- 1Luật bảo vệ môi trường 2014
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 7Luật Đầu tư công 2019
- 8Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND về chủ trương ban hành quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng và xây dựng công trình thu gom, xử lý nước thải tập trung tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2020/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 12 tháng 5 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định Số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 25/3/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về chủ trương ban hành quy định chính sách hỗ trợ đầu tư nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng và xây dựng các công trình thu gom, xử lý nước thải tập trung tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 780/TTr-SKHĐT ngày 08 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng và xây dựng các công trình thu gom, xử lý nước thải tập trung tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND huyện, thành phố, thị xã hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ NÂNG CẤP, HOÀN THIỆN HẠ TẦNG VÀ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH THU GOM, XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG TẠI CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(kèm theo Quyết định số 10 /2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2020 của5Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ đầu tư nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng và xây dựng các công trình thu gom, xử lý nước thải tập trung đối với các cụm công nghiệp đã hoạt động trên địa bàn tỉnh Hà Nam (gọi chung là cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp).
b) Nghị quyết này không áp dụng đối với các Cụm công nghiệp đã có nhà đầu tư hạ tầng (Cụm công nghiệp: Bình Lục, Trung Lương).
c) Những chính sách hỗ trợ đầu tư nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng và xây dựng các công trình thu gom, xử lý nước thải tập trung các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo các quy định hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của luật doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư hạ tầng) trực tiếp đầu tư nâng cấp, xây dựng, hoàn thiện, quản lý, bảo trì, vận hành, khai thác cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
b) Các cơ quan có liên quan đến việc thực hiện cơ chế hỗ trợ theo quy định này.
Điều 2. Điều kiện hỗ trợ đối với nhà đầu tư hạ tầng
1. Triển khai đầu tư nâng cấp, xây dựng, hoàn thiện, quản lý, bảo trì, vận hành, khai thác hạ tầng các cụm công nghiệp phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; huy động các nguồn vốn hợp pháp để triển khai dự án theo đúng tiến độ.
2. Xây dựng các công trình phải đảm các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành; đảm bảo chất lượng công trình; thực hiện nghiệm thu, quyết toán theo quy định.
3. Thực hiện duy tu, bảo dưỡng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật chung của cụm công nghiệp trong suốt thời gian hoạt động; cung cấp các dịch vụ, tiện ích phục vụ sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp (nếu có); chịu trách nhiệm vận hành, khai thác đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật, nội dung cam kết và các quy định của tỉnh về đầu tư, xây dựng, môi trường và các quy định khác có liên quan.
4. Nhà đầu tư hạ tầng chỉ được hỗ trợ khi đầu tư đồng bộ cơ sở hạ tầng và công trình thu gom, xử lý nước thải tập trung tại các cụm công nghiệp.
1. Hỗ trợ nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng chung của cụm công nghiệp (gồm: đường giao thông, hè đường, cây xanh, điện chiếu sáng, hệ thống thoát nước,…):
a) Đối với các cụm công nghiệp có quy mô diện tích ≤ 10,5ha (gồm các cụm: Tiên Tân, Biên Hòa, Hoàng Đông, Thanh Lưu, Nhật Tân, và Hòa Hậu): Mức hỗ trợ 75% tổng vốn đầu tư của dự án (tối đa không quá 2,5 tỷ đồng/cụm);
b) Đối với các cụm công nghiệp có quy mô diện tích > 10,5ha và ≤ 20ha (gồm các cụm: Nam Châu Sơn, Cầu Giát, Thanh Hải): Mức hỗ trợ 65% tổng vốn đầu tư của dự án (tối đa không quá 3,0 tỷ đồng/cụm);
c) Đối với các cụm công nghiệp có quy mô diện tích > 20ha và ≤ 50ha (cụm An Mỹ - Đồn Xá): Mức hỗ trợ 55% tổng vốn đầu tư của dự án (tối đa không quá 4,0 tỷ đồng/cụm);
d) Đối với cụm công nghiệp có quy mô diện tích > 50ha và ≤ 75ha (gồm các cụm: Kim Bình, Thi Sơn): Mức hỗ trợ 40% tổng vốn đầu tư của dự án (tối đa không quá 4,5 tỷ đồng/cụm).
2. Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình thu gom, xử lý nước thải tập trung cụm công nghiệp:
a) Đối với dự án có công suất ≤ 50 m3/ngày đêm: Mức hỗ trợ 75% tổng mức đầu tư (tối đa không quá 2,0 tỷ đồng/trạm/cụm);
b) Đối với dự án có công suất > 50 m3/ngày đêm và ≤ 100 m3/ngày đêm: Mức hỗ trợ 65% tổng mức đầu tư (tối đa không quá 3,0 tỷ đồng/trạm/cụm);
c) Đối với dự án có công suất > 100 m3/ngày đêm và ≤ 200 m3/ngày đêm: Mức hỗ trợ 55% tổng mức đầu tư (tối đa không quá 4,0 tỷ đồng/trạm/cụm);
d) Đối với dự án có công suất > 200 m3/ngày đêm: Mức hỗ trợ 50% tổng mức đầu tư (tối đa không quá 5,0 tỷ đồng/trạm/cụm).
Điều 4. Phương thức hỗ trợ, nguồn vốn
Hỗ trợ sau đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước.
Điều 5. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành của tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì phối hợp với Sở Công Thương, UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch, tăng cường công tác xúc tiến đầu tư, kêu gọi các doanh nghiệp đầu tư nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng và xây dựng các công trình thu gom, xử lý nước thải tập trung tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
b) Chủ trì, phối hợp Sở Công Thương, các đơn vị có liên quan thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư phù hợp với các điều kiện được hỗ trợ theo Quy định này và các quy định hiện hành khác có liên quan; phối hợp với Sở Công Thương lựa chọn nhà đầu tư hạ tầng đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật.
c) Cân đối bố trí nguồn kinh phí từ ngân sách tỉnh và huy động các nguồn lực khác (nếu có) để bổ sung nguồn hỗ trợ hàng năm.
d) Phối hợp với Sở Công Thương, Sở Tài chính theo dõi, kiểm tra việc sử dụng kinh phí hỗ trợ, hiệu quả hoạt động của dự án theo đúng quy định.
2. Sở Công Thương
a) Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, UBND cấp huyện tổ chức phổ biến, hướng dẫn, triển khai đến các tổ chức, cá nhân có liên quan biết và thực hiện; xây dựng kế hoạch, tăng cường công tác xúc tiến đầu tư, kêu gọi các doanh nghiệp đầu tư nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng và xây dựng các công trình thu gom, xử lý nước thải tập trung tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở ngành, địa phương có liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh quyết định thành lập cụm công nghiệp (trong đó có nội dung giao nhà đầu tư và phương án đầu tư nâng cấp hoàn thiện hạ tầng, xây dựng các công trình thu gom xử lý nước thải tập trung; phương án quản lý khai thác hạ tầng cụm công nghiệp; phương án hoàn vốn), phù hợp với Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
c) Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan khác xây dựng Quy chế quản lý, phương án quản lý khai thác vận hành các cụm công nghiệp đảm bảo phù hợp các quy định của pháp luật hoặc sửa đổi, bổ sung Quy chế phối hợp quản lý cụm trên địa bàn tỉnh Hà Nam cho phù hợp với quy định này và các quy định hiện hành khác có liên quan; hướng dẫn nhà đầu tư hạ tầng xây dựng và phê duyệt quy chế quản lý các dịch vụ công cộng tiện ích phù hợp với Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
3. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí nguồn kinh phí thực hiện chính sách này trong dự toán chi ngân sách địa phương hàng năm.
b) Chủ trì phối hợp với các Sở: Công thương, Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành liên quan báo cáo UBND tỉnh ban hành quy định hướng dẫn thanh quyết toán nguồn kinh phí thực hiện chính sách theo quy định.
c) Phối hợp với Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc xét hỗ trợ đầu tư nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng và xây dựng các công trình thu gom, xử lý nước thải tập trung tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
4. Các sở, ngành có liên quan
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của mình có trách nhiệm thực hiện và phối hợp với các Sở: Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định này.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Phối hợp với Sở Công thương tổ chức phổ biến, hướng dẫn triển khai đến các cá nhân, tổ chức liên quan triển khai thực hiện Quyết định này; xây dựng kế hoạch, tăng cường phối hợp công tác xúc tiến đầu tư, kêu gọi các doanh nghiệp đầu tư nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng và xây dựng các công trình thu gom, xử lý nước thải tập trung tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam; tiếp nhận hồ sơ của nhà đầu tư xây dựng hạ tầng cụm CN trên địa bàn và tổng hợp gửi Sở Công thương theo quy định.
b) Chỉ đạo các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện thực hiện việc kiểm tra các quy định về sử dụng đất đai, lao động, phòng chống cháy nổ, môi trường.
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thu hồi, bồi thường giải phóng mặt bằng để bàn giao đất cho Nhà đầu tư hạ tầng thực hiện dự án đầu tư theo phân cấp hoặc theo ủy quyền của UBND tỉnh.
Điều 6. Trách nhiệm của Nhà đầu tư hạ tầng
1. Chuẩn bị hồ sơ đề xuất làm nhà đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp, trong đó phải đề xuất phương án đầu tư nâng cấp hoàn thiện hạ tầng (đầu tư cải tạo, nâng cấp hạ tầng chung và đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải); phương án quản lý khai thác cụm công nghiệp; phương án hoàn vốn (chi phí đầu tư và chi phí duy tu, bảo dưỡng hàng năm); chi phí xử lý nước thải và các chi phí khác có liên quan phù hợp với quy định này và các quy định hiện hành của pháp luật.
2. Thực hiện đầu tư nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng và xây dựng các công trình thu gom, xử lý nước thải tập trung tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định này và các quy định hiện hành khác có liên quan.
3. Tổ chức triển khai dự án bảo đảm đúng tiến độ và đúng nội dung dự án đã đăng ký, đã được phê duyệt; chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước trong quá trình triển khai thực hiện dự án; chỉ được hưởng hỗ trợ khi thực hiện đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 2 quy định này. Trong quá trình triển khai, vận hành, khai thác, kinh doanh nếu không thực hiện đầy đủ các nội dung cam kết, dự án đầu tư đăng ký thì tùy theo mức độ vi phạm, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét, xử lý hoặc chấm dứt thực hiện chính sách ưu đãi theo quy định.
4. Định kỳ báo cáo tình hình đầu tư, hoạt động kinh doanh gửi các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các đơn vị có liên quan theo quy định của pháp luật.
1. Các nội dung khác liên quan đến việc thực hiện một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ không được đề cập trong Quy định này, thì thực hiện theo quy định của Chính phủ và các văn bản hiện hành khác có liên quan.
2. Trường hợp các chính sách hỗ trợ tại Quy định này đã được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng hỗ trợ theo mức cao nhất theo quy định hiện hành.
3. Trong quá trình thực hiện, trường hợp gặp khó khăn, vướng mắc hoặc có văn bản quy phạm pháp luật mới cần sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh Quy định này, phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) tổng hợp hợp báo cáo, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
- 1Kế hoạch 64/KH-UBND thực hiện Đề án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2014
- 2Quyết định 4252/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng thực hiện công tác thu gom, xử lý chất thải, nước thải sinh hoạt và sản xuất, xử lý chất thải chăn nuôi và cung cấp nước sạch trên địa bàn huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020
- 3Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2016 công bố áp dụng định mức công tác quản lý, vận hành, thu gom, xử lý nước thải sinh họat cho hệ thống xử lý nước thải sinh họat công suất 600m3/ngày đêm tại thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
- 4Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND sửa đổi Điều 4 Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND và Điều 1 Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh
- 5Quyết định 2175/QĐ-UBND năm 2019 về đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bến Tre - Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu công trình xây dựng
- 6Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trong Khu kinh tế Thái Bình, tỉnh Thái Bình, giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2030
- 7Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trong Khu kinh tế Thái Bình, tỉnh Thái Bình, giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2030
- 8Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9Quyết định 1112/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt đồ án Quy hoạch tổng thể về thu gom và xử lý nước thải, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040
- 10Quyết định 45/2022/QĐ-UBND Quy định lộ trình bố trí quỹ đất, đầu tư hoặc khuyến khích đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung trong trường hợp chưa có hệ thống thu gom, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 47/2022/QĐ-UBND quy định lộ trình bố trí quỹ đất, đầu tư hoặc khuyến khích đầu tư, xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 12Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt thiết kế mẫu và dự toán xây dựng công trình xử lý nước thải sinh hoạt phi tập trung trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Kế hoạch 64/KH-UBND thực hiện Đề án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2014
- 2Luật bảo vệ môi trường 2014
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- 5Luật Doanh nghiệp 2014
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 4252/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng thực hiện công tác thu gom, xử lý chất thải, nước thải sinh hoạt và sản xuất, xử lý chất thải chăn nuôi và cung cấp nước sạch trên địa bàn huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020
- 9Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2016 công bố áp dụng định mức công tác quản lý, vận hành, thu gom, xử lý nước thải sinh họat cho hệ thống xử lý nước thải sinh họat công suất 600m3/ngày đêm tại thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
- 10Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 11Luật Đầu tư công 2019
- 12Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND về chủ trương ban hành quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng và xây dựng công trình thu gom, xử lý nước thải tập trung tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 13Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND sửa đổi Điều 4 Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND và Điều 1 Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh
- 14Quyết định 2175/QĐ-UBND năm 2019 về đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bến Tre - Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu công trình xây dựng
- 15Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trong Khu kinh tế Thái Bình, tỉnh Thái Bình, giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2030
- 16Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trong Khu kinh tế Thái Bình, tỉnh Thái Bình, giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2030
- 17Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 18Quyết định 1112/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt đồ án Quy hoạch tổng thể về thu gom và xử lý nước thải, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040
- 19Quyết định 45/2022/QĐ-UBND Quy định lộ trình bố trí quỹ đất, đầu tư hoặc khuyến khích đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung trong trường hợp chưa có hệ thống thu gom, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 20Quyết định 47/2022/QĐ-UBND quy định lộ trình bố trí quỹ đất, đầu tư hoặc khuyến khích đầu tư, xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 21Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt thiết kế mẫu và dự toán xây dựng công trình xử lý nước thải sinh hoạt phi tập trung trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 10/2020/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng và xây dựng công trình thu gom, xử lý nước thải tập trung tại cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 10/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/05/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Nguyễn Xuân Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/06/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực