Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2018/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ, PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Giao thông vận tải - Sở Tài chính - Sở 985/TTrLN: SGTVT-STC-LĐTB&XH-CT ngày 07/12/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quyết định này ban hành giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân được cung cấp dịch vụ sử dụng đò, phà phải trả tiền dịch vụ sử dụng đò, phà.
2. Các tổ chức, cá nhân có thể áp dụng mức giá dịch vụ sử dụng đò, phà tại Quyết định này để thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với các dự án xây dựng bến đò, phà trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 3. Mức giá dịch vụ sử dụng đò, phà
1. Giá dịch vụ sử dụng đò ngang sông:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức giá tối đa |
1 | Người | đ/lượt | 3.000 |
2 | Người + xe đạp, xe đạp điện | đ/lượt | 5.000 |
3 | Người + xe máy, xe máy điện | đ/lượt | 7.000 |
4 | Người + hàng hóa từ 50 kg trở xuống | đ/lượt | 5.000 |
2. Giá dịch vụ sử dụng phà ngang sông:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức giá tối đa |
1 | Người | đ/người/lượt | 3.000 |
2 | Người + xe đạp, xe đạp điện | đ/người/lượt | 5.000 |
3 | Người + xe máy, xe máy điện | đ/người/lượt | 7.000 |
4 | Người + hàng hóa từ 50 kg trở xuống | đ/người/lượt | 5.000 |
5 | Ô tô dưới 10 chỗ | đ/xe/ lượt | 35.000 |
6 | Ô tô từ 10 chỗ đến 16 chỗ | đ/xe/ lượt | 45.000 |
7 | Ô tô chở hàng trọng tải đến 1,5 tấn | đ/xe/ lượt | 35.000 |
8 | Ô tô chở hàng trọng tải trên 1,5 tấn đến 3 tấn | đ/xe/ lượt | 45.000 |
9 | Ô tô chở hàng trọng tải trên 3 tấn đến 5 tấn | đ/xe/ lượt | 50.000 |
| Mùa nước từ báo động số 01 trở lên | đ/xe/ lượt | Thu tăng 30% mức thu trên |
Trường hợp kèm theo hàng hóa trọng tải trên 50kg thì giá cước tính thêm 3.000đ/lượt.
Các mức thu quy định trên là mức giá tối đa đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Chủ đầu tư căn cứ chi phí thực tế tại từng bến đò, phà để xây dựng mức giá theo hướng dẫn tại Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính và quyết định lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ sử dụng đò, phà nhưng không được cao hơn mức giá quy định tại biểu trên, tránh gây tác động ảnh hưởng đời sống nhân dân.
Giao UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây có trách nhiệm xem xét, giải quyết các vướng mắc về giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn.
Trong quá trình thực hiện có sự thay đổi về chính sách hoặc biến động về giá, UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây, các nhà đầu tư có trách nhiệm tổng hợp, đề xuất gửi Sở Giao thông vận tải để tham mưu, báo cáo UBND Thành phố kịp thời điều chỉnh.
Điều 4. Trách nhiệm của đơn vị thu:
1. Đơn vị thu thực hiện thu giá dịch vụ sử dụng đò, phà ngang sông nhưng không được vượt quá mức giá tối đa tại
2. Trách nhiệm của đơn vị, tổ chức, cá nhân: Niêm yết công khai tại địa điểm thu về mức giá, phương thức thu và cơ quan quy định thu; thực hiện thu theo giá niêm yết.
Điều 5. Quản lý, sử dụng số tiền thu được:
Số tiền thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ sử dụng đò, phà ngang sông; Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm kê khai, nộp thuế theo quy định.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23/3/2018, thay thế Quyết định số 57/2016/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 của UBND Thành phố ban hành giá dịch vụ đò, phà ngang sông trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Hà Nội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 57/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ đò, phà ngang sông trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 52/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng đò, phà ngang sông trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Long An
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật giá 2012
- 3Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 4Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật phí và lệ phí 2015
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Quyết định 52/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 10Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 11Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng đò, phà ngang sông trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 12Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Long An
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 07/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/03/2018
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Đức Chung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra