- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Thông tư 06/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 106/2003/NĐ-CP quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn số 10225/BTC-CST về hướng dẫn về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 60/2007/NQ-HĐND về danh mục và mức thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 8 ban hành
- 9Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2012/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 28 tháng 3 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2007/QĐ-UBND NGÀY 11/5/2007 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Công văn số 10225/BTC-CST ngày 20/7/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 60/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận về danh mục và mức thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận và Công văn số 433/HĐND-CTHĐ ngày 20/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung Phụ lục I Nghị quyết số 60/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 của HĐND tỉnh;
Thực hiện ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 186/HĐND-CTHĐ ngày 20/3/2012 về sửa đổi một số nội dung quy định về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Liên Sở: Tài nguyên và Môi trường - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quy định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất ban hành kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 11/5/2007 của UBND tỉnh, như sau:
1. Sửa đổi Điều 1 về đối tượng thu phí như sau:
Điều 1. Đối tượng thu phí
a) Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất (kể cả giao đất, cho thuê đất gắn liền với cấp Giấy chứng nhận); không thu phí đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu;
b) Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân thực hiện việc chuyển quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất.
2. Sửa đổi Điều 2 về cơ quan thu phí như sau:
Điều 2. Cơ quan thu phí
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện và Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thu;
b) Đối với tổ chức: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh và Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu.
3. Sửa đổi Điều 3 về mức thu phí như sau:
Mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất điều chỉnh được quy định cụ thể tại phụ lục ban hành kèm theo.
4. Sửa đổi khoản 2, Điều 6 trách nhiệm của các cơ quan về thu phí như sau:
Trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày trước khi bắt đầu thu phí theo Quy định này phải đăng ký với cơ quan thuế (Chi cục Thuế) về loại phí, địa điểm thu, chứng từ thu và việc tổ chức thu (Mẫu số 1, ban hành kèm theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính). Định kỳ hàng tháng phải kê khai số tiền thu phí và nộp tờ khai cho cơ quan thuế chậm nhất trong 05 ngày đầu của tháng tiếp theo. Cơ quan thu phải thực hiện việc kê khai, nộp tờ khai, quyết toán (Mẫu số 01/PHLP ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu kê khai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 28/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Phí thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất (kể cả giao, cho thuê đất gắn liền với cấp Giấy chứng nhận):
Số TT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Đất ở cho các hộ gia đình, cá nhân | đồng/hồ sơ | 200.000 đồng |
2 | Các loại đất khác cho các hộ gia đình, cá nhân | đồng/hồ sơ | 300.000 đồng |
3 | Các tổ chức, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế | đồng/m2 (đồng/hồ sơ) | 10 đồng/m2 nhưng Tối thiểu: 400.000 đồng Tối đa: 5.000.000 đồng |
2. Phí thẩm định hồ sơ thực hiện việc chuyển quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất:
Số TT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Đối với hộ gia đình, cá nhân | đồng/hồ sơ | 200.000 đồng |
2 | Đối với các tổ chức, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế | đồng/hồ sơ | 400.000 đồng |
- 1Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 44/2005/QĐ-UBND sửa đổi quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và cấp quyền sử dụng đất tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định 40/2004/QĐ-UB
- 3Quyết định 3703/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp,quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận hết hiệu lực
- 1Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận hết hiệu lực
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Thông tư 06/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 106/2003/NĐ-CP quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn số 10225/BTC-CST về hướng dẫn về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 60/2007/NQ-HĐND về danh mục và mức thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 8 ban hành
- 10Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 12Quyết định 44/2005/QĐ-UBND sửa đổi quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và cấp quyền sử dụng đất tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định 40/2004/QĐ-UB
- 13Quyết định 3703/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp,quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 14Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất kèm theo Quyết định 23/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- Số hiệu: 07/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/03/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lê Tiến Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/04/2012
- Ngày hết hiệu lực: 10/04/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực