- 1Luật Nhà ở 2005
- 2Luật kinh doanh bất động sản 2006
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật xây dựng 2003
- 6Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 7Nghị định 100/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân
- 8Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 9Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 10Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 11Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 3384/QĐ-UBND năm 2015 về Bảng giá, giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 508/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2013/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 05/2012/QĐ-UBND NGÀY 08/3/2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ LÀM CĂN CỨ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI VIỆC CHUYỂN NHƯỢNG NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội khóa 11;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007 của Quốc hội khóa 12;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân;
Căn cứ Nghị định 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Xét đề nghị của liên ngành: Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục thuế Hà Nội tại Tờ trình số 517/TTrLN:TC-XD-CT ngày 31/01/2013 về việc quy định giá tính lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản là nhà vườn, nhà biệt thự. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất được nhà nước giao theo hình thức đấu thầu, đấu giá trên địa bàn thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục số 01 “Bảng giá xây dựng mới nhà ở” các nội dung sau:
- Mục II “Nhà ở riêng lẻ” bổ sung nội dung: Nhà từ 04 tầng trở lên, kết cấu khung bê tong cốt thép (BTCT); tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ áp dụng mức giá theo quy định tại Mục I.
- Mục III “Nhà biết thự” sửa đổi nội dung: Nhà kiểu biệt thự, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ giá 1m2 sàn xây dựng là 8.551.000đ/m2.
Bổ sung Phụ lục số 04 “Giá tính lệ phí trước bạ nhà, đất” nội dung: Đối với nhà, đất được nhà nước giao theo hình thức đấu thầu, đấu giá thì giá tính lệ phí trước bạ là giá theo văn bản phê duyệt trúng đấu thầu, đấu giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 105/2009/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, nhà xưởng, kho thông dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội làm căn cứ tính lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 23032/QĐ-CT năm 2005 về bảng giá tối thiểu làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh xe ôtô áp dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 12628/QĐ-CT-THNVDT năm 2009 về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tài sản như: tàu thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao do Cục trưởng Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 117/2001/QĐ.UB về điều chỉnh, bổ sung bảng giá tối thiểu để tính thu lệ phí trước bạ do tỉnh Lào Cai ban hành
- 6Quyết định 42/2013/QĐ-UBND bổ sung nội dung tính lệ phí trước bạ nhà và đơn giá xây dựng nhà ở vào Quyết định 14/2012/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 7Quyết định 3384/QĐ-UBND năm 2015 về Bảng giá, giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Công văn 31620/CT-HTr năm 2015 thực tính thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Quyết định 4974/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quyết định 3384/QĐ-UBND về Bảng giá, giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 508/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 1Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 3384/QĐ-UBND năm 2015 về Bảng giá, giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 508/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 1Luật Nhà ở 2005
- 2Luật kinh doanh bất động sản 2006
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật xây dựng 2003
- 6Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 7Nghị định 100/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân
- 8Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 9Quyết định 105/2009/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, nhà xưởng, kho thông dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội làm căn cứ tính lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 10Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 11Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 12Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 23032/QĐ-CT năm 2005 về bảng giá tối thiểu làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh xe ôtô áp dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 14Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 15Quyết định 12628/QĐ-CT-THNVDT năm 2009 về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tài sản như: tàu thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao do Cục trưởng Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Quyết định 117/2001/QĐ.UB về điều chỉnh, bổ sung bảng giá tối thiểu để tính thu lệ phí trước bạ do tỉnh Lào Cai ban hành
- 17Quyết định 42/2013/QĐ-UBND bổ sung nội dung tính lệ phí trước bạ nhà và đơn giá xây dựng nhà ở vào Quyết định 14/2012/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 18Công văn 31620/CT-HTr năm 2015 thực tính thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 19Quyết định 4974/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quyết định 3384/QĐ-UBND về Bảng giá, giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 08/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/02/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Huy Tưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/02/2013
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực