- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 922/QĐ-BTTTT năm 2022 phê duyệt Đề án "Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 2953/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá mức độ Chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước tỉnh Phú Thọ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 03 tháng 01 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về phê duyệt Đề án xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 2348/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Đề án Phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2953/QĐ-UBND ngày 09/11/2022 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc ban hành Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Phú Thọ;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 55/TTr-STTTT ngày 27/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾT QUẢ BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH PHÚ THỌ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 10/QĐ-UBND ngày 03/01/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Trong năm 2023, 100% các sở, ban, ngành (cấp sở); UBND các huyện, thành, thị (cấp huyện); 80,88% UBND xã, phường, thị trấn (cấp xã) đã ban hành Quyết định thành lập Ban chỉ đạo chuyển đổi số do đồng chí Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị làm Trưởng ban.
100% đơn vị cấp sở, cấp huyện đã ban hành Kế hoạch chuyển đổi số trong năm. Trong đó, trọng tâm là triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) các ngành như: Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai xây dựng CSDL địa chính tại 04 huyện: Thanh Sơn, Tân Sơn, Cẩm Khê và Thanh Thủy. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai xây dựng các CSDL quản lý trồng trọt, bảo vệ thực vật; CSDL quản lý chăn nuôi, thú y; CSDL quản lý lâm nghiệp; CSDL quản lý thủy lợi; CSDL quản lý phát triển nông thôn; CSDL quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội triển khai xây dựng CSDL lĩnh vực: trẻ em, bảo trợ xã hội và giảm nghèo. Sở Khoa học và Công nghệ triển khai xây dựng CSDL thư viện điện tử khoa học và công nghệ…
Tuy nhiên, kết quả đánh giá cho thấy, ngân sách hằng năm chi cho ứng dụng CNTT, chuyển đổi số phục vụ hoạt động của các cơ quan, đơn vị còn hạn chế, việc triển khai số hoá kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực từ hồ sơ giấy sang điện tử đạt tỷ lệ chưa cao, UBND cấp xã chưa chủ động ban hành các văn bản chỉ đạo triển khai chuyển đổi số, chủ yếu thực hiện theo văn bản chỉ đạo từ cấp trên.
Cấp sở, cấp huyện đã quan tâm việc đầu tư phát triển hạ tầng số đồng bộ, thông suốt, góp phần đảm bảo các điều kiện để triển khai các nền tảng phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa tỉnh; nhiều chỉ số các cơ quan, đơn vị đạt số điểm tối đa như: Tỷ lệ cán bộ công chức được trang bị máy tính; mạng nội bộ có hệ thống phòng chống cháy nổ. Trong đó, đơn vị cấp sở, cấp huyện có hệ thống mạng nội bộ hoàn chỉnh kết nối theo mô hình máy chủ/máy trạm đạt (32/41) 67,85%, tăng 4,87% so với năm 2022. 100% đơn vị cấp sở, cấp huyện; 90,22% đơn vị cấp xã đã quan tâm trang bị thiết bị sao lưu dự phòng nội bộ ở các mức độ khác nhau như: NAS, SAN, USB và các trang thiết bị phòng chống cháy nổ mạng nội bộ.
Tỷ lệ dân số có điện thoại thông minh trên địa bàn tỉnh đạt 87% (tăng 6,93% so với cùng kỳ năm 2022); Tỷ lệ hộ gia đình có đường Internet cáp qua băng rộng đạt 76,26% (tăng 3,7% so với cùng kỳ năm 2022). Triển khai thí điểm phát sóng thông tin di động công nghệ 5G tại thành phố Việt Trì, hạ tầng viễn thông, Internet trên địa bàn tỉnh tiếp tục được các doanh nghiệp viễn thông đầu tư mở rộng mạng lưới với công nghệ hiện đại phục vụ đến tất cả các vùng sâu, vùng xa, góp phần quan trọng trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của cấp ủy Đảng, Chính quyền phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
97,56% đơn vị cấp sở, cấp huyện, 100% đơn vị cấp xã đã bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tham mưu triển khai chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị và phối hợp triển khai các nhiệm vụ, chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh. Còn 01 đơn vị chưa bố trí cán bộ chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số là Ban Dân tộc.
100% các xã, phường, thị trấn thành lập Tổ công nghệ số cộng đồng. Trong năm 2023, triển khai 10 lớp tập huấn cho 3.215 học viên (07 lớp tập huấn trực tiếp cho 535 học viên; 01 lớp qua cầu truyền hình cho 700 học viên; 01 lớp tập huấn trực tiếp kết hợp trực tuyến toàn tỉnh cho 2.000 học viên) về chuyển đổi số, triển khai dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến và Tổ công nghệ số Cộng đồng trên địa bàn tỉnh. Triển khai 01 lớp tập huấn trực tiếp cho 40 học viên là cán bộ chuyên trách CNTT của các cơ quan, đơn vị về an ninh, an toàn, bảo mật thông tin cho người sử dụng cuối.
Một số đơn vị đã chủ động tổ chức đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ như: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, huyện Phù Ninh, huyện Lâm Thao.
Công tác đảm bảo an toàn thông tin mạng được các cơ quan, đơn vị đã chú trọng: 23 đơn vị cấp sở, 13 đơn vị cấp huyện đã thực hiện đánh giá, xác định cấp độ và phê duyệt cấp độ an toàn thông tin. Trong đó, 75 hệ thống thông tin trong các cơ quan nhà nước của tỉnh đã được phê duyệt cấp độ an toàn thông tin, đạt tỷ lệ: 92,6%. 100% hệ thống thông tin cấp sở, cấp huyện được kết nối dữ liệu tới Trung tâm giám sát an toàn thông tin mạng (SOC) của tỉnh.
Tuy nhiên, việc triển khai đầy đủ các phương án đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ đã được phê duyệt tại các cơ quan, đơn vị vẫn chưa được quan tâm, đúng mức. Nhiều đơn vị hệ thống mạng nội bộ kết nối ngang hàng, thiếu các trang thiết bị đảm bảo an toàn thông tin mạng, đặc biệt tại cấp xã mới dừng lại ở mức độ trang bị phần mềm diệt virus miễn phí cho các máy tính làm việc tiềm ẩn nguy cơ gây mất dữ liệu, lây nhiễm các phần mềm độc hại ảnh hưởng đến ứng dụng và phát triển CNTT.
5. Hoạt động của chính quyền số
5.1. Gửi nhận văn bản điện tử
100% các cơ quan nhà nước của tỉnh thực hiện việc gửi, nhận văn bản điện tử tích hợp chữ ký số thay thế hoàn toàn văn bản giấy. Trong năm 2023, tổng số văn bản gửi nhận trên hệ thống 1.014.893 văn bản. Tổng số văn bản đi được phát hành trên trục liên thông Quốc gia là: 220.424 văn bản. Cung cấp 7.525 chữ ký số chuyên dùng đã được cấp cho các cá nhân, tổ chức (692 chữ ký số cho các cơ quan, tổ chức và 6.833 chữ ký số cho cá nhân) và 215 sim ký số lãnh đạo đơn vị. Việc gửi nhận văn bản điện tử tích hợp chữ ký số ước tính đã tiết kiệm trên 1,05 tỷ đồng/tháng cho ngân sách nhà nước.
5.2. Dịch vụ công trực tuyến
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) được triển khai đồng bộ, thống nhất trong các cơ quan nhà nước của tỉnh. Hệ thống cung cấp 680 dịch vụ công trực tuyến đạt 77,41%. Thực hiện kết nối liên thông 1.115 TTHC trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Phú Thọ với Cổng dịch vụ công Quốc gia, tăng 278 TTHC so với cùng kỳ năm 2022. Trong năm 2023, Hệ thống tiếp nhận và giải quyết 1.434.907 hồ sơ, số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết trực tuyến là 1.280.749 hồ sơ, đạt 89,25% (tăng 0,77% so với cùng kỳ năm 2022), cụ thể:
+ Trung tâm phục vụ hành chính công đã tiếp nhận và giải quyết 1.098.549 hồ sơ, số hồ sơ được tiếp nhận và giải quyết trực tuyến là 1.021.379 hồ sơ, đạt tỷ lệ 92,97%, tăng 4,49% so với cùng kỳ năm 2022.
+ UBND các huyện, thành, thị đã tiếp nhận giải quyết 153.952 hồ sơ, số hồ sơ được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến là 141.288 hồ sơ, đạt tỷ lệ 91,77%, tăng 11,84% so với cùng kỳ năm 2022.
+ UBND các xã, phường, thị trấn đã tiếp nhận giải quyết 182.406 hồ sơ, số hồ sơ được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến là 118.082 hồ sơ, đạt tỷ lệ 64,74%, tăng 26,48% so với cùng kỳ năm 2022.
5.3. Cổng/Trang thông tin điện tử
100% đơn vị cấp sở, cấp huyện đã có cổng/trang thông tin điện tử cung cấp đầy đủ, thông tin chỉ đạo điều hành, thông tin kinh tế xã hội và hệ thống dịch vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp tìm kiếm thông tin, theo dõi, giám sát các hoạt động của cơ quan nhà nước góp phần công khai, minh bạch hoạt động của cơ quan nhà nước. Một số cơ quan, đơn vị đã chú trọng, sát sao trong triển khai công tác chuyển đổi số, đa số các cơ quan, đơn vị đã có chuyên mục về chuyển đổi số. Tuy nhiên số lượng bài viết trên chuyên mục chuyển đổi số còn chưa được đầy đủ.
Toàn tỉnh hiện có 157 trang thông tin điện tử cấp xã; trong đó, có 09/13 đơn vị cấp huyện đã thiết lập, tích hợp trang thông tin điện tử của 100% UBND cấp xã (bao gồm Thị xã Phú Thọ, các huyện: Yên Lập, Tam Nông, Cẩm Khê, Lâm Thao, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Thanh Thủy, Thanh Ba) là trang thông tin điện tử thành phần của Cổng thông tin điện tử cấp huyện.
Tuy nhiên, còn một số cơ quan đơn vị chưa quan tâm chỉ đạo cung cấp, cập nhật các thông tin trên cổng/trang theo quy định của pháp luật, vẫn còn xảy ra tình trạng trang thông tin điện tử của đơn vị bị lợi dụng cài cắm thông tin không đúng quy định của pháp luật.
5.4. Hệ thống hội nghị trực tuyến
Hệ thống hội nghị trực tuyến của tỉnh được triển khai đến 100% các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã. Trong năm 2023, hệ thống được khai thác và sử dụng hiệu quả phục vụ đắc lực cho công tác chỉ đạo điều hành các cấp kịp thời nhanh chóng, tiết kiệm hiệu quả, cụ thể: Tổ chức 168 cuộc họp trực tuyến (110 cuộc họp trực tuyến cơ quan Trung ương; 13 cuộc họp trực tuyến tỉnh - huyện - xã; 45 cuộc họp trực tuyến giữa huyện với xã) với hơn 1.896 điểm cầu, số đại biểu dự họp trên 38.000 người. Một số huyện khai thác và sử dụng tốt hệ thống hội nghị trực tuyến như: huyện Lâm Thao (20 cuộc), huyện Phù Ninh, huyện Tân Sơn, huyện Tam Nông, Huyện Hạ Hòa (18 cuộc).
5.5. Ứng dụng phần mềm nội bộ
100% các cơ quan Nhà nước đã quan tâm triển khai, sử dụng hiệu quả các ứng dụng phần mềm chuyên ngành như: phần mềm quản lý hồ sơ CBCC, phần mềm hóa đơn điện tử, Thuế điện tử, phần mềm kê khai đăng ký giá cả, phần mềm thống kê y tế điện tử, phần mềm hệ thống quản lý dược, phần mềm quản lý tiêm chủng, phần mềm thư tín bộ ngoại giao, phần mềm nghiệm thu 360, phần mềm cấp chứng chỉ hành nghề…
5.6. Hệ thống truyền thanh
Năm 2023, UBND các huyện, thành, thị tiếp tục quan tâm huy động đầu tư nâng cấp, sửa chữa trang thiết bị kỹ thuật, cơ sở vật chất hệ thống đài truyền thanh cấp huyện và cấp xã. Đến nay, toàn tỉnh có 12/13 huyện, thành, thị đã triển khai xây dựng hệ thống đài truyền thanh cấp xã ứng dụng Công nghệ thông tin - Viễn thông (với tổng số 153 đài ứng dụng hoàn toàn Công nghệ thông tin - Viễn thông và 37 đài tích hợp Công nghệ thông tin - Viễn thông với công nghệ FM). Tỷ lệ đài truyền thanh cấp xã ứng dụng Công nghệ thông tin - Viễn thông đạt 84,4%; trong đó, Thành phố Việt Trì, Thị xã Phú Thọ, các huyện: Lâm Thao, Phù Ninh và Tam Nông, Thanh Ba đã hoàn thành tại 100% xã, phường, thị trấn. Tuy nhiên, phần lớn các đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã chưa triển khai xây dựng chuyên mục riêng về chuyển đổi số, một số đơn vị đã có chuyên mục về chuyển đổi số nhưng tần xuất phát sóng còn hạn chế.
100% doanh nghiệp của tỉnh đã sử dụng hóa đơn điện tử; các doanh nghiệp tăng cường triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong việc tối ưu hóa hoạt động, quy trình sản xuất kinh doanh, triển khai thí điểm hợp đồng điện tử trong các giao dịch, góp phần phát triển kinh tế số trên địa bàn tỉnh; các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực CNTT, điện tử viễn thông xuất khẩu các sản phẩm điện tử, máy tính và linh kiện tổng giá trị ước đạt 4,74 tỷ USD. Tổ chức phong trào chuyển đổi số trong doanh nghiệp, hỗ trợ cho 150 doanh nghiệp sẵn sàng chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
UBND tỉnh đã chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan đẩy mạnh việc triển khai ứng dụng Cổng thanh toán trực tuyến VNPT Pay, Viettel Pay, Mobile Money trên địa bàn tỉnh, nhằm hỗ trợ người dân, doanh nghiệp khi thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh.
Tỉnh Phú Thọ đã triển khai Bệnh án điện tử thay thế hoàn toàn bệnh án giấy trong các cơ sở khám chữa bệnh. Đến nay, đã có 12 đơn vị thuộc hệ thống khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh triển khai thành công bệnh án điện tử và được công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Công nghệ thông tin - Bộ Y tế.
Triển khai hệ thống TeleHealth hội chẩn, tư vấn, hỗ trợ khám chữa bệnh từ xa tại tất cả các cơ sở khám chữa bệnh của tỉnh; kết nối liên thông kê đơn thuốc điện tử của cơ sở khám chữa bệnh và cơ sở bán lẻ thuốc với phần mềm Quản lý Dược Quốc gia tại 100% cơ sở bán lẻ thuốc trong toàn tỉnh.
Tính đến tháng 12/2023, Công an tỉnh thực hiện cấp mới 1.283.830 thẻ căn cước công dân gắn chíp điện tử, đạt 100% tổng số công dân đủ điều kiện trên địa bàn; hướng dẫn đăng ký, thu nhận 940.943 tài khoản định danh điện tử cho công dân, trong đó mức 1 là 289.085 tài khoản, mức 2 là 651.858 tài khoản.
Tỷ lệ người dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép là 990.140 người, đạt tỷ lệ 77,12%; tỷ lệ người dân biết kỹ năng về công nghệ thông tin và truyền thông đạt tỷ lệ trên 72,65%.
100% các trường học trên địa bàn xã đã trang bị nền tảng học trực tuyến để phục vụ công tác dạy và học trên môi trường mạng.
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số: 10/QĐ-UBND ngày 03/01/2024 của UBND tỉnh Phú Thọ)
STT | Tên đơn vị | Thể chế số | Hạ tầng số | Nhân lực số | An toàn thông tin | Hoạt động chính quyền số | Tổng điểm năm 2023 | Xếp loại |
1 | Cục Thuế tỉnh | 90 | 70 | 30 | 100 | 547,5 | 837,5 | TỐT |
2 | Sở Thông tin và Truyền thông | 90 | 70 | 43 | 120 | 512,8 | 835,8 | TỐT |
3 | Văn phòng UBND tỉnh | 90 | 70 | 31 | 120 | 522 | 833 | TỐT |
4 | Sở Y tế | 90 | 70 | 36 | 95 | 540,7 | 831,7 | TỐT |
5 | Sở Tài chính | 90 | 70 | 35 | 120 | 512,9 | 827,9 | TỐT |
6 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 85 | 70 | 43 | 95 | 531,2 | 824,2 | TỐT |
7 | Bảo hiểm xã hội tỉnh | 65 | 70 | 29 | 120 | 536 | 820 | TỐT |
8 | Kho bạc Nhà nước tỉnh | 90 | 70 | 28 | 100 | 528,9 | 816,9 | TỐT |
9 | Sở Nội vụ | 90 | 50 | 38 | 118 | 515,7 | 811,7 | TỐT |
10 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 90 | 70 | 32 | 94 | 523,5 | 809,5 | TỐT |
11 | Sở Xây dựng | 80 | 45 | 40 | 97 | 542,6 | 804,6 | TỐT |
12 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 90 | 70 | 37 | 97 | 509,3 | 803,3 | TỐT |
13 | Sở Ngoại vụ | 65 | 50 | 33 | 110 | 539,8 | 797,8 | Khá |
14 | Sở Công thương | 80 | 50 | 38 | 96 | 531,9 | 795,9 | Khá |
15 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 75 | 70 | 38 | 96 | 514,5 | 793,5 | Khá |
16 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 80 | 65 | 37 | 96 | 514,4 | 792,4 | Khá |
17 | Sở Khoa học và Công nghệ | 70 | 60 | 39 | 87 | 531,8 | 787,8 | Khá |
18 | Sở Giao thông vận tải | 80 | 45 | 40 | 97 | 523 | 785 | Khá |
19 | Ban quản lý các khu công nghiệp | 80 | 45 | 38 | 87 | 533,5 | 783,5 | Khá |
20 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 90 | 50 | 40 | 96 | 507,3 | 783,3 | Khá |
21 | Sở Tư pháp | 70 | 45 | 40 | 100 | 527,03 | 782 | Khá |
22 | Công an tỉnh | 90 | 70 | 37 | 95 | 467,6 | 759,6 | - |
23 | Ngân hàng nhà nước tỉnh | 80 | 70 | 36,4 | 120 | 425 | 731,4 | - |
24 | Thanh tra tỉnh | 75 | 65 | 50 | 120 | 395 | 705 | - |
25 | Cục Thống kê | 0 | 70 | 20 | 120 | 325,8 | 535,8 | - |
26 | Cục Quản lý thị trường tỉnh | 15 | 65 | 26 | 90 | 295 | 491 | - |
27 | Ban Dân tộc | 70 | 45 | 15 | 25 | 304,4 | 459,4 | - |
28 | Bộ chỉ huy quân sự tỉnh | 30 | 65 | 20 | 75 | 188 | 378 | - |
Ghi chú:
- Vì tính chất đặc thù của các đơn vị: Ngân hàng nhà nước tỉnh, Công an tỉnh, Thanh tra tỉnh, Cục Quản lý thị trường, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Ban dân tộc không thực hiện đánh giá, xếp loại chuyển đổi số đối với những đơn vị trên.
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CÁC HUYỆN, THÀNH, THỊ
(Kèm theo Quyết định số: 10/QĐ-UBND ngày 03/ 01/2024 của UBND tỉnh Phú Thọ)
STT | Tên đơn vị | Thể chế số | Hạ tầng số | Nhân lực số | An toàn thông tin | Hoạt động chính quyền số | Hoạt động kinh tế số | Hoạt động xã hội số | Tổng điểm năm 2023 | Xếp loại |
1 | UBND Thị xã Phú Thọ | 70 | 69,8 | 43 | 88 | 440,8 | 48,7 | 58 | 818,3 | TỐT |
2 | UBND Huyện Lâm Thao | 70 | 69,8 | 46 | 76 | 445,9 | 48,6 | 55 | 811,3 | TỐT |
3 | UBND Huyện Cẩm Khê | 70 | 66,5 | 45 | 88 | 434,4 | 46,8 | 60 | 810,7 | TỐT |
4 | UBND Thành Phố Việt Trì | 70 | 70 | 45 | 88 | 430,8 | 49,6 | 56 | 809,4 | TỐT |
5 | UBND huyện Tân Sơn | 65 | 70 | 41 | 88 | 438,0 | 48,8 | 58 | 808,8 | TỐT |
6 | UBND Huyện Tam Nông | 70 | 68 | 45 | 88 | 435,8 | 49 | 52 | 807,8 | TỐT |
7 | UBND Huyện Hạ Hòa | 70 | 65,4 | 44,5 | 86 | 428,5 | 48 | 55 | 797,4 | Khá |
8 | UBND Huyện Thanh Sơn | 65 | 66 | 44,5 | 88 | 425,1 | 47,5 | 60 | 796,1 | Khá |
9 | UBND Huyện Thanh Ba | 65 | 67,9 | 46 | 88 | 420,0 | 49,2 | 58 | 794,1 | Khá |
10 | UBND Huyện Thanh Thủy | 70 | 67 | 45,8 | 88 | 420,1 | 47,1 | 55 | 793 | Khá |
11 | UBND Huyện Phù Ninh | 70 | 69,5 | 46,5 | 88 | 410,5 | 48,4 | 60 | 792,9 | Khá |
12 | UBND Huyện Yên Lập | 70 | 67 | 44,5 | 85 | 426,8 | 46,8 | 52 | 792,1 | Khá |
13 | UBND Huyện Đoan Hùng | 70 | 65,9 | 41 | 86 | 422,4 | 46,6 | 60 | 791,9 | Khá |
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số: 10 /QĐ-UBND ngày 03/01/2024 của UBND tỉnh Phú Thọ)
STT | Huyện, thành, thị | xã, phường, thị trấn | Thể chế số | Hạ tầng số | Nhân lực số | An toàn thông tin | Hoạt động chính quyền số | Hoạt động kinh tế số | Hoạt động xã hội số | Tổng điểm năm 2023 | Xếp loại |
1 | Huyện Cẩm Khê | Phú Khê | 80 | 70 | 50 | 45 | 374 | 60 | 40 | 719 | Khá |
2 | Ngô Xá | 80 | 64 | 50 | 45 | 366 | 60 | 33 | 698 | Khá | |
3 | Tuy Lộc | 80 | 63 | 50 | 45 | 366 | 60 | 32 | 696 | Khá | |
4 | Tiên Lương | 80 | 61 | 50 | 45 | 374 | 60 | 26 | 696 | Khá | |
5 | Văn Bán | 75 | 70 | 45 | 45 | 360 | 60 | 33 | 688 | Khá | |
6 | Yên Dưỡng | 80 | 61 | 50 | 45 | 346 | 60 | 40 | 682 | Khá | |
7 | Tùng Khê | 80 | 70 | 50 | 45 | 341 | 60 | 34 | 680 | Khá | |
8 | Hương Lung | 80 | 60 | 52 | 45 | 346 | 60 | 34 | 677 | Khá | |
9 | Minh Tân | 80 | 61 | 50 | 45 | 349 | 60 | 32 | 677 | Khá | |
10 | Sơn Tình | 80 | 70 | 50 | 45 | 330 | 60 | 37 | 672 | Khá | |
11 | Chương Xá | 80 | 60 | 50 | 45 | 342 | 60 | 34 | 671 | Khá | |
12 | Văn Khúc | 70 | 61 | 50 | 45 | 345 | 60 | 40 | 671 | Khá | |
13 | Phượng Vĩ | 80 | 63 | 50 | 45 | 337 | 60 | 32 | 667 | Khá | |
14 | Hùng Việt | 80 | 61 | 50 | 45 | 346 | 60 | 26 | 667 | Khá | |
15 | Yên Tập | 70 | 70 | 50 | 45 | 337 | 60 | 34 | 666 | Khá | |
16 | Điêu Lương | 75 | 61 | 50 | 45 | 337 | 60 | 32 | 660 | Khá | |
17 | Thụy Liễu | 80 | 61 | 50 | 45 | 325 | 60 | 37 | 658 | Khá | |
18 | Phú Lạc | 45 | 70 | 50 | 45 | 343 | 60 | 40 | 653 | Khá | |
19 | Tạ Xá | 50 | 70 | 50 | 45 | 347 | 60 | 26 | 648 | Trung bình | |
20 | TT Cẩm Khê | 40 | 70 | 50 | 45 | 339 | 60 | 40 | 644 | Trung bình | |
21 | Xương Thịnh | 60 | 60 | 50 | 45 | 329 | 60 | 40 | 644 | Trung bình | |
22 | Tam Sơn | 75 | 60 | 50 | 45 | 319 | 60 | 34 | 643 | Trung bình | |
23 | Cấp Dẫn | 45 | 70 | 50 | 45 | 330 | 60 | 40 | 640 | Trung bình | |
24 | Đồng Lương | 60 | 60 | 50 | 45 | 325 | 60 | 37 | 637 | Trung bình | |
25 | Huyện Đoan Hùng | Vân Du | 85 | 80 | 50 | 45 | 326 | 60 | 60 | 706 | Khá |
26 | Tây Cốc | 80 | 78 | 50 | 45 | 329 | 60 | 38 | 680 | Khá | |
27 | Chân Mộng | 80 | 74 | 50 | 45 | 332 | 60 | 34 | 675 | Khá | |
28 | Bằng Luân | 75 | 75 | 50 | 45 | 332 | 60 | 37 | 674 | Khá | |
29 | Phúc Lai | 80 | 77 | 50 | 45 | 326 | 40 | 50 | 668 | Khá | |
30 | Ngọc Quan | 80 | 58 | 50 | 45 | 333 | 60 | 38 | 663 | Khá | |
31 | Chi Đám | 55 | 77 | 50 | 45 | 334 | 60 | 33 | 654 | Khá | |
32 | Hùng Xuyên | 80 | 70 | 50 | 45 | 324 | 60 | 25 | 654 | Khá | |
33 | Vụ Quang | 80 | 76 | 50 | 45 | 322 | 60 | 19 | 652 | Khá | |
34 | Bằng Doãn | 80 | 74 | 50 | 45 | 312 | 60 | 30 | 651 | Khá | |
35 | Yên Kiện | 50 | 80 | 50 | 45 | 334 | 60 | 60 | 679 | Khá | |
36 | Sóc Đăng | 50 | 80 | 50 | 45 | 306 | 60 | 50 | 641 | Trung bình | |
37 | Ca Đình | 60 | 76 | 50 | 45 | 323 | 60 | 19 | 633 | Trung bình | |
38 | TT Đoan Hùng | 50 | 80 | 50 | 45 | 295 | 60 | 50 | 630 | Trung bình | |
39 | Hợp Nhất | 40 | 70 | 50 | 45 | 312 | 60 | 50 | 627 | Trung bình | |
40 | Phú Lâm | 50 | 73 | 50 | 45 | 321 | 60 | 26 | 625 | Trung bình | |
41 | Minh Tiến | 80 | 74 | 50 | 45 | 273 | 60 | 30 | 612 | Trung bình | |
42 | Tiêu Sơn | 60 | 72 | 50 | 45 | 272 | 60 | 35 | 594 | Trung bình | |
43 | Vân Đồn | 20 | 80 | 50 | 45 | 298 | 40 | 60 | 593 | Trung bình | |
44 | Minh Lương | 20 | 74 | 50 | 45 | 313 | 60 | 30 | 592 | Trung bình | |
45 | Hùng Long | 20 | 77 | 50 | 45 | 279 | 60 | 35 | 566 | Trung bình | |
46 | Minh Phú | 20 | 68 | 50 | 45 | 291 | 40 | 25 | 539 | Trung bình | |
47 | Huyện Hạ Hòa | TT Hạ Hòa | 85 | 73 | 52 | 45 | 387 | 60 | 59 | 761 | Khá |
48 | Phương Viên | 85 | 72 | 52 | 45 | 387 | 60 | 57 | 757 | Khá | |
49 | Hà Lương | 80 | 72 | 52 | 45 | 391 | 60 | 57 | 756 | Khá | |
50 | Tứ Hiệp | 80 | 72 | 52 | 45 | 390 | 60 | 57 | 756 | Khá | |
51 | Bằng Giã | 80 | 72 | 52 | 45 | 389 | 60 | 58 | 755 | Khá | |
52 | Minh Côi | 80 | 72 | 52 | 45 | 389 | 60 | 57 | 754 | Khá | |
53 | Hiền Lương | 80 | 72 | 52 | 45 | 388 | 60 | 58 | 754 | Khá | |
54 | Văn Lang | 80 | 72 | 52 | 45 | 388 | 60 | 58 | 754 | Khá | |
55 | Minh Hạc | 80 | 72 | 52 | 45 | 386 | 60 | 58 | 753 | Khá | |
56 | Đại Phạm | 80 | 72 | 52 | 45 | 387 | 60 | 57 | 753 | Khá | |
57 | Yên Kỳ | 80 | 72 | 52 | 45 | 384 | 60 | 58 | 750 | Khá | |
58 | Vô Tranh | 75 | 72 | 52 | 45 | 389 | 60 | 57 | 749 | Khá | |
59 | Ấm Hạ | 80 | 72 | 52 | 45 | 383 | 60 | 58 | 749 | Khá | |
60 | Hương Xạ | 75 | 72 | 52 | 45 | 388 | 60 | 57 | 749 | Khá | |
61 | Lang Sơn | 80 | 72 | 52 | 45 | 382 | 60 | 58 | 748 | Khá | |
62 | Yên Luật | 75 | 72 | 52 | 45 | 387 | 60 | 57 | 747 | Khá | |
63 | Vĩnh Chân | 70 | 72 | 52 | 45 | 389 | 60 | 58 | 745 | Khá | |
64 | Gia Điền | 70 | 72 | 52 | 45 | 388 | 60 | 57 | 743 | Khá | |
65 | Đan Thượng | 70 | 72 | 52 | 45 | 388 | 60 | 57 | 743 | Khá | |
66 | Xuân Áng | 60 | 72 | 52 | 45 | 387 | 60 | 57 | 732 | Khá | |
67 | Huyện Lâm Thao | Tứ Xã | 85 | 70 | 53 | 45 | 387 | 60 | 40 | 740 | Khá |
68 | Xuân Lũng | 80 | 70 | 52 | 45 | 388 | 60 | 45 | 740 | Khá | |
69 | Sơn Vy | 70 | 70 | 53 | 45 | 378 | 60 | 42 | 718 | Khá | |
70 | TT Lâm Thao | 80 | 70 | 52 | 45 | 385 | 60 | 26 | 718 | Khá | |
71 | Phùng Nguyên | 80 | 70 | 54 | 45 | 371 | 60 | 37 | 717 | Khá | |
72 | TT Hùng Sơn | 75 | 70 | 53 | 45 | 377 | 60 | 32 | 712 | Khá | |
73 | Tiên Kiên | 50 | 70 | 54 | 45 | 386 | 60 | 40 | 705 | Khá | |
74 | Thạch Sơn | 85 | 63 | 52 | 45 | 354 | 60 | 30 | 689 | Khá | |
75 | Bản Nguyên | 80 | 63 | 50 | 45 | 353 | 60 | 35 | 686 | Khá | |
76 | Vĩnh Lại | 25 | 70 | 52 | 45 | 387 | 60 | 46 | 685 | Khá | |
77 | Cao Xá | 45 | 70 | 53 | 45 | 366 | 60 | 40 | 679 | Khá | |
78 | Xuân Huy | 50 | 67 | 55 | 45 | 365 | 60 | 36 | 678 | Khá | |
79 | Huyện Phù Ninh | TT Phong Châu | 80 | 66 | 53 | 45 | 317 | 60 | 48 | 669 | Khá |
80 | An Đạo | 80 | 67 | 53 | 45 | 317 | 60 | 40 | 661 | Khá | |
81 | Liên Hoa | 75 | 67 | 52 | 45 | 303 | 60 | 40 | 642 | Trung bình | |
82 | Trung Giáp | 75 | 66 | 52 | 45 | 300 | 60 | 43 | 641 | Trung bình | |
83 | Lệ Mỹ | 80 | 65 | 52 | 45 | 277 | 60 | 53 | 632 | Trung bình | |
84 | Phú Mỹ | 70 | 67 | 52 | 45 | 315 | 60 | 22 | 631 | Trung bình | |
85 | Phú Lộc | 20 | 70 | 53 | 45 | 319 | 60 | 60 | 627 | Trung bình | |
86 | Bình Phú | 50 | 64 | 53 | 45 | 291 | 60 | 49 | 612 | Trung bình | |
87 | Trạm Thản | 80 | 68 | 46 | 45 | 278 | 60 | 17 | 594 | Trung bình | |
88 | Gia Thanh | 80 | 67 | 52 | 45 | 270 | 60 | 15 | 589 | Trung bình | |
89 | Bảo Thanh | 10 | 66 | 52 | 45 | 307 | 60 | 45 | 585 | Trung bình | |
90 | Phú Nham | 20 | 64 | 51 | 45 | 296 | 60 | 35 | 571 | Trung bình | |
91 | Phù Ninh | 15 | 67 | 52 | 45 | 308 | 60 | 20 | 567 | Trung bình | |
92 | Trị quận | 20 | 70 | 52 | 45 | 279 | 60 | 40 | 566 | Trung bình | |
93 | Hạ Giáp | 20 | 67 | 54 | 45 | 267 | 60 | 40 | 553 | Trung bình | |
94 | Tiên Du | 15 | 70 | 53 | 45 | 289 | 60 | 15 | 547 | Trung bình | |
95 | Tiên Phú | 10 | 63 | 22 | 45 | 300 | 60 | 23 | 523 | Trung bình | |
96 | Huyện Tam Nông | Lam Sơn | 80 | 68 | 52 | 45 | 384 | 60 | 50 | 739 | Khá |
97 | Quang Húc | 80 | 67 | 52 | 45 | 375 | 60 | 54 | 733 | Khá | |
98 | Thanh Uyên | 80 | 68 | 54 | 45 | 374 | 60 | 50 | 731 | Khá | |
99 | Hiền Quan | 85 | 67 | 50 | 45 | 374 | 60 | 50 | 731 | Khá | |
100 | Dị Nậu | 80 | 68 | 52 | 45 | 375 | 60 | 50 | 730 | Khá | |
101 | Dân Quyền | 80 | 68 | 52 | 45 | 375 | 60 | 50 | 730 | Khá | |
102 | Tề Lễ | 75 | 67 | 52 | 45 | 379 | 60 | 50 | 727 | Khá | |
103 | Vạn Xuân | 70 | 68 | 54 | 45 | 379 | 60 | 50 | 725 | Khá | |
104 | Hương Nộn | 70 | 68 | 52 | 45 | 377 | 60 | 50 | 722 | Khá | |
105 | TT Hưng Hóa | 70 | 68 | 50 | 45 | 375 | 60 | 50 | 718 | Khá | |
106 | Thọ Văn | 75 | 67 | 52 | 45 | 374 | 60 | 44 | 717 | Khá | |
107 | Bắc Sơn | 70 | 58 | 52 | 45 | 379 | 60 | 50 | 713 | Khá | |
108 | Huyện Tân Sơn | Văn Luông | 80 | 70 | 50 | 45 | 320 | 60 | 60 | 685 | Khá |
109 | Kim Thượng | 80 | 69 | 50 | 45 | 320 | 60 | 58 | 681 | Khá | |
110 | Minh Đài | 75 | 70 | 50 | 45 | 318 | 60 | 60 | 678 | Khá | |
111 | Xuân Đài | 70 | 70 | 50 | 45 | 318 | 60 | 60 | 673 | Khá | |
112 | Kiệt Sơn | 90 | 70 | 50 | 45 | 298 | 60 | 60 | 673 | Khá | |
113 | Mỹ Thuận | 70 | 70 | 50 | 45 | 318 | 60 | 60 | 673 | Khá | |
114 | Thu Cúc | 70 | 70 | 50 | 45 | 308 | 60 | 60 | 663 | Khá | |
115 | Xuân Sơn | 60 | 67 | 50 | 45 | 324 | 60 | 55 | 661 | Khá | |
116 | Đồng Sơn | 70 | 68 | 50 | 45 | 300 | 60 | 56 | 649 | Trung bình | |
117 | Lai Đồng | 50 | 70 | 50 | 45 | 300 | 60 | 60 | 635 | Trung bình | |
118 | Tam Thanh | 20 | 70 | 50 | 45 | 320 | 60 | 60 | 625 | Trung bình | |
119 | Thạch Kiệt | 0 | 70 | 50 | 45 | 319 | 60 | 60 | 604 | Trung bình | |
120 | Long Cốc | 0 | 69 | 50 | 45 | 320 | 60 | 60 | 604 | Trung bình | |
121 | Tân Sơn | 0 | 70 | 50 | 45 | 302 | 60 | 60 | 587 | Trung bình | |
122 | Tân Phú | 0 | 70 | 50 | 45 | 298 | 60 | 60 | 583 | Trung bình | |
123 | Thu Ngạc | 0 | 69 | 50 | 45 | 299 | 60 | 57 | 579 | Trung bình | |
124 | Vinh Tiền | 0 | 66 | 50 | 45 | 300 | 60 | 55 | 576 | Trung bình | |
125 | huyện Thanh Ba | Đại An | 80 | 68 | 50 | 45 | 340 | 60 | 39 | 682 | Khá |
126 | Chí Tiên | 90 | 67 | 50 | 45 | 342 | 60 | 28 | 682 | Khá | |
127 | Đỗ Xuyên | 90 | 69 | 50 | 45 | 334 | 60 | 33 | 681 | Khá | |
128 | Mạn Lạn | 80 | 69 | 50 | 45 | 334 | 60 | 42 | 680 | Khá | |
129 | Quảng Yên | 80 | 65 | 50 | 45 | 351 | 60 | 28 | 679 | Khá | |
130 | Thanh Hà | 60 | 65 | 50 | 45 | 366 | 60 | 28 | 675 | Khá | |
131 | Đông Thành | 60 | 63 | 50 | 45 | 358 | 60 | 33 | 669 | Khá | |
132 | Hoàng Cương | 60 | 62 | 50 | 45 | 359 | 60 | 32 | 668 | Khá | |
133 | Vân Lĩnh | 60 | 67 | 50 | 45 | 337 | 60 | 39 | 658 | Khá | |
134 | Lương Lỗ | 80 | 68 | 50 | 45 | 324 | 60 | 26 | 653 | Khá | |
135 | Võ Lao | 60 | 63 | 50 | 45 | 337 | 60 | 27 | 641 | Trung bình | |
136 | Đông Lĩnh | 40 | 64 | 50 | 45 | 337 | 60 | 28 | 623 | Trung bình | |
137 | Hanh Cù | 30 | 67 | 50 | 45 | 333 | 60 | 35 | 620 | Trung bình | |
138 | Đỗ Sơn | 30 | 65 | 50 | 45 | 367 | 60 | 29 | 646 | Trung bình | |
139 | Khải Xuân | 0 | 64 | 50 | 45 | 364 | 60 | 29 | 613 | Trung bình | |
140 | Sơn Cương | 0 | 65 | 50 | 45 | 363 | 60 | 29 | 612 | Trung bình | |
141 | Đồng Xuân | 10 | 59 | 50 | 45 | 347 | 60 | 41 | 612 | Trung bình | |
142 | Thị trấn Thanh Ba | 0 | 69 | 50 | 45 | 336 | 60 | 33 | 592 | Trung bình | |
143 | Ninh Dân | 0 | 69 | 50 | 45 | 329 | 60 | 33 | 585 | Trung bình | |
144 | Huyện Thanh Sơn | Cự Thắng | 80 | 62 | 50 | 45 | 351 | 60 | 37 | 685 | Khá |
145 | Thạch Khoán | 80 | 65 | 50 | 45 | 345 | 60 | 37 | 682 | Khá | |
146 | Văn Miếu | 80 | 66 | 50 | 45 | 286 | 60 | 52 | 639 | Trung bình | |
147 | Sơn Hùng | 80 | 66 | 50 | 45 | 289 | 60 | 49 | 639 | Trung bình | |
148 | Lương Nha | 80 | 76 | 50 | 45 | 284 | 60 | 43 | 638 | Trung bình | |
149 | Tinh Nhuệ | 80 | 76 | 50 | 45 | 290 | 60 | 35 | 636 | Trung bình | |
150 | TT Thanh Sơn | 80 | 67 | 50 | 45 | 293 | 60 | 50 | 645 | Trung bình | |
151 | Khả Cửu | 80 | 68 | 50 | 45 | 294 | 60 | 37 | 634 | Trung bình | |
152 | Võ Miếu | 20 | 59 | 50 | 45 | 350 | 60 | 48 | 631 | Trung bình | |
153 | Thượng Cửu | 80 | 62 | 50 | 45 | 292 | 60 | 42 | 631 | Trung bình | |
154 | Yên Sơn | 80 | 74 | 50 | 45 | 276 | 60 | 41 | 626 | Trung bình | |
155 | Thục Luyện | 80 | 66 | 50 | 45 | 287 | 60 | 37 | 625 | Trung bình | |
156 | Hương Cần | 70 | 66 | 50 | 45 | 298 | 60 | 35 | 624 | Trung bình | |
157 | Cự Đồng | 80 | 62 | 50 | 45 | 281 | 60 | 43 | 621 | Trung bình | |
158 | Địch Quả | 70 | 74 | 50 | 45 | 272 | 60 | 49 | 620 | Trung bình | |
159 | Tất Thắng | 70 | 70 | 50 | 45 | 287 | 60 | 37 | 619 | Trung bình | |
160 | Đông Cửu | 80 | 65 | 50 | 45 | 282 | 60 | 35 | 617 | Trung bình | |
161 | Tân Lập | 80 | 59 | 50 | 45 | 275 | 60 | 37 | 606 | Trung bình | |
162 | Giáp Lai | 80 | 69 | 50 | 45 | 276 | 60 | 23 | 603 | Trung bình | |
163 | Thắng Sơn | 80 | 55 | 50 | 45 | 270 | 60 | 42 | 602 | Trung bình | |
164 | Yên Lương | 80 | 48 | 50 | 45 | 270 | 60 | 37 | 591 | Trung bình | |
165 | Tân Minh | 20 | 65 | 50 | 45 | 302 | 60 | 37 | 579 | Trung bình | |
166 | Yên Lãng | 50 | 59 | 50 | 45 | 253 | 60 | 15 | 531 | Trung bình | |
167 | Huyện Thanh Thủy | TT Thanh Thủy | 80 | 57 | 50 | 45 | 362 | 60 | 55 | 709 | Khá |
168 | Đoan Hạ | 75 | 64 | 50 | 45 | 355 | 60 | 30 | 679 | Khá | |
169 | Xuân Lộc | 50 | 60 | 50 | 45 | 361 | 60 | 46 | 672 | Khá | |
170 | Thạch Đồng | 70 | 70 | 50 | 45 | 320 | 60 | 50 | 665 | Khá | |
171 | Tân Phương | 80 | 59 | 20 | 45 | 343 | 60 | 48 | 655 | Khá | |
172 | Sơn Thủy | 40 | 64 | 50 | 45 | 344 | 60 | 40 | 643 | Trung bình | |
173 | Tu Vũ | 70 | 65 | 50 | 45 | 302 | 60 | 35 | 627 | Trung bình | |
174 | Đồng Trung | 40 | 60 | 50 | 45 | 341 | 60 | 39 | 635 | Trung bình | |
175 | Bảo Yên | 40 | 60 | 50 | 45 | 339 | 60 | 39 | 633 | Trung bình | |
176 | Đào Xá | 15 | 49 | 50 | 45 | 342 | 60 | 34 | 595 | Trung bình | |
177 | Hoàng Xá | 15 | 49 | 50 | 45 | 338 | 60 | 34 | 591 | Trung bình | |
178 | Huyện Yên Lập | Mỹ Lung | 75 | 55 | 50 | 45 | 302 | 60 | 31 | 618 | Trung bình |
179 | Ngọc Lập | 80 | 50 | 50 | 45 | 299 | 60 | 31 | 615 | Trung bình | |
180 | Thượng Long | 70 | 55 | 50 | 45 | 297 | 60 | 35 | 612 | Trung bình | |
181 | Hưng Long | 80 | 56 | 50 | 45 | 287 | 60 | 34 | 612 | Trung bình | |
182 | Ngọc Đồng | 80 | 44 | 50 | 45 | 289 | 60 | 35 | 603 | Trung bình | |
183 | Minh Hòa | 80 | 56 | 50 | 45 | 266 | 60 | 25 | 582 | Trung bình | |
184 | Đồng Lạc | 85 | 55 | 50 | 45 | 250 | 60 | 36 | 581 | Trung bình | |
185 | Mỹ Lương | 50 | 56 | 50 | 45 | 274 | 60 | 30 | 565 | Trung bình | |
186 | TT Yên Lập | 20 | 60 | 50 | 45 | 273 | 60 | 54 | 562 | Trung bình | |
187 | Xuân Viên | 50 | 57 | 50 | 45 | 261 | 60 | 33 | 556 | Trung bình | |
188 | Lương Sơn | 70 | 55 | 50 | 45 | 240 | 60 | 34 | 554 | Trung bình | |
189 | Xuân Thủy | 15 | 55 | 50 | 45 | 262 | 60 | 30 | 517 | Trung bình | |
190 | Phúc Khánh | 15 | 57 | 50 | 45 | 250 | 60 | 39 | 516 | Trung bình | |
191 | Nga Hoàng | 15 | 52 | 50 | 45 | 253 | 60 | 36 | 511 | Trung bình | |
192 | Trung Sơn | 25 | 48 | 50 | 45 | 257 | 60 | 25 | 510 | Trung bình | |
193 | Xuân An | 10 | 53 | 50 | 45 | 256 | 60 | 35 | 509 | Trung bình | |
194 | Đồng Thịnh | 20 | 53 | 50 | 45 | 256 | 60 | 23 | 507 | Trung bình | |
195 | TP. Việt Trì | Xã Trưng Vương | 80 | 68 | 50 | 45 | 351 | 60 | 55 | 709 | Khá |
196 | Xã Thanh Đình | 80 | 59 | 50 | 45 | 352 | 60 | 54 | 699 | Khá | |
197 | Phường Dữu Lâu | 80 | 59 | 50 | 45 | 350 | 60 | 54 | 698 | Khá | |
198 | Phường Bạch Hạc | 75 | 70 | 50 | 45 | 352 | 60 | 45 | 697 | Khá | |
199 | Xã Sông Lô | 70 | 59 | 50 | 45 | 351 | 60 | 54 | 688 | Khá | |
200 | Phường Tiên Cát | 80 | 60 | 50 | 45 | 336 | 60 | 35 | 666 | Khá | |
201 | Phường Vân Cơ | 80 | 69 | 50 | 45 | 292 | 60 | 54 | 650 | Trung bình | |
202 | Phường Thanh Miếu | 80 | 64 | 50 | 45 | 292 | 60 | 52 | 642 | Trung bình | |
203 | Xã Chu Hóa | 80 | 59 | 50 | 45 | 291 | 60 | 54 | 638 | Trung bình | |
204 | Phường Bến Gót | 80 | 59 | 50 | 45 | 291 | 60 | 53 | 637 | Trung bình | |
205 | Xã Kim Đức | 80 | 59 | 50 | 45 | 289 | 60 | 54 | 636 | Trung bình | |
206 | Phường Thọ Sơn | 75 | 59 | 50 | 45 | 292 | 60 | 54 | 635 | Trung bình | |
207 | Xã Hùng Lô | 75 | 58 | 50 | 45 | 290 | 60 | 54 | 632 | Trung bình | |
208 | Phường Tân Dân | 80 | 59 | 50 | 45 | 282 | 60 | 56 | 632 | Trung bình | |
209 | Xã Thụy Vân | 75 | 59 | 50 | 45 | 288 | 60 | 54 | 631 | Trung bình | |
210 | Phường Minh Nông | 70 | 70 | 50 | 45 | 286 | 60 | 49 | 630 | Trung bình | |
211 | Phường Nông Trang | 70 | 59 | 50 | 45 | 292 | 60 | 54 | 630 | Trung bình | |
212 | Xã Hy Cương | 80 | 58 | 50 | 45 | 282 | 60 | 54 | 629 | Trung bình | |
213 | Phường Gia Cẩm | 70 | 59 | 50 | 45 | 292 | 60 | 54 | 629 | Trung bình | |
214 | Phường Minh Phương | 80 | 56 | 50 | 45 | 287 | 60 | 49 | 627 | Trung bình | |
215 | Xã Phượng Lâu | 80 | 55 | 50 | 45 | 285 | 60 | 45 | 620 | Trung bình | |
216 | Phường Vân Phú | 10 | 59 | 50 | 45 | 283 | 60 | 54 | 561 | Trung bình | |
217 | Thị xã Phú Thọ | Xã Thanh Minh | 90 | 70 | 67 | 45 | 393 | 60 | 60 | 784 | Khá |
218 | Xã Phú Hộ | 90 | 70 | 70 | 45 | 391 | 60 | 57 | 783 | Khá | |
219 | Xã Hà Lộc | 80 | 70 | 70 | 45 | 396 | 60 | 57 | 778 | Khá | |
220 | Xã Văn Lung | 90 | 65 | 70 | 45 | 389 | 60 | 55 | 774 | Khá | |
221 | Phường Hùng Vương | 90 | 70 | 70 | 45 | 383 | 60 | 55 | 772 | Khá | |
222 | Phường Phong Châu | 80 | 70 | 70 | 45 | 395 | 60 | 50 | 770 | Khá | |
223 | Phường Thanh Vinh | 75 | 70 | 70 | 45 | 393 | 60 | 56 | 769 | Khá | |
224 | Phường Âu Cơ | 70 | 70 | 68 | 45 | 392 | 60 | 56 | 760 | Khá | |
225 | Xã Hà Thạch | 75 | 70 | 70 | 45 | 381 | 60 | 35 | 735 | Khá |
- 1Chỉ thị 05/CT-UBND về tập trung thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm về chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2022
- 2Quyết định 2425/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk
- 3Kế hoạch 199/KH-UBND năm 2023 chuyển đổi số trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Giang năm 2024 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4Quyết định 2923/QĐ-UBND phê duyệt kết quả xếp loại mức độ chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La năm 2023
- 5Quyết định 3019/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các địa phương, các cơ quan đảng, cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 3473/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố thuộc tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng Chuyển đổi số các cấp của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 601/QĐ-UBND năm 2024 quy định đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 9Quyết định 1287/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Chỉ thị 05/CT-UBND về tập trung thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm về chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2022
- 4Quyết định 922/QĐ-BTTTT năm 2022 phê duyệt Đề án "Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Quyết định 2425/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 2953/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá mức độ Chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước tỉnh Phú Thọ
- 7Kế hoạch 199/KH-UBND năm 2023 chuyển đổi số trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Giang năm 2024 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8Quyết định 2923/QĐ-UBND phê duyệt kết quả xếp loại mức độ chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La năm 2023
- 9Quyết định 3019/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các địa phương, các cơ quan đảng, cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 3473/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố thuộc tỉnh Đồng Nai
- 11Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng Chuyển đổi số các cấp của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 601/QĐ-UBND năm 2024 quy định đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 13Quyết định 1287/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La
Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ Chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Phú Thọ năm 2023
- Số hiệu: 10/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Bùi Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực