- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 8Thông tư 04/2022/TT-BTC hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan tài chính địa phương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2024/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 25 tháng 4 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2023/QĐ-UBND NGÀY 05 THÁNG 5 NĂM 2023 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan tài chính địa phương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 46/TTr-STC ngày 01 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Thay thế cụm từ “chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông” bằng cụm từ “chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông” tại tên, Điều 1 và tên quy định kèm theo quyết định.
Bổ sung Điều 2a sau Điều 2 như sau:
“Điều 2a. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Sở Tài chính có Giám đốc và các Phó Giám đốc.
Số lượng Phó Giám đốc do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Giám đốc Sở Tài chính là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở Tài chính, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài chính và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Phó Giám đốc Sở Tài chính là người giúp Giám đốc Sở Tài chính phụ trách, chỉ đạo một số lĩnh vực công tác của Sở Tài chính; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tài chính và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở;
Việc bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của Đảng, Nhà nước về công tác cán bộ và theo đúng tiêu chuẩn chức danh do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định;
Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
b) Cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính gồm:
- Văn phòng.
- Thanh tra.
- Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
+ Phòng Quản lý ngân sách.
+ Phòng Quản lý Giá - Công sản và Tài chính doanh nghiệp.
+ Phòng Tài chính đầu tư.
2. Biên chế
Biên chế công chức của Sở Tài chính được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm trên cơ sở vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.”
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế và các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, Giám đốc Sở Tài chính kịp thời tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 5 năm 2024 và thay thế Quyết định số 1976/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Đề án đổi mới, sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy của Sở Tài chính theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
- 1Quyết định 3180/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ Quyết định 1872/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài chính tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 61/2023/QĐ-UBND sửa đổi Điểm c Khoản 2 Điều 3 Quyết định 39/2022/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Long An
- 3Quyết định 06/2024/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 08/2024/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 13, Điều 2 Quyết định 05/2023/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Hải Dương
- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 8Thông tư 04/2022/TT-BTC hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan tài chính địa phương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 3180/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ Quyết định 1872/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài chính tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 61/2023/QĐ-UBND sửa đổi Điểm c Khoản 2 Điều 3 Quyết định 39/2022/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Long An
- 11Quyết định 06/2024/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh
- 12Quyết định 08/2024/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 13, Điều 2 Quyết định 05/2023/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Hải Dương
Quyết định 08/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 08/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/04/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Lê Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực