Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2015/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 02 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 06 năm 2014 về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Công văn số 18/HĐND-THKT ngày 11 tháng 02 năm 2015 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 282/TTr-QLGCS ngày 29 tháng 01 năm 2015 kèm Báo cáo thẩm định số 98/BC-STP ngày 22 tháng 01 năm 2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để thu tiền sử dụng đất (theo quy định tại Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ) và thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể như sau:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực đô thị:
a) Thành phố Huế:
Đường phố loại 1, 2: hệ số 1,4; loại 3: hệ số 1,3;
Đường phố còn lại: hệ số 1,2.
b) Các phường thuộc thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà;
Đường phố loại 1, 2: hệ số 1,2; loại 3: hệ số 1,1;
Đường phố còn lại: hệ số 1.
c) Thị trấn Phong Điền huyện Phong Điền; Thị trấn Sịa huyện Quảng Điền; Thị trấn Thuận An huyện Phú Vang; Thị trấn Lăng Cô và Thị trấn Phú Lộc huyện Phú Lộc; Thị trấn A Lưới huyện A Lưới:
Đường phố loại 1, 2: hệ số 1,1;
Đường phố còn lại: hệ số 1;
d) Thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang; Thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông
Đường phố loại 1, 2, 3, 4: hệ số 1.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn:
a) Các xã: Thủy Bằng, Thủy Vân, Thủy Thanh, Thủy Phù thị xã Hương Thủy; Hương Vinh thị xã Hương Trà; Phú Thượng huyện Phú Vang: hệ số 1,2;
b) Các xã: Phú Dương, Phú Mỹ huyện Phú Vang và các xã còn lại của thị xã Hương Thủy (trừ xã Dương Hòa và Phú Sơn): hệ số 1,1;
c) Các xã thuộc các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới; Dương Hòa, Phú Sơn thuộc thị xã Hương Thủy; các xã còn lại thuộc thị xã Hương Trà và huyện Phú Vang: hệ số 1.
3. Đối với đất tại các khu quy hoạch, khu đô thị mới trong khu vực đô thị: Việc xác định hệ số điều chỉnh giá đất dựa trên cơ sở tương đương giữa giá đất ở tại các khu quy hoạch, khu đô thị mới quy định tại Điều 19 và giá đất ở đô thị quy định tại các Điều 14 Quyết định số 75/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015-2019) để xác định loại đường tương ứng.
Trường hợp giá đất ở tại khu quy hoạch, khu đô thị mới có giá đất ở tương ứng với 2 loại đường phố, thì xác định hệ số điều chỉnh theo loại đường phố thấp hơn.
4. Trường hợp khu đất, thửa đất bị hạn chế mật độ xây dựng, chiều cao, hạn chế về mặt quy hoạch (bị ảnh hưởng trong khu vực an toàn bay hoặc sử dụng đất dưới hành lang an toàn lưới điện cao áp, hạn chế lưu hành giao thông đối với một số phương tiện, hoặc đường nội bộ, phục vụ phòng cháy chữa cháy, các khu đất dọc 2 bên bờ sông Hương…) thì hệ số điều chỉnh giá đất được giảm so với hệ số điều chỉnh giá đất nêu trên, nhưng hệ số điều chỉnh sau khi giảm không được thấp hơn hệ số 1 lần.
5. Đối với trường hợp xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm: mức giá khởi điểm bán đấu giá được xác định theo hệ số điều chỉnh giá đất thực tế đối với từng trường hợp cụ thể tại thời điểm bán đấu giá nhưng không thấp hơn hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này.
Các nội dung khác về thu tiền sử dụng đất; thu tiền thuê đất, thuê mặt nước thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ và quy định hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế: Tổ chức theo dõi, điều tra, khảo sát thu thập thông tin giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn và đề nghị phương án hệ số điều chỉnh giá đất gửi Sở Tài chính tổng hợp theo quy định.
2. Sở Tài chính:
Chủ trì phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan xây dựng phương án cụ thể hệ số điều chỉnh giá đất trình UBND tỉnh Quyết định sửa đổi, bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm sau khi xin ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực hiện Khoản 4, Khoản 5 Điều 1 Quyết định này.
Tham mưu việc bố trí kinh phí để đảm bảo cho công tác theo dõi, thống kê tình hình biến động giá và xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất. Kinh phí được xây dựng trong dự toán hàng năm.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính để được hướng dẫn theo thẩm quyền hoặc tổng hợp, nghiên cứu, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, áp dụng từ ngày 01/01/2015 và bãi bỏ những quy định trước đây của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế trái với Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Trưởng ban: Ban Quản lý Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 114/2014/NQ-HĐND phê chuẩn giá đất của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2015 (áp dụng trong giai đoạn 2015-2019)
- 2Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 3Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, để xác định và điều chỉnh đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 03/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 1 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 08/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2015
- 8Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật giá 2012
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 5Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 75/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015 - 2019)
- 9Nghị quyết 114/2014/NQ-HĐND phê chuẩn giá đất của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2015 (áp dụng trong giai đoạn 2015-2019)
- 10Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 11Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, để xác định và điều chỉnh đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 12Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 13Quyết định 03/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 1 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 14Quyết định 08/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 15Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2015
- 16Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 09/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/02/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Ngọc Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra