Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2003/QĐ-UB | Bình Phước, ngày 19 tháng 02 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỐC ĐỘ TỐI ĐA ĐỐI VỚI CÁC PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI LƯU THÔNG TRÊN CÁC TUYẾN QUỐC LỘ, TỈNH LỘ THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/06/1994.
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29/06/2001;
Căn cứ Nghị định số 36/NĐ-CP ngày 10/07/2001 của Chính phủ về việc bảo đảm trật tự ATGT đường bộ và trật tự ATGT đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2002/NQ-CP ngày 19/11/2002 của Chính phủ về các giải pháp kiềm chế gia tăng và tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông.
Căn cứ Quyết định số 4596/2001/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2001 của Bộ Giao thông Vận tải về việc: Ban hành quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới chạy trên đường bộ.
Xét Tờ trình số 40/TT-GTVT ngày 12/02/2003.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành quy định về “tốc độ tối đa đối với các loại phương tiện cơ giới” lưu thông trên các tuyến đường Quốc lộ, Tỉnh lộ thuộc địa bàn tỉnh Bình Phước (trừ các loại xe ưu tiên theo luật đường bộ và các đoạn đường có gắn biển báo tốc độ).
(Có biểu quy định chi tiết kèm theo).
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Thủ trưởng các Sở, Ban ngành địa phương, các cơ quan báo, đài tuyên truyền vận động nhân dân nghiêm chỉnh thực hiện đúng quy định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BIỂU QUY ĐỊNH VỀ “TỐC ĐỘ TỐI ĐA” ĐỐI VỚI CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI LƯU THÔNG TRÊN CÁC QUỐC LỘ, ĐƯỜNG TÌNH THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 08/2002/QĐ-UB ngày 19/02/2003 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT | TÊN ĐƯỜNG | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (km) | Tốc độ tối đa (km/h) | Ghi chú | |
Cho mô tô, xe máy | Cho xe ô tô | ||||||
I | Quốc lộ |
|
|
|
|
|
|
1 | Quốc lộ 13 | Cầu Tham Rớt (ranh tỉnh Bình Dương) | Cửa khẩu Hoa Lư | 79,9 | Theo Quyết định số 4596/2001/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2001 của Bộ GTVT |
| |
2 | Quốc lộ 14 | Ngã 4 Chơn Thành | Cây Chanh (ranh tỉnh Đăk Lăk) | 112,8 |
| ||
II | Tỉnh lộ |
|
|
|
|
|
|
1 | Đường ĐT741 | Bàu Trư Km49+537 (ranh tỉnh Bình Dương) | Xã Phú Nghĩa Km142+345 (ranh tỉnh Đăk Lăk) | 92,808 |
|
|
|
Đoạn Bàu Trư – Đồng Xoài | Km49+537 | Km68+000 | 18,463 | 50 | 70 |
| |
Đoạn Đồng Xoài – Phước Long | Km68+000 | Km115+000 | 47 | 40 | 60 |
| |
Đaọn Phước Long – Xã Phú Nghĩa | Km115+000 | Km142+345 | 27,345 | 20 | 40 |
| |
2 | Đường ĐT751 | N.4 Chơn Thành | Cầu Bà Và | 8,1 | 40 | 60 |
|
3 | Đường ĐT752 (đường Tống Lê Chân cũ) | TT An Lộc | Cầu Sài Gòn (ranh tỉnh Tây Ninh) | 16,788 | 40 | 60 |
|
4 | Đường ĐT753 (đường 322 cũ) | Thị xã Đồng Xoài | Mã Đà (ranh tỉnh Đồng Nai) | 40 | 20 | 40 |
|
5 | Đường ĐT754 (Ngã 3 Km9+916 đường Đồng Tâm – Tà Thiết đến ĐT792 của Tây Ninh | Ngã 3 Km9+916 đường Đồng Tâm – Tà Thiết | Sông Sài Gòn ĐT792 (ranh tỉnh Tây Ninh) | 12,251 | 40 | 60 |
|
6 | Đường ĐT755 (Đoàn kết – Thống Nhất cũ) | Xã Đoàn Kết (QL14) | Xã Thống Nhất | 33,93 | 20 | 40 |
|
7 | Đường ĐT756 (Minh Lập – Lộc Hiệp cũ) | Xã Minh Lập (QL14) | Xã Lộc Hiệp (ĐT748 cũ) | 50,332 | 40 | 60 |
|
8 | Đường ĐT757 (Bù Nho – Cần Lê cũ) | Ngã 3 Bù Nho (ĐT741) | Ngã 3 cầu Cần Lê (QL13) | 35,966 | 40 | 60 |
|
9 | Đường ĐT759 (ĐT749 cũ) | Ngã 3 Bù Na (QL14) | Ngã 3 Thanh Hòa (ĐT748 cũ) | 49,461 | 40 | 60 |
|
10 | Đường ĐT750 (ĐT760 cũ) | Ngã 3 Minh Hưng (QL14) | Ngã 3 Hạnh Phúc (ĐT741) | 53,953 |
|
|
|
Đoạn Ngã 3 Minh Hưng – Xã Bom Bo | Km0+000 | Km14+000 | 14 | 40 | 60 |
| |
Đoạn xã Bom Bo – Ngã 3 Hạnh Phúc | Km14+000 | Km53+953 | 39,953 | 20 | 40 |
| |
11 | Đường Sao Bộng – Đăng Hà | Ngã 3 Sao Bộng (QL14) | Xã Đăng Hà (ranh tỉnh Lâm Đồng) | 33,6 |
|
|
|
Đoạn Ngã 3 Sao Bộng – Km17+225 | Km0+000 | Km17+225 | 17,225 | 40 | 60 |
| |
Đoạn Km17+225 – cầu Phước Cát | Km17+225 | Km33+600 | 16,375 | 20 | 40 |
| |
12 | Đường Lộc Tấn – Hoàng Diệu | Ngã 3 Lộc Tấn (QL13) | Cầu Hoàng Diệu (ranh CPC) | 40,65 | 40 | 60 |
|
- 1Quyết định 121/2004/QĐ-UB ban hành Quy định về tốc độ tối đa đối với các phương tiện cơ giới lưu thông trên các tuyến đường Quốc lộ, đường tỉnh (ĐT) trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực
- 1Quyết định 121/2004/QĐ-UB ban hành Quy định về tốc độ tối đa đối với các phương tiện cơ giới lưu thông trên các tuyến đường Quốc lộ, đường tỉnh (ĐT) trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 36/2001/NĐ-CP về việc bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị
- 3Luật Giao thông đường bộ 2001
- 4Nghị quyết số 13/2002/NQ-CP về các giải pháp kiềm chế gia tăng và tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông do Chính phủ ban hành
Quyết định 08/2003/QĐ-UB ban hành quy định tốc độ tối đa đối với các phương tiện cơ giới lưu thông trên các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ thuộc địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- Số hiệu: 08/2003/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/02/2003
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Huy Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra