- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 119/1999/NĐ-CP về chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ
- 3Thông tư liên tịch 2341/2000/TTLT/BKHCNMT-BTC hướng dẫn Nghị định 19/1999/NĐ-CP về một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ do Bộ khoa học công nghệ và môi trường-Bộ tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 272/2003/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển Khoa học và công nghệ Việt Nam đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 1Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Quyết định 165/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2018
- 3Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2009/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 19 tháng 6 năm 2009 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 119/1999/NĐ-CP ngày 18/9/1999 của Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 272/2003/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển Khoa học và Công nghệ Việt Nam đến năm 2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 2341/2000/TTLT/BKHCNMT-BTC ngày 28/11/2000 của liên bộ: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Bộ Tài Chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 119/1999/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 55/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 23/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) về việc Ban hành Quy định về trình tự và thủ tục xem xét hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 21/TTr-SKHCN ngày 14 tháng 5 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức hỗ trợ các tổ chức áp dụng và được cấp Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, chứng nhận sản phẩm hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và được trao tặng giải thưởng chất lượng.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
MỨC HỖ TRỢ CÁC TỔ CHỨC ÁP DỤNG VÀ ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TIÊN TIẾN, CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM HÀNG HOÁ PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN Kỹ THUẬT VÀ ĐƯỢC TRAO TẶNG GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 19/6/2009 của UBND tỉnh Yên Bái)
Quy định này quy định chi tiết mức hỗ trợ kinh phí cho các tổ chức áp dụng và được cấp Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến; các doanh nghiệp đạt giải thưởng chất lượng Quốc gia, giải thưởng chất lượng Châu Á - Thái Bình Dương (sau đây gọi chung là giải thưởng chất lượng); sản phẩm, hàng hoá được cấp Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và sau mỗi lần đánh giá lại.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp của tỉnh Yên Bái; các tổ chức sản xuất, kinh doanh đóng trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc đối tượng trên, song đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí áp dụng và được cấp Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến thì không thuộc đối tượng áp dụng trong Quy định này.
1. Tiêu chuẩn chất lượng: Bao gồm các quy định về chỉ tiêu, yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử nghiệm, bao gói, ghi nhãn, vận chuyển, bảo quản hàng hoá, quy định về hệ thống quản lý chất lượng và các vấn đề khác liên quan đến chất lượng hàng hoá. Tiêu chuẩn chất lượng được thể hiện dưới hình thức văn bản kỹ thuật.
2. Hệ thống quản lý chất lượng: Là tập hợp các yếu tố liên quan hay tương tác lẫn nhau để thiết lập chính sách, xác định mục tiêu và các giải pháp để đạt được mục tiêu đó, nhằm định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng. Hệ thống quản lý chất lượng có thể phù hợp một tiêu chuẩn theo từng lĩnh vực nhất định (Hệ thống quản lý chất lượng theo các tiêu chuẩn ISO 9000; TQM; ISO 17025; HACCP; ISO 14000, SA 8000, OHSAS 18001, GMP, GLP, GSP, GPP, GAP...)
3. Giải thưởng chất lượng: Là kết quả đánh giá hệ thống quản lý của doanh nghiệp (thông qua các tiêu chí cụ thể của giải thưởng) nhằm lựa chọn, tôn vinh các doanh nghiệp tiêu biểu trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ đạt hiệu quả, có năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững.
4. Chứng nhận chất lượng hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật: Là kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận hợp pháp về chất lượng sản phẩm, hàng hoá đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn cụ thể (tiêu chuẩn Quốc gia, tiêu chuẩn Quốc tế, tiêu chuẩn nước ngoài) hoặc Quy chuẩn kỹ thuật (văn bản pháp quy kỹ thuật do trung ương, địa phương ban hành mà doanh nghiệp đang áp dụng cho sản phẩm, hàng hoá của mình).
5. Tổ chức: Bao gồm các cơ quan hành chính nhà nước; các đơn vị sự nghiệp; các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
1. Các tổ chức tiến hành đăng ký với Sở Khoa học và Công nghệ (KH&CN) về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến.
2. Các tổ chức tiến hành đăng ký với Sở KH&CN tham dự giải thưởng chất lượng Quốc gia và giải thưởng chất lượng Châu Á - Thái Bình Dương.
3. Các tổ chức tiến hành đăng ký với Sở KH&CN về việc đánh giá chất lượng sản phẩm, hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
4. Các tổ chức phải chấp hành pháp luật của Nhà nước không vi phạm các quy định về: Tiêu chuẩn đo lường chất lượng; môi trường; thuế và an toàn vệ sinh thực phẩm.
1. Đối với tổ chức áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng, hồ sơ gồm:
a) Đơn xin hỗ trợ kinh phí áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo mẫu hướng dẫn (Phụ lục 1).
b) Bản đăng ký với Sở KH&CN về các nội dung: Thời gian, địa điểm, nội dung, tổ chức tư vấn, kế hoạch xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (Phụ lục số 2).
c) Bản sao Hợp đồng tư vấn xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng giữa tổ chức với cơ quan tư vấn (Bản sao có công chứng).
d) Bản sao Hợp đồng đánh giá giữa tổ chức với cơ quan đánh giá (Bản sao có công chứng).
đ) Giấy chứng nhận đã được đánh giá có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn do tổ chức chứng nhận đủ tư cách pháp nhân cấp (Bản sao có công chứng).
2. Đối với tổ chức đạt giải thưởng chất lượng, hồ sơ gồm:
a) Đơn xin hỗ trợ kinh phí tham dự giải thưởng chất lượng (Phụ lục 1).
b) Bản đăng ký tham dự Giải thưởng chất lượng (mẫu đăng ký trong hồ sơ tham dự giải).
c) Giấy chứng nhận đạt giải thưởng (Bản sao có công chứng).
3. Đối với tổ chức được cấp Giấy chứng nhận sản phẩm, hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn hồ sơ gồm:
a) Đơn xin hỗ trợ kinh phí đánh giá sản phẩm, hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (Phụ lục 1).
b) Bản đăng ký với Sở KH&CN về các nội dung: Thời gian, loại sản phẩm, hàng hoá, kế hoạch đánh giá của tổ chức chứng nhận (Phụ lục số 3).
c) Giấy chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do tổ chức chứng nhận đủ tư cách pháp nhân cấp (Bản sao có công chứng).
Điều 6. Thời gian đăng ký và thủ tục xét hỗ trợ
1. Đối với các tổ chức đề nghị hỗ trợ kinh phí phải tiến hành đăng ký với Sở KH&CN trước ngày 30 tháng 6 hàng năm, để tổng hợp, xây dựng kế hoạch trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là cơ quan tiếp nhận, kiểm tra xem xét hồ sơ, tổng hợp báo cáo Giám đốc Sở KH&CN xem xét, trình UBND tỉnh quyết định.
1. Đối với tổ chức áp dụng và được cấp Giấy chứng nhận có hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến:
a) Hỗ trợ 20% tổng kinh phí chi phí tư vấn, đánh giá, chứng nhận (nhưng không vượt quá 50 triệu đồng cho áp dụng một hệ thống quản lý chất lượng).
b) Hỗ trợ 05 triệu đồng, sau mỗi lần tổ chức đánh giá lại được cấp Giấy chứng nhận.
2. Đối với doanh nghiệp đạt giải thưởng chất lượng:
a) Hỗ trợ 15 triệu đồng đối với doanh nghiệp đạt giải thưởng chất lượng Châu Á - Thái Bình Dương (IAPQA).
b) Hỗ trợ 10 triệu đồng đối với doanh nghiệp đạt giải Vàng chất lượng quốc gia.
c) Hỗ trợ 07 triệu đồng đối với doanh nghiệp đạt giải Bạc chất lượng quốc gia.
Trong trường hợp một doanh nghiệp cùng đạt nhiều giải thưởng thì chỉ được hỗ trợ cho giải thưởng cao nhất.
3. Đối với doanh nghiệp có hàng hoá được cấp Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, mức hỗ trợ cho 01 loại sản phẩm như sau:
a) Hỗ trợ 05 triệu đồng cho doanh nghiệp có hàng hoá được cấp Giấy chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc tế.
b) Hỗ trợ 03 triệu đồng cho doanh nghiệp tự nguyện áp dụng có hàng hoá được cấp Giấy chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật.
c) Hỗ trợ 02 triệu đồng cho doanh nghiệp có hàng hoá được cấp Giấy chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật mà nhóm hàng hoá các Bộ quản lý chuyên ngành bắt buộc chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy.
Nguồn kinh phí hỗ trợ hàng năm được bố trí từ ngân sách địa phương (trong dự toán chi sự nghiệp khoa học và công nghệ, sự nghiệp kinh tế...); từ Quĩ phát triển khoa học và công nghệ (nếu có) hoặc từ các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định.
Giao cho Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn, triển khai tổ chức thực hiện Quy định này. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc đề nghị các sở, ban ngành và tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Uỷ ban nhân dân tỉnh để xem xét, giải quyết.
Cán bộ, công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn cố ý làm trái nội dung của Quy định này gây thiệt hại cho ngân sách nhà nước thì tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 10 /2009/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Yên Bái)
TÊN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ..........., ngày tháng năm 200 |
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái.
Tên tổ chức đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Sau thời gian thực hiện các nội dung đã đăng ký với Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái:
- Nay tổ chức đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ hỗ trợ kinh phí (được quy định tại điều 3 quy định này) được đánh giá chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; được trao tặng giải thưởng...
- Hồ sơ kèm theo gồm:
- Tên tổ chức ... đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ xem xét tạo điều kiện thuận lợi để đơn vị được hỗ trợ theo quy định./.
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC (Ký tên và đóng dấu) |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 10 /2009/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh)
TÊN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ..........., ngày tháng năm 200 |
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ.
Tên tổ chức đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Các nội dung đăng ký:
1. Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn... được áp dụng trong tổ chức:
2. Quy mô áp dụng (Bộ phận hay toàn tổ chức)
3. Kế hoạch thời gian thực hiện:
+ Tháng, năm bắt đầu thực hiện
+ Tháng, năm kết thúc(Được cấp giấy chứng nhận)
4. Tên tổ chức tư vấn (nếu có)
5. Tên tổ chức đánh giá
Rất mong được sự hỗ trợ của Sở Khoa học và Công nghệ./.
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC (Ký tên và đóng dấu) |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 10 /2009/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Yên Bái)
TÊN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ..........., ngày tháng năm 200 |
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ.
Tên tổ chức đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Các nội dung đăng ký:
1. Tên sản phẩm được đánh giá phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật:
2. Tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho sản phẩm đó.
3. Tên tổ chức tư vấn (Nếu có).
4. Tên tổ chức đánh giá.
5. Thời gian đánh giá.
Rất mong được sự hỗ trợ của Sở Khoa học và Công nghệ./.
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC (Ký tên và đóng dấu) |
- 1Quyết định 45/2006/QĐ-UBND bổ sung lĩnh vực cấp và gia hạn Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm thực phẩm vào Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa” của Sở Y tế tỉnh Bình Phước
- 2Hướng dẫn 44/HD-SXD năm 2015 áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia, mã số QCVN 16:2014/BXD về “Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng”, kèm theo Thông tư 15/2014/TT-BXD do Sở Xây dựng tỉnh Nam Định ban hành
- 3Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4Quyết định 32/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 290/2011/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 5Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 6Quyết định 165/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2018
- 7Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Quyết định 165/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2018
- 3Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 119/1999/NĐ-CP về chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ
- 3Thông tư liên tịch 2341/2000/TTLT/BKHCNMT-BTC hướng dẫn Nghị định 19/1999/NĐ-CP về một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ do Bộ khoa học công nghệ và môi trường-Bộ tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 272/2003/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển Khoa học và công nghệ Việt Nam đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 7Quyết định 45/2006/QĐ-UBND bổ sung lĩnh vực cấp và gia hạn Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm thực phẩm vào Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa” của Sở Y tế tỉnh Bình Phước
- 8Hướng dẫn 44/HD-SXD năm 2015 áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia, mã số QCVN 16:2014/BXD về “Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng”, kèm theo Thông tư 15/2014/TT-BXD do Sở Xây dựng tỉnh Nam Định ban hành
- 9Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 10Quyết định 32/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 290/2011/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn do tỉnh Bắc Giang ban hành
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định mức hỗ trợ các tổ chức áp dụng và được cấp Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, chứng nhận sản phẩm hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và được trao tặng giải thưởng chất lượng do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- Số hiệu: 10/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/06/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Nguyễn Văn Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/06/2009
- Ngày hết hiệu lực: 01/09/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực