Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2007/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 25 tháng 10 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 06 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/05/2007 của Liên bộ Tài chính – Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Bình tại Tờ trình số 271/TTr-SKHCN ngày 05/10/2007,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh Thái Bình;

Điều 2. Giao cho Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quyết định này;

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký;

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, các Giám đốc sở: Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ngành, các đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Duy Việt

 


ĐỊNH MỨC

XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-UBND ngày 25/10/2007 của UBND tỉnh)

1. Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án

TT

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

Đơn vị tính

Định mức chi tối đa của tỉnh
(1.000 đồng)

1

Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN

 

 

a

Xây dựng đề tài cho các đề tài, dự án KH&CN được duyệt vào danh mục đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh để công bố

Đề tài, dự án

1.200

b

Họp Hội đồng xác định danh mục đề tài, dự án KHCN cấp tỉnh để tuyển chọn, xét chọn (giao trực tiếp)

Buổi (4 giờ/1-5 đề tài, dự án)

 

-

Chủ tịch Hội đồng

Buổi

250

-

Thành viên, thư ký khoa học

Buổi

150

-

Thư ký hành chính

Buổi

100

-

Đại biểu được mời tham dự

Buổi

50

2

Chi về tư vấn tuyển chọn, xét chọn (giao trực tiếp) tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án

 

 

a

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện

 

 

-

Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký

01 Hồ sơ

350

-

Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ đăng ký

01 Hồ sơ

300

-

Nhiệm vụ có trên 7 hồ sơ đăng ký

01 Hồ sơ

250

b

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

 

 

-

Nhiệm vụ có đến 03 hồ sơ đăng ký

01 Hồ sơ

250

-

Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ đăng ký

01 Hồ sơ

200

-

Nhiệm vụ có trên 07 hồ sơ đăng ký

01 Hồ sơ

170

c

Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn (giao trực tiếp) đề tài, dự án

 

 

-

Chủ tịch Hội đồng

 

250

-

Thành viên, thư ký khoa học

 

150

-

Thư ký hành chính

 

100

-

Đại biểu được mời tham dự

 

50

3

Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án (nếu có)

 

 

-

Tổ trưởng tổ thẩm định

Đề tài, dự án

200

-

Thành viên tham gia thẩm định

Đề tài, dự án

150

4

Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện đề tài, dự án KHCN cấp tỉnh

 

 

a

Nhận xét đánh giá

 

 

-

Nhận xét đánh giá của phản biện

Đề tài, dự án

800

-

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

Đề tài, dự án

450

b

Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của đề tài, dự án KHCN trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý. (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án)

Báo cáo

800

c

Họp Tổ chuyên gia (nếu có)

Đề tài, dự án

 

-

Tổ trưởng

 

200

-

Thành viên

 

150

-

Đại biểu được mời tham dự

 

50

d

Họp Hội đồng nghiệm thu chính thức (cấp tỉnh)

Đề tài, dự án

 

-

Chủ tịch Hội đồng

 

300

-

Thành viên, thư ký khoa học

 

250

-

Thư ký hành chính

 

100

-

Đại biểu được mời tham dự

 

50

2. Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN

TT

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

Đơn vị tính

Định mức chi tối đa cho đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh

Định mức chi tối đa cho đề tài, nhiệm vụ KHCN cấp ngành và cơ sở (1.000 đồng)

1

Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt

Đề tài, dự án

1.500

1.000

2

Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và Khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án)

Chuyên đề

 

 

 

- Chuyên đề loại 1

 

8.000

5.000

 

- Chuyên đề loại 2

 

20.000

15.000

3

Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực KHCN và nhân văn

Chuyên đề

 

 

 

- Chuyên đề loại 1

 

6.000

4.000

 

- Chuyên đề loại 2

 

8.000

6.000

4

Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án;

 

2.500

1.500

5

Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra

Đề tài, dự án

3.000

2.000

6

Lập mẫu phiếu điều tra

Phiếu mẫu được duyệt

 

 

 

- Trong nghiên cứu KHCN

 

400

400

 

- Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn

 

 

 

 

+ 1 đến dưới 15 chỉ tiêu

 

200

200

 

+ 15 đến 30 chỉ tiêu

 

400

400

 

+ Trên 30 chỉ tiêu

 

800

800

7

Cung cấp thông tin:

Phiếu

 

 

 

- Trong nghiên cứu KHCN

 

40

40

 

- Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn

 

 

 

 

+ 1 đến dưới 15 chỉ tiêu

 

20

20

 

+ 15 đến 30 chỉ tiêu

 

40

40

 

+ Trên 30 chỉ tiêu

 

50

50

8

Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)

Đề tài, dự án

8.000

6.000

9

Tư vấn đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ)

 

 

 

a

Nhận xét đánh giá

 

 

 

-

Nhận xét đánh giá của phản biện

Đề tài, dự án

600

500

-

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

Đề tài, dự án

400

300

b

Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của đề tài, dự án trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở/nghiệm thu nội bộ (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án)

Báo cáo

600

500

c

Họp tổ chuyên gia (nếu có)

Buổi họp

 

 

-

Tổ trưởng

 

150

100

-

Thành viên

 

100

70

-

Đại biểu được mời tham dự

 

50

30

d

Họp Hội đồng nghiệm thu (cấp cơ sở)

Buổi họp

 

 

-

Chủ tịch Hội đồng

 

200

150

-

Thành viên, thư ký khoa học

 

150

100

-

Thư ký hành chính

 

100

70

-

Đại biểu được mời tham dự

 

50

30

10

Hội thảo khoa học

Buổi hội thảo

 

 

 

- Người chủ trì

 

200

150

 

- Thư ký hội thảo

 

100

70

 

- Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng

 

400

300

 

- Đại biểu được mời tham dự

 

70

50

11

Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án

Tháng

800

400

12

Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định)

Tháng

1.000

500

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành

  • Số hiệu: 10/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 25/10/2007
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
  • Người ký: Nguyễn Duy Việt
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 04/11/2007
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản