- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 21/2004/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo ở địa phương do Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 166/2004/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 1Quyết định 07/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2006/QĐ-UBND | Phủ Lý, ngày 17 tháng 5 năm 2006 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 166/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ Quy định trách nhiệm quản lý Nhà nước về Giáo dục;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 21/2004/TTLT/BGD&ĐT-BNV ngày 23 tháng 7 năm 2004 của Bộ Giáo dục & Đào tạo - Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước về giáo dục và đào tạo ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
1.1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực giáo dục và đào tạo (trừ đào tạo nghề) trong phạm vi địa phương; về các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật; thực hiện một số quyền hạn theo sự uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
1.2. Sở Giáo dục và Đào tạo chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.1. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về quản lý lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý của địa phương và phân cấp của Bộ Giáo dục và Đào tạo; chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình.
2.2. Xây dựng và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, chương trình, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm, dự án phát triển giáo dục và đào tạo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2.3. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc phân công, phân cấp hoặc uỷ quyền quản lý giáo dục, đào tạo cho Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã (sau đây gọi chung là huyện) và các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.
2.4. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm về việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo ở địa phương; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về giáo dục và đào tạo.
2.5. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quy hoạch mạng lưới các trường trung học phổ thông, trung học cơ sở, trung tâm giáo dục kỹ thuật - hướng nghiệp và các trung tâm giáo dục thường xuyên của tỉnh.
2.6. Thẩm định và chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định các đề án, hồ sơ thành lập, sáp nhập, chia tách, đình chỉ hoạt động, giải thể các trường trung học phổ thông trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
2.7. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định về thành lập, sáp nhập, chia tách, đình chỉ hoạt động, giải thể các trường trung học cơ sở, tiểu học, mầm non; chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra Uỷ ban nhân dân huyện, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thuộc huyện triển khai thực hiện sau khi được ban hành.
2.8. Chịu trách nhiệm chỉ đạo, theo dõi kiểm tra và phát huy quyền tự chủ hoạt động của các trường: trường Cao đẳng sư phạm, trường trung học chuyên nghiệp khối sư phạm; trường trung học phổ thông; Trung tâm Giáo dục kỹ thuật - hướng nghiệp; các trung tâm Giáo dục thường xuyên của tỉnh; trường, lớp, cơ sở bồi dưỡng đào tạo tại chức và các trường học khác theo quy định của pháp luật và theo uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2.9. Quản lý, chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch và các hoạt động giáo dục đối với các trường, các cơ sở giáo dục đào tạo được Uỷ ban nhân dân tỉnh phân cấp, uỷ quyền cho Sở quản lý theo điều lệ, quy chế, tiêu chuẩn định mức và các quy định của Nhà nước, của Bộ Giáo dục và đào tạo.
2.10. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh về chương trình, biện pháp và tổ chức thực hiện cải cách hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn; giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện xã hội hoá giáo dục và đào tạo ở địa phương; Hướng dẫn, kiểm tra cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo theo quy định của pháp luật và theo phân cấp quản lý của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2.11. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép hoạt động của các tổ chức du học tự túc trên địa bàn theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra hoạt động của tổ chức này theo quy định của pháp luật và phân công của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2.12. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện về chuyên môn, nghiệp vụ đối với Phòng giáo dục và các cơ sở giáo dục trực thuộc các Sở, ngành khác.
2.13. Chỉ đạo, kiểm tra các đơn vị sự nghiệp giáo dục trực thuộc và hướng dẫn các phòng giáo dục huyện, thị xã lập kế hoạch biên chế; tổng hợp và lập kế hoạch biên chế sự nghiệp giáo dục toàn tỉnh theo hướng dẫn của Sở Nội vụ tỉnh.
2.14. Tổ chức lập dự toán ngân sách giáo dục hàng năm của tỉnh gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, lập dự toán chi các chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định của pháp luật. Sau khi được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh giao dự toán ngân sách, phối hợp với Sở Tài chính phân bổ và giao dự toán chi ngân sách, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.
2.15. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh mức thu học phí cụ thể trên địa bàn tỉnh để Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm kiểm tra việc thu chi học phí trên địa bàn.
2.16. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc quản lý, thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2.17. Quản lý, chỉ đạo công tác tuyển sinh, thi cử, xét duyệt, cấp phát văn bằng, chứng chỉ theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo; cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.
2.18. Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành và Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện xoá mù chữ và phổ cập giáo dục trên địa bàn.
2.19. Tổ chức ứng dụng các kinh nghiệm, thành tựu khoa học - công nghệ tiên tiến trong giáo dục, tổng kết kinh nghiệm sáng kiến của địa phương; quản lý, chỉ đạo công tác nghiên cứu khoa học - công nghệ trong các trường, các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở quản lý.
2.20. Hướng dẫn, chỉ đạo phong trào thi đua, xây dựng và nhân điển hình tiên tiến về giáo dục trên địa bàn tỉnh.
2.21. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định về bảo quản, sử dụng tài sản và cơ sở vật chất trường học, công tác phát hành sách giáo khoa, ấn phẩm giáo dục, thiết bị thí nghiệm và các phương tiện giáo dục khác; chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra thực hiện các quy định đó sau khi được ban hành.
2.22. Thực hiện hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo theo quy định của pháp luật và phân công của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2.23. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý vi phạm pháp luật về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền của Sở theo quy định của pháp luật.
2.24. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo, của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2.25. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh; tổ chức đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục thuộc địa phương quản lý.
2.26. Quản lý tài chính, tài sản được giao và thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2.27. Thực hiện những nhiệm vụ khác do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 3. Tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo:
3.1. Lãnh đạo Sở
- Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo gồm có Giám đốc và không quá 3 Phó Giám đốc Sở.
- Giám đốc Sở chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở.
- Phó Giám đốc Sở chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
3.2. Cơ cấu tổ chức của Sở:
- Phòng Mầm non;
- Phòng Tiểu học;
- Phòng Trung học;
- Phòng Giáo dục thường xuyên - Chuyên nghiệp;
- Phòng kế hoạch - Tài chính;
- Phòng Tổ chức cán bộ;
- Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục;
- Thanh tra Sở;
- Văn phòng.
3.2. Biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao theo kế hoạch trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục - Đào tạo và Giám đốc Sở Nội vụ.
Điều 4. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ của ngành, có trách nhiệm bố trí biên chế (trong tổng biên chế được giao), bổ nhiệm, sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức của Sở, quy định nhiệm vụ cụ thể cho các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị trực thuộc hoạt động theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 191/QĐ-UB ngày 07 tháng 4 năm 1997 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 07/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 347/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ
- 3Quyết định 3529/QĐ-UBND năm 2011 sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quyết định 347/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục & Đào tạo tỉnh Phú Thọ
- 4Quyết định 43/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 5Quyết định 2703/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Quyết định 07/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 21/2004/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo ở địa phương do Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 166/2004/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 5Quyết định 347/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ
- 6Quyết định 3529/QĐ-UBND năm 2011 sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quyết định 347/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục & Đào tạo tỉnh Phú Thọ
- 7Quyết định 43/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 8Quyết định 2703/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Kiên Giang ban hành
Quyết định 09/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 09/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/05/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Trần Xuân Lộc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/05/2006
- Ngày hết hiệu lực: 06/03/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực