- 1Thông tư 97/2008/TT-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ của nhà nước đối với việc đầu tư phát triển điện ở nông thôn, miền núi, hải đảo do Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Quyết định 14/2020/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An
- 4Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước cho các huyện, thị xã, thành phố áp dụng cho giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 40/2021/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022
- 6Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 7Thông tư 53/2022/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Long An
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2023/QĐ-UBND | Long An, ngày 10 tháng 02 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11/01/2022;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của HĐND tỉnh Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 540/TTr-SNN ngày 17/01/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của HĐND tỉnh quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Long An (đính kèm Quy định).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ngành liên quan và địa phương tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/02/2023 và thay thế Quyết định số 4136/QĐ-UBND ngày 15/11/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(ban hành kèm theo Quyết số 09/2023/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 của UBND tỉnh)
1. Quy định này quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Quy định này áp dụng đối với các xã trên địa bàn tỉnh Long An. Riêng đối với xã bãi ngang Phước Vĩnh Đông, thuộc huyện Cần Giuộc kinh phí của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới chỉ hỗ trợ những nội dung không thuộc nội dung hỗ trợ của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững để thực hiện.
1. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố, các xã và các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến việc lập kế hoạch đầu tư (trung hạn, hàng năm) nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Điều 3. Nội dung và mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
Các nội dung và mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 như sau:
STT | Nội dung hỗ trợ | Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước |
1 | Đầu tư xây dựng cầu và đường giao thông trục xã, liên xã | Tối đa 98% |
2 | Đầu tư xây dựng cầu và đường giao thông trục ấp, trục chính nội đồng | Tối đa 80% |
3 | Đầu tư xây dựng hệ thống thủy lợi nội đồng | Tối đa 50% |
4 | Đầu tư xây dựng hạ tầng thiết yếu phục vụ phòng, chống thiên tai của xã | Tối đa 98% |
5 | Đầu tư xây dựng Trường học | Tối đa 99% |
6 | Đầu tư xây dựng Trạm y tế xã | Tối đa 99% |
7 | Đầu tư xây dựng Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Học tập cộng đồng xã | Tối đa 99% |
8 | Đầu tư xây dựng nhà văn hóa, khu thể thao ấp | Tối đa 80% |
9 | Đầu tư xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt tập trung (chỉ hỗ trợ công trình do cộng đồng dân cư, cơ quan nhà nước quản lý, khai thác, sử dụng) | Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 56/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh ban hành quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước cho các huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh |
10 | Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng bảo vệ môi trường nông thôn (chỉ hỗ trợ công trình do cộng đồng dân cư, cơ quan nhà nước quản lý, vận hành, sử dụng) | Tối đa 98 % |
11 | Đầu tư hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ cho quá trình ứng dụng công nghệ số và chuyển đổi số ở nông thôn | Tối đa 98% |
12 | Đầu tư hệ thống lưới điện nông thôn | Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 97/2008/TT-BTC ngày 28/10/2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ của nhà nước đối với việc đầu tư phát triển điện ở nông thôn, miền núi, hải đảo |
13 | Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, chợ an toàn thực phẩm cấp xã (chỉ hỗ trợ công trình do Ban quản lý chợ - Đơn vị sự nghiệp có thu quản lý, khai thác sử dụng) | Tối đa 60% |
14 | Đầu tư hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản | Tùy theo từng dự án, công trình cụ thể, UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh về mức hỗ trợ trước khi triển khai thực hiện |
15 | Đầu tư xây dựng Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp | Tối đa 98% |
16 | Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, nhà xưởng, phòng học, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo lưu động và các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo cho các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn (chỉ áp dụng hỗ trợ đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập) | Tùy theo từng dự án, công trình cụ thể, UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh về mức hỗ trợ trước khi triển khai thực hiện |
17 | Cải tạo nghĩa trang (chỉ áp dụng đối với nghĩa trang do ngân sách nhà nước đầu tư và giao cho xã, ấp, cộng đồng quản lý, khai thác, sử dụng; không áp dụng đối với nghĩa trang do doanh nghiệp, cá nhân đầu tư, quản lý, khai thác) | Tối đa 90% |
18 | Nâng cao chất lượng các tiêu chí nông thôn mới đã đạt chuẩn | Tùy theo từng dự án, công trình cụ thể, UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh về mức hỗ trợ trước khi triển khai thực hiện |
19 | Hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước |
|
- | Hỗ trợ chi phí vật liệu, máy thi công và thiết bị để đầu tư xây dựng hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn | Tối đa 50% (không quá 40 triệu đồng/ha) |
- | Hỗ trợ chi phí để san phẳng mặt ruộng | Tối đa 50% (không quá 10 triệu đồng/ha) |
20 | Hỗ trợ thiết bị của đài truyền thanh xã (mua mới, sửa chữa, thay thế), phương tiện sản xuất các sản phẩm thông tin tuyên truyền cho cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện. | Tối đa 98% |
21 | Hỗ trợ phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, ấp | Tối đa 50% (không quá 5 triệu đồng/ 01 hộ) |
22 | Hỗ trợ tư vấn, giám sát và gắn mã vùng trồng cho các cá nhân, tổ chức; hỗ trợ truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của tỉnh, huyện, xã | Tối đa 90% |
23 | Hỗ trợ các dự án liên kết, kế hoạch liên kết chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp | Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 17/4/2020 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 18/7/2019 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh |
24 | Hỗ trợ cơ giới hóa, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại | Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 40/2021/QĐ-UBND ngày 04/10/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 17/8/2021 của HĐND tỉnh ban hành quy định chính sách hỗ trợ Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025 |
25 | Hỗ trợ bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn | Tối đa 90% |
26 | Hỗ trợ phát triển điểm du lịch nông thôn và sản phẩm du lịch nông thôn | Tối đa 30% (không quá 200 triệu đồng/ 01 điểm du lịch) |
27 | Hỗ trợ xây dựng và triển khai mô hình thí điểm phát triển du lịch nông thôn theo hướng du lịch xanh, có trách nhiệm và bền vững | Tối đa 50% (không quá 500 triệu đồng/ 01 mô hình) |
28 | Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị phục vụ cho hoạt động văn hóa, thể thao tại các thiết chế văn hóa, thể thao |
|
- | Trung tâm Văn hóa thể thao tỉnh | Tối đa 400 triệu đồng/thiết chế |
- | Trung tâm Văn hóa thể thao cấp huyện | Tối đa 200 triệu đồng/thiết chế |
- | Trung tâm Văn hóa thể thao cấp xã | Tối đa 50 triệu đồng/thiết chế |
- | Nhà Văn hóa - Khu thể thao cấp xã | Tối đa 30 triệu đồng/thiết chế |
29 | Hỗ trợ xây dựng tủ sách cấp huyện, xã, ấp |
|
- | Thư viện, tủ sách tại Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp huyện | Tối đa 40 triệu đồng/01 tủ sách |
- | Thư viện, tủ sách cấp xã | Tối đa 20 triệu đồng/01 tủ sách |
- | Thư viện, tủ sách ấp | Tối đa 10 triệu đồng/01 tủ sách |
30 | Hỗ trợ kinh phí tổ chức giải thể thao cấp xã, ấp |
|
- | Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã | Tối đa 40 triệu đồng/01 năm |
- | Nhà Văn hóa - Khu thể thao ấp | Tối đa 20 triệu đồng/01 năm |
31 | Hỗ trợ tổ chức thực hiện đề án/kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải; thí điểm và hỗ trợ nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh | Tối đa 50% |
32 | Hỗ trợ xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường và cải thiện chất lượng môi trường | Tối đa 50% |
33 | Hỗ trợ xây dựng và nhân rộng các mô hình ấp, xóm sáng - xanh - sạch - đẹp và an toàn | Tối đa 50% |
34 | Hỗ trợ xây dựng và triển khai thí điểm một số mô hình thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới | Tối đa 50% |
35 | Hỗ trợ triển khai thí điểm mô hình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới | Tối đa 50% |
36 | Tổ chức các hoạt động hỗ trợ xây dựng mô hình nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các chi, tổ hội nghề nghiệp Hội Nông dân | Tối đa 15 triệu đồng/01 mô hình |
37 | Hỗ trợ xây dựng các mô hình điểm và nhân rộng các mô hình sẵn có nhằm vun đắp, gìn giữ giá trị tốt đẹp và phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam; thực hiện Cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” | Tối đa 15 triệu đồng/01 mô hình |
38 | Hỗ trợ thí điểm và nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng, huy động người dân tham gia giám sát cộng đồng | Tối đa 15 triệu đồng/01 mô hình |
1. Nguồn vốn ngân sách nhà nước, bao gồm: Ngân sách Trung ương (vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới), tỉnh, huyện, xã.
2. Nguồn vốn huy động từ các tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các dự án, công trình, mô hình đã, đang triển khai các thủ tục để hỗ trợ trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành thì mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước được áp dụng theo quy định của giai đoạn trước. Đối với các dự án, công trình, mô hình triển khai các thủ tục hỗ trợ sau khi Quy định này có hiệu lực thi hành thì mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước được áp dụng theo Quy định này.
2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế mới ban hành khi có hiệu lực thi hành./.
- 1Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025
- 2Nghị quyết 40/2022/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Nghị quyết 44/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở từ kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Nghị quyết 29/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thuộc nguồn vốn sự nghiệp thực hiện nội dung thành phần Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Thông tư 97/2008/TT-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ của nhà nước đối với việc đầu tư phát triển điện ở nông thôn, miền núi, hải đảo do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Đầu tư công 2019
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An
- 7Quyết định 14/2020/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An
- 8Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước cho các huyện, thị xã, thành phố áp dụng cho giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Long An
- 9Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022
- 10Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 40/2021/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 14Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025
- 15Thông tư 53/2022/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Nghị quyết 40/2022/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 17Nghị quyết 44/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở từ kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 18Nghị quyết 29/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 19Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Long An
- 20Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thuộc nguồn vốn sự nghiệp thực hiện nội dung thành phần Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 09/2023/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Long An
- Số hiệu: 09/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Nguyễn Văn Út
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực