10 | Cty TNHH Đinh Tuyên | Huyện Lâm Bình |
5 | ||
1 | Công ty CP tập đoàn DABACO | Xã Phúc ứng, huyện Sơn Dương |
2 | Trang trại Bò sữa Tuyên Quang | Xã Phú Lâm, TP Tuyên Quang |
3 | Trang trại chăn nuôi Lợn của hộ ông Trương Văn Tư- thôn Cây Đa 1 | Xã Ninh Lai, huyện Sơn Dương |
4 | Trang trại chăn nuôi Lợn của hộ ông Đỗ Minh Hải- thôn Cây Đa 1 | |
5 | Trang trại chăn nuôi Lợn của hộ ông Đỗ Minh Hải- thôn Ninh Hòa 2 | |
175 | ||
1 | Huyện Sơn Dương | 39 |
1 | Công trình cấp nước thôn Thanh Sơn | Xã Hợp Hòa |
2 | Công trình cấp nước thôn Đồng Phai | |
3 | Công trình cấp nước sinh hoạt xã Kháng Nhật | Xã Kháng Nhật |
4 | Công trình cấp nước thôn Hội Trường | |
5 | Xí nghiệp Vonfram | |
6 | Công trình cấp nước sạch Trung tâm xã Kháng nhật | |
7 | Công trình cấp nước sạch Tân Dân | |
8 | Công trình cấp nước sạch Ấp Nhội | |
9 | Công trình cấp nước sạch Kế Tân | |
10 | Công trình cấp nước sạch Ninh Tân | |
11 | Công trình cấp nước sạch Làng Sinh | |
12 | Công trình cấp nước sạch Vạt Chanh | |
13 | Công trình cấp nước sạch Phó Dò | |
14 | Công trình cấp nước sạch Cầu Xi | |
15 | Công trình cấp nước sạch Thái Bạ | |
16 | Công trình cấp nước sạch Làng Thiện | |
17 | Công trình cấp nước sạch Thiện Phong | |
18 | Công trình cấp nước sạch Xóm Đá | |
19 | Công trình cấp nước sạch Văn Sòng | |
20 | Công trình cấp nước sạch Nhật Tân | |
21 | Công trình cấp nước thôn Thiện Tân | |
22 | Công trình cấp nước thôn Hang Hút | Xã Phúc Ứng |
| Công ty CP tập đoàn DABACO | |
23 | Công trình công trình cấp nước sạch trung tâm xã Phúc Ứng | |
24 | Công trình cấp nước thôn Ao Búc | Xã Trung Yên |
25 | Công trình cấp nước thôn Mới | Xã Minh Thanh |
26 | Công trình cấp nước thôn Toa, thôn Niếng | |
27 | Công trình cấp nước thôn Đồng Lạnh, Đồng Tâm, Bắc Quanh | Xã Tân Thanh |
28 | Công trình cấp nước thôn Bẫu | |
29 | Công trình cấp nước thôn Trầm | Xã Hợp Thành |
30 | Công trình cấp nướcThôn Tân Tiến | Xã Lương Thiện |
31 | Công trình cấp nước sạch thôn Đồng Bừa | Xã Đông Lợi |
32 | Công trình công trình cấp nước sạch thôn Như Xuyên | Xã Đồng Quý |
33 | Công trình cấp nước sạch thôn Hội Tiến | Xã Ninh Lai |
34 | Công trình cấp nước sạch thôn Hà Sơn | Xã Đông Thọ |
35 | Công trình cấp nước sạch thôn Y Nhân | |
36 | Công trình cấp nước sạch thôn Đồng Khuôn | Xã Phú Lương |
37 | Công trình cấp nước sạch thôn Trấn Kiêng | |
38 | Công trình cấp nước thôn Thái Bình | Xã Cấp Tiến |
39 | Công trình cấp nước thôn Đồng Chiêm | |
2 | Huyện Yên Sơn | 20 |
1 | Công trình cấp nước sinh hoạt khu tái định cư | Xã Hoàng Khai |
2 | Công trình cấp nước xóm Minh Lợi | Xã Trung Minh |
3 | Công trình cấp nước xóm Bản Pài | |
4 | Công trình cấp nước xóm Bản Ruộng | |
5 | Công trình cấp nước xóm Nà Khẻ | |
6 | Công trình cấp nước xóm Đồng Rôm | Xã Lực Hành |
7 | Công trình cấp nước xóm Đèo Bụt | Xã Phú Thịnh |
8 | Công trình cấp thoát nước- xóm Chanh | Xã Thái Bình |
9 | Công trình cấp nước Trại giam Quyết Tiến | Xã Tiến Bộ |
10 | Công trình cấp nước trung tâm xã Xuân Vân | Xã Xuân Vân |
11 | Công trình cấp nước thôn Ngòi Nghìn | Xã Đạo Viện |
12 | Công trình cấp nước thôn Làng Phào | |
13 | Công trình cấp nước thôn Ngòi Rịa | |
14 | Công trình cấp nước thôn Tân Minh | Xã Kiến Thiết |
15 | Công trình cấp nước thôn Láng Lan | |
16 | Công trình cấp nước thôn Đồng Khẩn | |
17 | Công trình cấp nước thôn Khâu Lấu, Đồng Cháy | Xã Tân Tiến |
18 | Công trình cấp nước xóm 9, khu Trung tâm | |
19 | Công trình cấp nước Làng Thanh niên thôn ĐồngGiàn | Xã Chân Sơn |
20 | Công trình cấp nước thôn Làng Là | |
3 | Huyện Chiêm Hóa | 45 |
1 | Công trình cấp nước thôn Lũng Chao | Tri Phú |
2 | Công trình cấp nước thôn Nà Coòng | |
3 | Công trình cấp nước thôn Khuôn Làn | |
4 | Công trình cấp nước Trung tâm xã Tri Phú | |
5 | Công trình cấp nước thôn Nà Luộng | Linh Phú |
6 | Công trình cấp nước thôn Khuổi Đấng | |
7 | Công trình cấp nước thôn Mã Lương | |
8 | Công trình cấp nước thôn Tát Tàu | Xã Phúc Sơn |
9 | Công trình cấp nước thôn Tát Na | |
10 | Công trình cấp nước thôn Tát Kiềng | |
11 | Công trình cấp nước thôn Bản Liệt | Xã Yên Lập |
12 | Công trình cấp nước thôn Tát Chùa | Xã Yên Nguyên |
13 | Công trình cấp nước thôn Khuôn Khoai | |
14 | Công trình cấp nước thôn Làng Non | |
15 | Công trình cấp nước thôn Mã Lương | Xã Linh Phú |
16 | Công trình cấp nước thôn Nà Luông | |
17 | Công trình cấp nước thôn Nà Khau |
|
18 | Công trình cấp nước thôn Phia Xeng | |
19 | Công trình cấp nước thôn Bình Tiến | Xã Bình Nhân |
20 | Công trình cấp nước thôn Đồng Trang | |
21 | Công trình cấp nước Trung tâm xã Tân An | Xã Tân An |
22 | Công trình cấp nước thôn Tân Cường, Tân Hoa | |
23 | Công trình cấp nước thôn Tát Đảm | Xã Hoà Phú |
24 | Công trình cấp nước thôn Đèo Chắp | |
25 | Công trình cấp nước thôn Bảu 1, Bảu 2, Nà Rõm | Xã Hùng Mỹ |
26 | Công trình cấp nước thôn Cao Bình cụm 1 | |
27 | Công trình cấp nước thôn Cao Bình cụm 2 | |
28 | Công trình cấp nước thôn Cao Bình cụm 3 | |
29 | Công trình cấp nước thôn Nà My | |
30 | Công trình cấp nước Trung tâm xã Minh Quang | Xã Minh Quang |
31 | Công trình cấp nước Trung tâm xã Kiên Đài | Xã Kiên Đài |
32 | Công trình cấp nước thôn Khau Hán | Xã Bình Phú |
33 | Công trình cấp nước thôn Lung Lừa | |
34 | Công trình cấp nước khu Trung tâm xã Kim Bình | Xã Kim Bình |
35 | Công trình cấp nước thôn Tông Bốc, Đèo Lang, Bó Củng | |
36 | Công trình cấp nước thôn Đèo Nàng- Đồng Cột | |
37 | Công trình cấp nước khu Trung tâm xã Phú Bình | Xã Phú Bình |
38 | Công trình cấp nước thôn Bản Ho | |
39 | Công trình cấp nước thôn Chản | Xã Nhân Lý |
40 | Công trình cấp nước thôn Gốc Chú | |
41 | Công trình cấp nước thôn Điểng | |
42 | Công trình cấp nước Trung tâm xã Trung Hà | Xã Trung Hà |
43 | Công trình cấp nước thôn Khuôn Pồng | |
44 | Công trình cấp nước thôn Khuổi Hỏi | |
45 | Công trình cấp nước thôn Trung Lợi | Xã Trung Hòa |
4 | Huyện Na Hang | 33 |
1 | Công trình cấp nước thôn Bản Bung | Thanh Tương |
2 | Công trình cấp nước thôn Bắc Danh | |
3 | Công trình cấp nước thôn Nà Cóc | |
4 | Công trình cấp nước thôn Nà Mạ | |
5 | Công trình cấp nước thôn Cổ Yểng | |
6 | Công trình cấp nước thôn Phia Trang - Nà Cọn | Sơn Phú |
7 | Công trình cấp nước thôn Nà Mu | |
8 | Công trình cấp nước thôn Bản Dạ | |
9 | Công trình cấp nước thôn Bản Lằn | |
10 | Công trình cấp nước thôn Nà Sảm | |
11 | Công trình cấp nước Trung tâm xã Đà Vị | Xã Đà Vị |
12 | Công trình cấp nước thôn Khuổi Tích | |
13 | Công trình cấp nước thôn Xá Thị | |
14 | Công trình cấp nước thôn Bắc Nè | |
15 | Công trình cấp nước thôn Nà Pin | |
16 | Công trình cấp nước thôn Khuổi Nạn | |
17 | Công trình cấp nước thôn Phai Khằn | |
18 | Công trình cấp nước Trung tâm xã Thượng Nông | Xã Thượng Nông |
19 | Công trình cấp nước thôn Nà Ca | |
20 | Công trình cấp nước thôn Đông Đa | |
21 | Công trình cấp nước thôn Trường + Bản Va | Xã Yên Hoa |
22 | Công trình cấp nước Trung tâm xã (Nà Luông và Nà Lộc) Yên Hoa | |
23 | Công trình cấp nước Bệnh viện đa khoa Yên Hoa (thôn Nà Khuyến) | |
24 | Công trình cấp nước thôn Bản Cuốn | |
25 | Công trình cấp nước thôn Cốc Khuyết | |
26 | Công trình cấp nước thôn Khau Tràng | Xã Hồng Thái |
27 | Công trình cấp nước thôn Nà Kiếm | |
28 | Công trình cấp nước thôn Nà Mụ | |
29 | Công trình cấp nước thôn Bắc Khoang | |
30 | Công trình cấp nước thôn Nà Muông | |
31 | Công trình cấp nước thôn Nặm Cằm | Xã Thượng Giáp |
32 | Công trình cấp nước Trung tâm xã Khau Tinh | Xã Khau Tinh |
33 | Công trình cấp nước thôn Nà Lũng, Khau Phiêng | |
5 | Huyện Hàm Yên | 7 |
1 | Công trình cấp nước thôn Khe Mon | Xã Thái Hòa |
2 | Công trình cấp nước thôn Xuân Thuỷ | Xã Yên Thuận |
3 | Công trình cấp nước Trung tâm xã Yên Phú | Xã Yên Phú |
4 | Công trình cấp nước Trung tâm xã Phù Lưu | Xã Phù Lưu |
5 | Công trình cấp nước thôn Làng Kèn - Gốc Sấu | Xã Hùng Đức |
6 | Công trình cấp nước thôn Minh Thái | Xã Minh Khương |
7 | Công trình cấp nước thôn 6 Thuốc Hạ | Xã Tân Thành |
6 | Thành Phố Tuyên Quang | 1 |
1 | Ban quản lý khai thác công trình cấp nước nông thôn | Phường Minh Xuân |
7 | Huyện Lâm Bình | 30 |
1 | Công trình cấp nước thôn Nậm Đíp | Xã Lăng Can |
2 | Công trình cấp nước thôn Nậm Trá | |
3 | Công trình cấp nước thôn Lũng Loàng | |
4 | Công trình cấp nước thôn Khuổi Tạng | |
5 | Công trình cấp nước thôn Nà Khà | |
6 | Công trình cấp nước thôn Nà Cha | |
7 | Công trình cấp nước thôn Khuổi Tát | |
8 | Công trình cấp nước thôn Khuôn Lùng | |
9 | Công trình cấp nước thôn Bản Kè | |
10 | Công trình cấp nước thôn Bản Bó | Xã Thượng Lâm |
11 | Công trình cấp nước thôn Cốc Phát | |
12 | Công ty Nước cấp nước thôn Nà Ta | |
13 | Công trình cấp nước thôn Nà Tông | |
14 | Công trình cấp nước thôn Khun Hon | |
15 | Công trình cấp nước khu Khuổi Tráu | Xã Xuân Lập |
16 | Công trình cấp nước khu quy hoạch | |
17 | Công trình cấp nước khu Nà Mỷ | |
18 | Công trình cấp nước Trung tâm xã Xuân Lập | |
19 | Công trình cấp nước thôn Nà Mỵ | Xã Thổ Bình |
20 | Công trình cấp nước thôn Cóc Thần (thôn Nà Mỵ) | |
21 | Công trình cấp nước Trung tâm xã Thổ Bình | |
22 | Công trình cấp nước thôn Bản Piát | |
23 | Công trình cấp nước thôn Nà Đâu | |
24 | Công trình cấp nước thôn Lũng Píat | |
25 | Công trình cấp nước thôn Tiên Tốc | Xã Bình An |
26 | Công trình cấp nước thôn Nà Xé 1 | |
27 | Công trinh cấp nước thôn Phiêng Mơ | Xã Phúc Yên |
28 | Công trình cấp nước thôn Phia Cầu | |
29 | Công trình cấp nước thôn Cóc Thần | |
30 | Công trình cấp nước Trung tâm Xã Hồng Quang | Xã Hồng Quang |
- 1Quyết định 2173/QĐ-UBND năm 2019 quy định tiêu chí về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với cơ sở sử dụng năng lượng trong sản xuất công nghiệp, công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về cơ quan thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và việc phân công, phân cấp cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về cơ quan thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phân công, phân cấp cơ quan quản lý đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2020 về tăng cường giải pháp nhằm thúc đẩy sản xuất công nghiệp do tỉnh Lào Cai ban hành
- 5Quyết định 5126/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí tại Vườn quốc gia Phước Bình, tỉnh Ninh Thuận
- 7Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định hỗ trợ thực hiện tháo dỡ các cơ sở nuôi trồng thủy sản trên các vịnh thuộc quần đảo Cát Bà, huyện Cát Hải do thành phố Hải Phòng ban hành
- 8Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định hỗ trợ thực hiện tháo dỡ cơ sở nuôi trồng thủy sản trên vịnh thuộc quần đảo Cát Bà, huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng
- 9Kế hoạch 2023/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án phát triển công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Lâm nghiệp 2017
- 3Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 4Công văn 1537/BNN-TCLN năm 2019 hướng dẫn thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 5Quyết định 2173/QĐ-UBND năm 2019 quy định tiêu chí về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với cơ sở sử dụng năng lượng trong sản xuất công nghiệp, công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về cơ quan thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và việc phân công, phân cấp cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về cơ quan thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phân công, phân cấp cơ quan quản lý đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2020 về tăng cường giải pháp nhằm thúc đẩy sản xuất công nghiệp do tỉnh Lào Cai ban hành
- 9Quyết định 5126/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 10Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí tại Vườn quốc gia Phước Bình, tỉnh Ninh Thuận
- 11Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định hỗ trợ thực hiện tháo dỡ các cơ sở nuôi trồng thủy sản trên các vịnh thuộc quần đảo Cát Bà, huyện Cát Hải do thành phố Hải Phòng ban hành
- 12Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định hỗ trợ thực hiện tháo dỡ cơ sở nuôi trồng thủy sản trên vịnh thuộc quần đảo Cát Bà, huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng
- 13Kế hoạch 2023/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án phát triển công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 100/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh sách cơ sở sản xuất công nghiệp; cơ sở nuôi trồng thủy sản; trang trại chăn nuôi; cơ sở kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 100/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/02/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Thế Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra