- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật thanh tra 2010
- 4Luật khiếu nại 2011
- 5Luật tiếp công dân 2013
- 6Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 9Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 10Luật Tố cáo 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2020/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 09 tháng 04 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI ĐỐI VỚI CÔNG TÁC THANH TRA; TIẾP CÔNG DÂN; GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH, TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI VÀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15/11/2010;
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25/11/2013;
Căn cứ Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 20/11/2018;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005 và ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 152/TTR-VP ngày 02/3/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về đánh giá, xếp loại đối với công tác thanh tra; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tranh chấp đất đai và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Nghệ An”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2020, thay thế Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 14/6/2018 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại đối với công tác thanh tra; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tranh chấp đất đai và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện; các cơ quan Thanh tra Nhà nước tỉnh Nghệ An và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI ĐỐI VỚI CÔNG TÁC THANH TRA; TIẾP CÔNG DÂN; GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH, TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI VÀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 09/04/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về đánh giá, xếp loại thi đua hàng năm đối với trách nhiệm của Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện và các cơ quan Thanh tra Nhà nước trong công tác thanh tra; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tranh chấp đất đai và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
2. Các cơ quan Thanh tra Nhà nước trên địa bàn tỉnh (gồm Thanh tra tỉnh, Thanh tra sở; Thanh tra huyện, thành phố, thị xã).
Điều 3. Nguyên tắc xếp loại thi đua
Đánh giá, xếp loại thi đua đảm bảo tính trung thực, công khai, khách quan, công bằng, dân chủ, thường xuyên theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và quy định này.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Bảng tiêu chí tự chấm điểm, xếp loại thi đua
1. Tiêu chí tự đánh giá, xếp loại đối với Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện áp dụng theo Phụ lục số I kèm theo quy định này.
2. Tiêu chí tự đánh giá, xếp loại đối với các cơ quan Thanh tra Nhà nước áp dụng theo Phụ lục số II kèm theo quy định này.
Điều 5. Cách tính điểm
1. Thang điểm tối đa cho hệ thống tiêu chí tự chấm là 100 điểm, trong đó có 10 điểm thưởng.
2. Điểm số của mỗi tiêu chí căn cứ vào kết quả, mức độ thực hiện nhiệm vụ. Điểm tối đa của tiêu chí được tính trong trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ ở mức cao nhất. Các nhiệm vụ không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hoặc chưa đúng thì không tính điểm cho tiêu chí và trừ số điểm theo quy định trong tổng số điểm.
3. Cá nhân, tập thể nào không có nhiệm vụ ở mục nào được nhận nguyên điểm nhiệm vụ của mục đó.
Điều 6. Cách xếp loại
Xếp loại hàng năm được chia thành 4 loại: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, Hoàn thành tốt nhiệm vụ, Hoàn thành nhiệm vụ và Không hoàn thành nhiệm vụ.
1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Các cá nhân và tập thể đạt từ 90 điểm trở lên và không tiêu chí nào đạt dưới 85% số điểm tối đa của tiêu chí đó, thì được đưa vào diện xem xét, bỏ phiếu xếp loại Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Tổng số các cá nhân và tập thể đạt loại xuất sắc không vượt quá 20% tổng số các cá nhân và tập thể được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ. Trường hợp bỏ phiếu xếp loại lần 1 tại Hội đồng Thi đua khen thưởng ngành Thanh tra có nhiều hơn 20% cá nhân, tập thể xếp loại xuất sắc thì Hội đồng thi đua, khen thưởng ngành Thanh tra sẽ tiến hành bỏ phiếu các lần tiếp theo để lựa chọn đúng tỷ lệ xuất sắc đã quy định.
2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Các cá nhân và tập thể đạt từ 80 đến dưới 90 điểm và không có tiêu chí nào đạt dưới 80% số điểm tối đa của tiêu chí đó, thì được đưa vào diện xem xét, bỏ phiếu xếp loại Hoàn thành tốt nhiệm vụ.
3. Hoàn thành nhiệm vụ: Các cá nhân và tập thể đạt từ 70 đến dưới 80 điểm và không có tiêu chí nào đạt dưới 70% số điếm tối đa của tiêu chí đó, thì được đưa vào diện xem xét, bỏ phiếu xếp loại Hoàn thành nhiệm vụ.
4. Không hoàn thành nhiệm vụ: Các cá nhân và tập thể đạt dưới 70 điểm
Điều 7. Quy trình đánh giá, xếp loại
1. Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện và các cơ quan Thanh tra Nhà nước căn cứ vào mức độ hoàn thành các nhiệm vụ thanh tra; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tranh chấp đất đai và phòng, chống tham nhũng của đơn vị mình trong năm để tự đánh giá, cho điểm và tự xếp loại theo bảng tiêu chí và thang điểm tại quy định này, gửi về Hội đồng thi đua khen thưởng ngành Thanh tra (qua Thanh tra tỉnh) trước ngày 10/11 hàng năm.
2. Hội đồng thi đua khen thưởng ngành Thanh tra trên cơ sở Bảng tự đánh giá, xếp loại của các đơn vị và quá trình theo dõi, nghiên cứu, tổ chức kiểm tra, thẩm định đánh giá, chấm điểm, xếp loại đảm bảo tính công bằng, kịp thời, chính xác để phục vụ công tác xếp loại thi đua của toàn tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện và Chánh Thanh tra của các cơ quan Thanh tra Nhà nước tỉnh Nghệ An tổ chức thực hiện quy định này.
2. Chánh Thanh tra tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và triển khai thực hiện cụ thể hàng năm.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi bổ sung, các đơn vị phản ánh về Thanh tra tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại đối với công tác Thanh tra; Tiếp dân; giải quyết Khiếu nại, Tố cáo, Kiến nghị, Phản ánh, tranh chấp đất đai và Phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 50/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Kế hoạch 181/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg, Công điện 724/CĐ-TTg do thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 08/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2020 về thực hiện đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2019 do thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 757/QĐ-UBND về Kế hoạch Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng năm 2020 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 8Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình công tác năm 2020 của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng thành phố Hà Nội
- 9Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2020 về đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2019 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 10Quyết định 29/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2014/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Long An trong trường hợp các bên tranh chấp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất
- 11Quyết định 25/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo khi phát sinh khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tập trung đông người trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng hoặc các tỉnh khác
- 12Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2021 về tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 13Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2021 về tăng cường trách nhiệm trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 14Quyết định 28/2021/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật thanh tra 2010
- 4Luật khiếu nại 2011
- 5Luật tiếp công dân 2013
- 6Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 9Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 10Luật Tố cáo 2018
- 11Quyết định 50/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 12Kế hoạch 181/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg, Công điện 724/CĐ-TTg do thành phố Hà Nội ban hành
- 13Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 14Quyết định 08/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 15Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2020 về thực hiện đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2019 do thành phố Hà Nội ban hành
- 16Quyết định 757/QĐ-UBND về Kế hoạch Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng năm 2020 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 17Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình công tác năm 2020 của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng thành phố Hà Nội
- 18Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2020 về đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2019 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 19Quyết định 29/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2014/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Long An trong trường hợp các bên tranh chấp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất
- 20Quyết định 25/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo khi phát sinh khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tập trung đông người trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng hoặc các tỉnh khác
- 21Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2021 về tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 22Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2021 về tăng cường trách nhiệm trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 23Quyết định 28/2021/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Quyết định 08/2020/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại đối với công tác thanh tra; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tranh chấp đất đai và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 08/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/04/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Hồng Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/05/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực